Từ vựng là một trong những cơ sở nền tảng, được ví như “chìa khóa” để người học có thể mở ra “cánh cửa” mang tên ngôn ngữ. Khi đã đạt đến một trình độ nhất định, để có thể sử dụng từ vựng một cách linh hoạt và phù hợp ngữ cảnh, ngoài việc hiểu rõ nghĩa và có khả năng phân loại từ, người học còn cần biết cách kết hợp giữa các từ với nhau. Đây được gọi là khái niệm collocation (kết hợp từ). Trong IELTS Speaking nói riêng, collocation có thể được xem là một công cụ để thí sinh cải thiện điểm ở tiêu chí Lexical Resources. Số lượng collocation nhiều và đa dạng ở từng chủ đề khác nhau, có thể gây khó khăn cho người học trong việc hệ thống và chọn lọc để học và sử dụng. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một số collocations chủ đề Environment phổ biến trong IELTS Speaking, cùng với ứng dụng của các collocations này vào cách trả lời IELTS Speaking Part 1. Thêm vào đó sẽ là phương pháp ghi nhớ những collocations này bằng việc áp dụng công cụ Quizlet và bài tập thực hành giúp người học dễ dàng nằm lòng những cụm từ này
Key Takeaways
1. 10 collocations thuộc chủ đề Môi trường:
Climate change: sự biến đổi khí hậu
Illegal logging: khai thác gỗ trái phép
Degrade ecosystems: làm suy thoái hệ sinh thái
Deplete natural resources: làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
Produce pollution: sảnh sinh ra ô nhiễm
Green taxes: thuế xanh
Fight global warming: chống lại sự nóng lên toàn cầu
Curb pollution: kiềm chế sự ô nhiễm
Develop renewable energy: phát triển năng lượng có thể tái tạo
Recycle waste: tái chế chất thải
2. Áp dụng vào trả lời 3 câu hỏi phổ biến trong chủ đề Môi trường của IELTS Speaking Part 1
Những cụm từ chủ đề về Môi trường
Cụm từ về Thiệt hại môi trường
Biến đổi khí hậu (danh từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là sự biến đổi khí hậu.
Các cụm từ đồng nghĩa: Global warming (hiện tượng nóng lên toàn cầu).
Các từ thường đi kèm: cause (gây ra) và contribute to (góp phần vào)
Ví dụ: If we collectively choose to drive electric vehicles instead of petrol-driven ones, we can significantly reduce the carbon dioxide emissions that contribute to climate change.
Dịch: Nếu chúng ta cùng chọn lái xe điện thay vì xe chạy bằng xăng, chúng ta có thể giảm đáng kể lượng khí thải CO2 thứ mà góp phần gây ra biến đổi khí hậu.
Khai thác gỗ bất hợp pháp (tính từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là khai thác gỗ rừng một cách trái phép.
Các cụm từ đồng nghĩa: cut down trees illegally, chop down trees illegally, log forests illegally.
Các từ thường đi kèm: prevent (ngăn chặn) và combat (chống lại/đối phó)
Ví dụ: Due to the fact that the Earth now has fewer trees to deal with carbon dioxide emissions, it is imperative for the government to come up with solutions to prevent illegal logging.
Dịch: Do hiện nay Trái đất có ít cây xanh hơn để đối phó với lượng khí thải CO2, chính phủ buộc phải đưa ra các giải pháp để ngăn chặn tình trạng khai thác gỗ bất hợp pháp.
Làm suy thoái hệ sinh thái (động từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là làm suy thoái hệ sinh thái
Các cụm từ liên quan: damage/destroy the environment / a marine ecosystem / the ozone layer (gây hư hại/ phá hủy môi trường / hệ sinh thái biển / tầng ô-zôn).
Ví dụ: As humans and natural disasters continue to alter and degrade ecosystems, understanding how to restore landscapes and communities of utmost importance.
Dịch: Khi con người và thiên tai tiếp tục làm thay đổi và suy thoái các hệ sinh thái, việc tìm hiểu cách khôi phục cảnh quan và cộng đồng là điều quan trọng hàng đầu.
Cạn kiệt tài nguyên tự nhiên (động từ - tính từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Các cụm từ liên quan: deplete the ozone layer (làm suy giảm tầng ô-zôn) và exploit natural resources (khai thác tài nguyên thiên nhiên).
Cụm từ đồng nghĩa: the depletion of natural resources (thay đổi động từ “deplete” thành danh từ “depletion”).
Các từ thường đi kèm: heavily, seriously và severely (nặng nề / nghiêm trọng / trầm trọng)
Ví dụ: If we keep severely depleting natural resources, the environment will become unbalanced.
Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên một cách trầm trọng như thế này, môi trường sẽ trở nên mất cân bằng.
