Cấu trúc:
普通形(ナ形だ-な/-である・なだ-の/-である) +はずがない・わけがない
Ý nghĩa:
- Không có lý do nào ..., không thể nào như vậy, không thể như thế…
- Diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ dựa trên quan điểm của người nói.
Ví dụ:
2. ~không hẳn là có giới hạn
Cấu trúc:
普通形(ナ形(だ)・名(だ)) +không hẳn là có giới hạn
Ý nghĩa:
- Không phải là chắc chắn là ...
- Không thể khẳng định là ~. Có thể sẽ không ~, thường được sử dụng với みんな、いつも、だれでも hoặc かならず.
Ví dụ:
1) この歌は古くから歌われているが、日本人がみんな知っているとは限らない。Bài hát này được hát từ xưa rồi, nhưng không hẳn là tất cả người Nhật đều biết2) 値段が高いものが必ず質がいいとは限らない。Đồ mắc chưa hẳn chắc chắn chất lượng tốt.3) 旅行中にけがをしないとは限らない。保険に入っておいたほうがいいですよ。Trong lúc đi du lịch chưa chắc hẳn là sẽ không bị đau. Mua bảo hiểm thì vẫn tốt hơn.4) 新聞に書いてあることがいつも本当のこと(だ)とは限らない。Các thứ viết trên báo chưa hẳn lúc nào cũng là sự thực
3. ~わけではない・~というわけではない・~のではない
Cấu trúc:
普通形(ナ形だ-な/-である・名だ-の/-な/-である) +わけではない普通形(ナ形だ・名(だ)) +というわけではない普通形(ナ形だ-な・名だ-な) +のではない
Ý nghĩa:
- Không phải là …, không có nghĩa là …, không nhất thiết là …, không có lý do để …
- Dùng khi muốn đề xuất một điều gì đó nhưng thực tế lại không như vậy. Phần ~ của câu là phủ định.
Ví dụ:
4. ~ないことはない
Cấu trúc:
動ない形・イ形い-くらい・ナ形な-でない・名でない +ことはない
Ý nghĩa:
- Không phải là không … không chắc là không
- Dùng để thể hiện sự khẳng định nhẹ nhàng thông qua sự phủ định kép
Ví dụ:
1) ここから駅まで歩けないことはありませんが、かなり時間がかかりますよ。Từ đây tới nhà ga, không hẳn là không đi bộ được, nhưng tốn thời gian đó2) この店のカレーもおいしくないことはないが、わたしはもっと辛いのが好きだ。Cà ri ở cửa hàng này không phải là không ngon, mà tôi chỉ là thích cay hơn chút thôi.3) 試験の結果が心配でないことはないのですが、今は終わってほっとしています。Không phải là tớ không lo lắng về kết quả kỳ thi, chỉ là thấy thở phào khi bây giờ đã xong rồi thôi.
5. ~ことは~が、・・・
Cấu trúc:
動・形普通形(ナ形だ-な) +ことは +動・形普通形・丁寧形 +が
Ý nghĩa:
- Thì đúng là … nhưng ...
- Không phải là … nhưng …
Ví dụ:
1) 彼からの手紙は読んだことは読んだんですが、意味がよくわかりませんでした。Thì đúng là tớ đọc thư anh ấy rồi, nhưng không hiểu ý nghĩa cho lắm2) わたしは泳げることは泳げますが、長い距離はだめなんです。Thì đúng là tớ biết bơi, nhưng cự ly dài thì chịu thua.3) この本は高いことは高いが、写真が多くて楽しめそうだ。Quyển sách này đúng là mắc thiệt, nhưng mà có thể enjoy vì ảnh rất nhiều4) 子どもを育てるのは大変なことは大変だが、成長が楽しみで大変さを忘れる。Nuôi con đúng là cực rồi, nhưng nhìn con lớn thích thú, quên đi cả cực nhọc.