1. Đề số 01
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một phiếu và đọc một đoạn văn bản được in trên đó. Đảm bảo học sinh đọc đúng tốc độ trong khoảng 3 – 5 phút.
- Dựa vào nội dung đoạn văn đã đọc, giáo viên sẽ đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và thực hiện bài tập: (6 điểm)
CÂY XẤU HỔ
Bỗng nhiên, gió nổi lên ầm ầm. Có tiếng động lạ thường. Những chiếc lá khô lạo xạo di chuyển trên thân cây. Cây xấu hổ thu mình lại.
Nó bỗng cảm thấy xung quanh có sự nhộn nhịp. Nó mở mắt ra nhìn xung quanh: Không có gì bất thường. Khi đó, nó mới nhận ra những chiếc lá của mình. Quả thật, không có điều gì lạ cả.
Tuy nhiên, những cây cỏ xung quanh vẫn tiếp tục xôn xao. Hóa ra, có một chú chim xanh lấp lánh, như tự phát sáng, vừa mới bay đến từ đâu đó. Chim đậu một lúc trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xôn xao: đã có nhiều chim bay qua đây, nhưng chưa có con nào đẹp như vậy.
Càng nghe bạn bè khen ngợi, cây xấu hổ càng cảm thấy tiếc. Không biết khi nào thì chú chim xanh đó sẽ trở lại?
Khoanh tròn câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Khi nghe thấy tiếng động lạ, cây xấu hổ đã phản ứng như thế nào?
A. Cây xấu hổ thu mình lại
B. Cây xấu hổ mở mắt ra nhìn
C. Cây xấu hổ vẫy những chiếc lá
Câu 2 (0,5 điểm): Cây cỏ xung quanh xôn xao vì điều gì?
A. Một chú chim lạ bay đến
B. Một chú chim xanh biếc từ đâu bay đến rồi nhanh chóng bay đi
C. Một chú chim chích chòe bay tới
Câu 3 (0,5 điểm): Cây xấu hổ cảm thấy tiếc nuối điều gì?
A. Vì chưa kịp thấy rõ con chim
B. Vì cây xấu hổ quá nhút nhát
C. Vì chưa có cơ hội nhìn thấy con chim
Câu 4 (0,5 điểm): Tiếng lá khô lướt trên cỏ phát ra âm thanh như thế nào?
A. Róc rách
B. Lạt xạt
C. Xôn xao
Câu 5 (0,5 điểm): Con chim có vẻ ngoài như thế nào?
A. Lóng lánh
B. Lòe loẹt
C. Lập lòe
Câu 6 (1,0 điểm): Đoạn văn nào cho thấy cây xấu hổ khao khát sự trở lại của con chim xanh?
...............................................................................................
Câu 7 (0,5 điểm): Trong câu “Cây xấu hổ co rúm mình lại.”, từ nào thể hiện hành động?
...............................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm): Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
mùa hè, chú ve sầu, rung rinh, râm ran
Mỗi quả sấu như một nốt nhạc……………với gió trời. Còn nhạc sĩ là những ………………với chiếc vĩ cầm vô hình, …………..trong tán lá đầy sức sống suốt cả…………..
Câu 9 (1,0 điểm):
a)
- Tìm 2 từ chỉ vật thể:................................................................................................
- Tìm 2 từ mô tả đặc điểm:................................................................................................
b) Soạn một câu sử dụng từ ngữ đã tìm được ở phần a.
................................................................................................
1. Nghe – viết (4 điểm)
Cây và hoa quanh lăng Bác
Sau lăng, các cành đào từ Sơn La vươn lên mạnh mẽ, hòa quyện với sắc đỏ rực rỡ của nhánh sứ từ đồng bằng Nam Bộ. Trên các bậc tam cấp, dù hoa dạ hương vẫn chưa nở, nhưng hoa nhài trắng, hoa mộc và hoa ngâu đang kết thành chùm, tỏa hương ngọt ngào.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết từ 4 đến 5 câu kể về một hoạt động mà em đã tham gia cùng các bạn.
Gợi ý:
- Em đã tham gia hoạt động gì với các bạn? (học tập, vui chơi)
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu và ai là những người cùng tham gia?
- Các bạn đã thực hiện những công việc gì trong hoạt động đó?
- Em cảm nhận ra sao khi tham gia vào hoạt động đó?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
A. Cây xấu hổ co lại và thu mình
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Một con chim xanh biếc bất ngờ xuất hiện rồi nhanh chóng bay đi
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì chưa có cơ hội nhìn thấy con chim
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Lạt xạt
Câu 5: (0,5 điểm)
A. Lóng lánh
Câu 6: (1 điểm)
Liệu khi nào con chim xanh sẽ quay lại?
Câu 7: (0,5 điểm)
Từ diễn tả hành động: co rúm
Câu 8: (1 điểm)
Mỗi quả sấu như một nốt nhạc lảnh lót trong gió trời. Các nhạc sĩ chính là những chú ve sầu, với những cây vĩ cầm vô hình, ngân vang trong tán lá xanh tươi suốt mùa hè.