Tạo ra ô nhiễm (động từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là sản sinh ra ô nhiễm.
Các cụm từ liên quan: produce carbon dioxide (sản sinh ra khí CO2), produce greenhouse gas emissions (sản sinh ra khí thải nhà kính).
Các từ thường đi kèm với từ pollution: produce air / water / industrial / noise pollution (sản sinh ra ô nhiễm không khí /nước / công nghiệp / tiếng ồn).
Ví dụ: Human activities that produce air pollution include processes involving combustion and chemical accidents.
Dịch: Các hoạt động của con người tạo ra ô nhiễm không khí bao gồm các quá trình liên quan đến quá trình đốt cháy và tai nạn hóa chất.
Cụm từ về Bảo vệ môi trường
Thuế xanh (tính từ - danh từ)
Định nghĩa: tạm dịch là “thuế xanh” - loại thuế khuyến khích mọi người không làm tổn hại đến môi trường, hoặc giúp chi trả cho những thứ tốt cho môi trường.
Các từ thường đi kèm: introduce / impose green taxes = giới thiệu / đánh thuế xanh
Ví dụ: In order to protect the environment, politicians shouldn’t be afraid of introducing green taxes.
Dịch: Để bảo vệ môi trường, các chính trị gia không nên ngại đưa ra các loại thuế xanh.
Chiến đấu chống nóng lên toàn cầu (động từ - tính từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ có nghĩa là chống lại hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Các cụm từ liên quan: tackle / address / combat the threat / effects / impact of climate change (giải quyết / xử lý /chống lại các mối đe dọa / ảnh hưởng / tác động của biến đổi khí hậu.
Các từ thường đi kèm khác: ngoài từ “fight” thì cụm “global warming” còn có thể đứng sau các cụm từ như “take action on / reduce / stop” (đưa ra hành động / làm giảm / ngăn chặn).
Ví dụ: People need to curtail their use of fossil fuel and switch to clean sources of energy such as solar and wind power to reduce carbon emissions and fight global warming.
Dịch: Mọi người cần hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch và chuyển sang các nguồn năng lượng sạch như năng lượng mặt trời và năng lượng gió để giảm lượng khí thải carbon và chống lại sự nóng lên toàn cầu.
Kiềm chế ô nhiễm (động từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là kiềm chế sự ô nhiễm.
Các cụm từ đồng nghĩa: limit pollution (hạn chế sự ô nhiễm) và control pollution (kiểm soát sự ô nhiễm).
Cụm từ có liên quan: reduce one’s carbon footprint (làm giảm lượng khí carbon thải ra ngoài môi trường bởi một người hay một tổ chức hay doanh nghiệp nào đó).
Các từ thường đi kèm với từ pollution: curb air /water / industrial / noise / environmental pollution (kiềm chế sự ô nhiễm không khí /nước / công nghiệp / tiếng ồn / môi trường).
Ví dụ: The authority is considering a ban on all private vehicles in an effort to curb air pollution and improve people’s health.
Dịch: Chính quyền đang xem xét lệnh cấm đối với tất cả các phương tiện cá nhân trong nỗ lực kiềm chế sự ô nhiễm không khí và cải thiện sức khỏe của người dân.
Phát triển năng lượng tái tạo (động từ - tính từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là phát triển năng lương tái tạo
Các cụm từ liên quan: generate / produce electricity from wind, solar and wave power (tạo ra / sản xuất điện từ gió, năng lượng mặt trời và năng lượng sóng biển), reduce our reliance on fossil fuels (giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch) và environmentally-friendly energy sources (các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường).
Các từ thường đi kèm với từ energy: develop renewable energy sources / projects / programs (phát triển các nguồn / dự án / chương trình năng lượng tái tạo).
Ví dụ: The government should provide tax relief for companies that develop renewable energy projects that produce electricity from wind, solar and wave power.
Dịch: Chính phủ nên giảm thuế cho các công ty phát triển các dự án năng lượng tái tạo sản xuất điện từ năng lượng gió, năng lượng mặt trời và năng lượng sóng biển.
Tái chế chất thải (động từ - danh từ)
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là tái chế chất thải.
Các cụm từ liên quan: recycle bottles / packaging / paper / plastic (tái chế chai / bao bì / giấy / nhựa) và use / be made from recycled / recyclable / biodegradable material (sử dụng / được làm từ vật liệu tái chế / tái chế / phân hủy sinh học)
Ví dụ: Learning how to recycle waste is one of the things that people can do to protect the environment.
Dịch: Học cách tái chế rác thải là một trong những điều mà mọi người có thể làm để bảo vệ môi trường.
