Kinh nghiệm sử dụng từ lóng trong tiếng Hàn
Tiếng lóng là các biến thể từ ngữ không chính thức của một ngôn ngữ. Theo thời gian, số lượng từ lóng ngày càng tăng và có vị trí đặc biệt trong ngôn ngữ của từng quốc gia.Từ lóng thường không mang ý nghĩa đen mà phải hiểu theo nghĩa bóng. Do đó, chúng thường được sử dụng trong hội thoại hơn là trong văn viết.
Hàn Quốc cũng là một quốc gia có sử dụng rất nhiều tiếng lóng, nhưng phổ biến nhất là 10 từ mà Mytour đã tổng hợp dưới đây :
Những từ lóng trong tiếng Hàn là gì?
2. 짱 [jjang] : tương tự như 대박 [De-bak], 짱[jjang] có nghĩa là tuyệt vời, số 1, giỏi, tốt.
3. 알바 [al-pa] : công việc bán thời gian, viết tắt của 아르바이트 : part time job.
Ôi không thể tin được!
4. 언플 [on-pưl] : viết tắt của 언론플레이 có nghĩa là media-play. Là hình thức sử dụng truyền thông để quảng bá, PR mang ý nghĩa không tích cực.
5. 또라이 [tô-ra-i] : chỉ những người có vấn đề về thần kinh, hoặc những người hài hước quá đà. Có thể hiểu là hóm hỉnh, dở hơi...
6. 금사빠 [kưm-sa-ppa] : chỉ những người yêu từ cái nhìn đầu tiên, yêu ngay từ lần đầu tiên nhìn thấy họ. Là viết tắt của 금방 사랑에 빠지는 사람.
7. 엄친아 [om-chi-na] : viết tắt của con trai của bạn mẹ. Thường chỉ những chàng trai xuất sắc.
8. 재벌 [che-bol] : chỉ các tập đoàn tài phiệt, con nhà giàu.
9. 빡친다 [ppak-chin-ta] : sử dụng khi bạn thực sự nổi giận, cảm thấy bị làm phiền kinh khủng.
10. 애교 [e-kyô] : là những biểu hiện dễ thương, đáng yêu.
Cùng học thêm các bài học tiếng Hàn khác tại trang web của Mytour nhé!