Câu 9: (1 điểm)
a)
- 2 từ chỉ sự vật: bông hoa, cặp sách,…
- 2 từ chỉ đặc điểm: rực rỡ, xinh đẹp,…
b) Tạo một câu sử dụng các từ đã tìm được ở phần a.
Ví dụ: Những bông hoa nở rộ, làm ngát cả khu vườn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết chính xác kiểu chữ thường, kích thước nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và kích thước nhỏ.
• 0,25 điểm: viết sai kiểu chữ hoặc không đúng kích cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả từ ngữ và dấu câu (3 điểm):
• Viết chính xác, đầy đủ và đúng dấu câu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có từ 0 đến 4 lỗi chính tả;
• Điểm sẽ bị trừ tùy theo mức độ sai sót.
- Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu bài viết đúng mẫu, chữ viết sạch sẽ và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu bài viết không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ ràng, có dấu hiệu tẩy xóa.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu về một hoạt động em tham gia cùng các bạn, câu văn phải đầy đủ ý, trình bày bài viết sạch đẹp và rõ ràng: 6 điểm.
- Điểm sẽ được trừ dần tùy theo mức độ thiếu ý, trình bày kém, hoặc không đáp ứng yêu cầu đề bài.
2. ĐỀ SỐ 02
I. Đọc thầm đoạn văn dưới đây:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo thu hút rất nhiều loài chim. Nhìn từ xa, cây gạo giống như một ngọn tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa như hàng ngàn ngọn lửa đỏ rực. Hàng ngàn búp nõn như hàng ngàn ánh nến xanh mát. Tất cả đều lấp lánh trong ánh nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen... đàn đàn lũ lũ bay qua bay lại. Chúng giao tiếp, trêu ghẹo nhau và trò chuyện vui vẻ. Đây là ngày hội mùa xuân.
Cây gạo già mỗi năm lại hồi sinh tuổi xuân, nặng trĩu với những chùm hoa đỏ và tiếng chim hót rộn rã.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn dần. Cây gạo trở về với dáng vẻ xanh mát và hiền hòa. Cây đứng vững, tạo điểm tựa cho những con đò cập bến và cho các đứa trẻ trở về quê mẹ.
- Vũ Tú Nam -
II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tác giả so sánh cây gạo như: (0,5 điểm)
A. Tháp đèn khổng lồ. B. Ngọn đèn khổng lồ. C. Chiếc ô khổng lồ.
Câu 2: Tác giả so sánh búp nõn của cây gạo như: (0,5 điểm)
A. Ngọn lửa. B. Ánh nến. C. Bóng đèn.
Câu 3: Những chú chim làm gì trên cây gạo? (0,5 điểm)
A. Bắt sâu B. Làm tổ C. Trò chuyện ríu rít
Câu 4: Trong năm, cây gạo nở hoa vào mùa? (0,5 điểm)
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu.
Câu 5: Cây gạo có dáng vẻ xanh mát hiền lành là lúc: (0,5 điểm)
A. Chưa nở hoa. B. Đang nở hoa. C. Hết mùa hoa.
III. Bài tập:
Câu 6: Theo em, các loài chim bay về đậu trên cây gạo làm những gì? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Cho các từ: bông hoa, trêu ghẹo, tháp đèn, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. (1 điểm)
Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a. Từ chỉ sự vật : ……………………………………………………………
b. Từ chỉ hoạt động:…………………………………………………………
Câu 8: Đặt 1 câu nêu đặc điểm của một con vật. (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Đặt câu hỏi cho từ ngữ in đậm trong câu sau: (0,5 điểm)
Lũ chim sẻ đang trò chuyện trên vòm cây.
…………………………………………………………………………………………
Câu 10: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống cho phù hợp. (0,5 điểm)
Hôm nay đi học, em được học về dấu chấm hỏi Cô giáo giảng rằng:
- Dấu chấm hỏi được viết ở phía cuối của câu hỏi Các em đã nhớ chưa nào
ĐÁP ÁN.
I. Đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kỳ.
- GV ghi tên các bài tập đọc và đánh số trang vào phiếu để HS bốc thăm. Sau khi HS đọc xong, GV đặt câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc để HS trả lời.
+ HS đọc đủ rõ ràng, tốc độ đạt 40 tiếng/phút: 1 điểm.
+ Đọc đúng từ, không sai quá 5 từ: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ đúng chỗ các dấu câu và giữa các cụm từ: 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc - hiểu: (6 điểm)
- Câu 1, 2, 3, 4, 5, 9. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: A. (0,5 điểm)
Câu 2: B. (0,5 điểm)
Câu 3: C. (0,5 điểm)
Câu 4: A. (0,5 điểm)
Câu 5: C. (0,5 điểm)
Câu 6: Gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. (1 điểm)
Câu 7: (1 điểm)
- Từ chỉ sự vật: mùa xuân, cây gạo, chim chóc.
- Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện.
Câu 8: (1 điểm) Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
Con mèo đang bắt chuột.
Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ trống cho đúng. (0,5 điểm)
Hôm nay đi học, em được học về dấu chấm hỏi. Cô giáo giải thích rằng:
- Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu hỏi. Các em đã nhớ chưa?