Sử dụng quizlet để ghi nhớ các cụm từ chủ đề Môi trường
Tuy nhiên, nếu người dùng muốn tạo bộ flashcard của riêng mình thì họ cần phải đăng ký tài khoản. Những người dùng muốn tận dụng các tính năng bổ sung như tải lên hình ảnh, ghi âm giọng nói và loại bỏ quảng cáo buộc phải nâng cấp tài khoản của họ thông qua hình thức trả phí hàng tháng / năm.
Áp dụng các cụm từ chủ đề Môi trường vào cách trả lời phần Speaking của kỳ thi IELTS
Câu hỏi: Would you like to work in a company related to environmental protection?
Dịch câu hỏi: Bạn muốn làm việc trong một công ty liên quan đến bảo vệ môi trường?
Câu trả lời: Yes, absolutely. I would love to work in a company that is environmentally conscious. This is because I’m a nature lover and we are facing many environmental problems such as climate change, pollution, waste disposal and suchlike partly due to the indifference of many companies to the environment. I mean they always put profits above all else. That’s why I want to be a part of an organization that actually cares about the environment in order to make a contribution in terms of reversing the environmental damage caused by irresponsible businesses.
Dịch câu trả lời: Chắc chắn rồi. Tôi rất thích làm việc trong một công ty có ý thức về môi trường. Điều này là do tôi là một người yêu thiên nhiên và chúng tôi đang phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường như biến đổi khí hậu, ô nhiễm, xử lý chất thải và những vấn đề tương tự một phần là do sự thờ ơ của nhiều công ty đối với môi trường. Ý tôi là họ luôn đặt lợi nhuận lên trên hết. Đó là lý do tại sao tôi muốn trở thành một phần của một tổ chức thực sự quan tâm đến môi trường để đóng góp vào việc khắc phục hậu quả môi trường do các doanh nghiệp thiếu trách nhiệm gây ra.
Câu hỏi: How can we protect the environment?
Dịch câu hỏi: Làm thế nào mà chúng ta có thể bảo vệ môi trường?
Câu trả lời: Well, there are many simple ways through which we can protect the environment. For starters, we all can reduce our carbon footprint by switching to environmentally friendly means of transport such as bicycles and electric cars. If we keep using vehicles that run on fossil fuels, the amount of carbon dioxide emissions will continue to increase, which produces air pollution. On top of that, we can develop renewable energy that produces electricity from wind, solar and wave power. I think this is a good way to prevent the depletion of natural resources. Finally, the government should address the threat of climate change too, maybe introducing green taxes and incentives to encourage eco-friendly design in architecture are great ways to do so.
Dịch câu trả lời: Có rất nhiều cách đơn giản để chúng ta có thể bảo vệ môi trường. Thứ nhất, tất cả chúng ta đều có thể giảm lượng khí thải carbon của mình bằng cách chuyển sang các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường như xe đạp và ô tô điện. Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng các phương tiện chạy bằng nhiên liệu hóa thạch, lượng khí thải CO2 sẽ tiếp tục tăng lên, tạo ra ô nhiễm không khí. Thêm vào đó, chúng ta có thể phát triển năng lượng tái tạo thứ mà dùng để sản xuất điện từ gió, năng lượng mặt trời và năng lượng sóng biển. Tôi cho rằng đây là một cách tốt để ngăn chặn sự cạn kiệt của các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Cuối cùng, chính phủ cũng nên giải quyết mối đe dọa của biến đổi khí hậu, có thể áp dụng thuế xanh và các biện pháp khuyến khích để khuyến khích thiết kế thân thiện với môi trường trong kiến trúc là những cách tuyệt vời để làm như vậy.
Câu hỏi: Do you think you’ve done enough to protect the environment?
Dịch câu hỏi: Bạn có nghĩ rằng mình đã làm đủ để bảo vệ môi trường?
Câu trả lời: Well, it is true that I’m an environmentally conscious person, but I’m ashamed to admit that I haven’t done enough. This is because I still have no idea how to recycle waste at home, though I do know that recycling is obviously a great way to help curb environmental pollution. Therefore, I’m planning to learn how to recycle stuff like bottles, paper and things like that.
Dịch câu trả lời: Vâng, đúng là tôi là một người có ý thức về môi trường, nhưng tôi xấu hổ khi thừa nhận rằng tôi vẫn chưa làm đủ. Điều này là do tôi vẫn chưa biết cách tái chế chất thải tại nhà, mặc dù tôi biết rằng tái chế rõ ràng là một cách tuyệt vời để giúp hạn chế ô nhiễm môi trường. Vì vậy, tôi dự định học cách tái chế những thứ như chai lọ, giấy và những thứ như vậy.
Bài tập thực hành các cụm từ chủ đề Môi trường
1. Due to …, many terrestrial animals have lost their natural habitats, which puts them in danger of extinction.
A. Degrade ecosystems
B. Green taxes
C. Curb pollution
D. Illegal logging
2. Imposing a higher tax on petrol-driven vehicles would raise revenue but do little to … .
A. Curb pollution
B. Develop natural resources
C. Produce pollution
D. Recycle waste
3. Developed countries worldwide are investing substantial sums to … sources.
A. Deplete natural resources
B. Fight global warming
C. Develop renewable energy.
D. Climate change
4. Chemical pesticides and fertilizers are used in traditional agriculture, which can ….
A. Degrade ecosystems
B. Develop natural resources
C. Recycle waste
D. Fight global warming
5. We are trying our best to reduce our carbon footprint in an attempt to … .
A. Green taxes
B. Fight global warming
C. Climate change
D. Produce pollution
Bài 2: Tìm và sửa lỗi các collocations trong các câu dưới đây
1. I think everybody should join the movement to fight world warming now.
2. Weather change is the most urgent issue facing us nowadays.
3. Many nations have started initiatives to develop reusable energy technologies that will allow them to lessen their reliance on fossil fuels and the issues that come with it.
4. Wind energy does not delete natural resources, and it is environmentally friendly, emitting no carbon dioxide.
5. Tensions have also been heightened as a result of efforts to stop illegally logging.
Đáp án và Giải thích
Bài 1:
1. Đáp án là D. Illegal logging bởi vì sau “Due to” cần có một danh từ / cụm danh từ / Ving vì vậy đáp án A và C có chứa những cụm danh từ được loại bỏ. Trong khi đó, “thuế xanh” thì không thể dẫn đến việc “động vật trên cạn mất đi môi trường sống tự nhiên, khiến chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng được”, mà chỉ có hành động “khai thác gỗ trái phép” mới có thể gây ra được hậu quả này.
2. Đáp án là A. Curb pollution bởi vì nghĩa của câu là “Đánh thuế cao hơn đối với các phương tiện chạy bằng xăng sẽ giúp tăng doanh thu nhưng không giúp gì nhiều trong việc …” và ở trường hợp này thì cụm từ “hạn chế ô nhiễm” là hợp lý nhất.
3. Đáp án là C. Develop renewable energy bởi vì chỉ có từ “energy” mới đi cùng với từ “sources”. Hơn nữa, câu này có nghĩa là “Các nước phát triển trên toàn thế giới đang đầu tư số tiền đáng kể vào …” thì chỉ có cụm “phát triển năng lượng có thể tái tạo được” là hợp lý nhất.
4. Đáp án là A. Degrade ecosystems bởi vì nghĩa của câu là “Thuốc trừ sâu và phân bón hóa học được sử dụng trong nông nghiệp truyền thống, những thứ này có thể….” và ở trường hợp này thì cụm từ “là làm suy thoái hệ sinh thái” là hợp lý nhất do rằng “Thuốc trừ sâu và phân bón hóa học” là những thứ có hại cho môi trường. Vì vậy, những lựa chọn còn lại là không đúng vì những cụm từ đó nhằm ở nhánh bảo vệ môi trường như được trình bày ở phần trên.
5. Đáp án là B. Fight global warming bởi vì sau giới từ “to” thì cần một động từ nguyên mẫu, và vì thế, đáp án A và C có chứa những cụm danh từ được loại bỏ. Trong khi đó, việc làm “giảm khí thải carbon” là một hành động góp phần bảo vệ môi trường chứ không thể nào “produce pollution” (sinh ra ô nhiễm) được.
Bài 2:
1. Cụm từ sai là: fight world warming vì “warming” không đi cùng với “world”. Sửa lại: fight global warming.
2. Cụm từ sai là: Weather change vì “weather” không đi cùng với “change”. Sửa lại: climate change.
3. Cụm từ không chính xác là: phát triển năng lượng tái tạo vì “năng lượng” không phù hợp với “tái sử dụng”. Ngoài ra, từ “tái sử dụng” mang ý nghĩa “có thể sử dụng lại” – không tương đồng với “có thể tái tạo” của từ “tái tạo”. Sửa lại: phát triển năng lượng tái tạo.
4. Cụm từ không chính xác là: xóa tài nguyên tự nhiên vì “tài nguyên tự nhiên” không phù hợp với “xóa”. Ngoài ra, động từ “xóa” có nghĩa là “loại bỏ” – không đồng nghĩa với “cạn kiệt” của từ “cạn kiệt”. Sửa lại: cạn kiệt tài nguyên tự nhiên.
5. Cụm từ không chính xác là: khai thác gỗ bất hợp pháp vì “bất hợp pháp” là một trạng từ nên không thể đi kèm với danh từ “khai thác gỗ”. Sửa lại: khai thác gỗ bất hợp pháp.