Trong bài thi IELTS speaking, để đạt được band điểm 7 trở lên, thí sinh cần biết cách sử dụng các collocations liên quan đến chủ đề vào phần trình bày của mình để đảm bảo ngôn ngữ nói tự nhiên như người bản xứ, diễn đạt được sát nghĩa hơn và tạo được sự trôi chảy. Bài viết này sẽ cung cấp cho thí sinh 10 collocation thuộc chủ đề về người (Describe a person) - một trong những chủ đề chính và quan trọng trong bài thi IELTS Speaking Part 2, bên cạnh đó là định nghĩa, ví dụ minh họa cho từng từ và mô phỏng cách vận dụng một số từ vựng này vào một đề speaking part 2 cụ thể.
Key takeaways
Collocations mang đến nhiều lợi ích cho việc cải thiện giao tiếp của thí sinh như diễn đạt sát nghĩa hơn, tăng độ tự nhiên, xây dựng và mở rộng vốn từ.
Chủ đề tả người là một trong các chủ đề quen thuộc và rất thường gặp trong bài thi IELTS Speaking Part 2
Tuy có rất nhiều chủ đề đa dạng nhưng chung quy thí sinh sẽ có một cấu trúc lead-in cơ bản xoay quanh việc miêu tả ngoại hình và tính cách của nhân vật
Sử dụng các collocations được cung cấp trong bài trong việc miêu tả ngoại hình và tính cách
Luyện tập bằng cách vận dụng các collocation vừa học để làm bài tập.
Cấu trúc chung khi trả lời các câu hỏi về miêu tả người trong IELTS Speaking Part 2
Một chơi xổ số bài thuộc topic này có thể kể đến như sau:
Describe a sportsperson who did very well at an event
Describe an interesting person from another country who you know or have heard about
Describe a time when someone you know found a clever solution to a problem
Có thể thấy các đề bài trên đều nói đến đối tượng khá gần gũi đối với thí sinh, tuy nhiên các yêu cầu cụ thể của từng đề lại ít liên quan đến nhau, thí sinh sẽ dễ gặp khó khăn trong việc khai triển ý mạch lạc.
Do vậy, với các đề bài tả người, thí sinh nên đơn giản hóa trong việc tiếp cận vấn đề bằng lối suy nghĩ sau: dù đề bài có yêu cầu về một người cụ thể nào, chúng ta đều có thể đề cập đến họ với các đặc điểm chung sau: tính cách, ngoại hình, ảnh hưởng của họ đối với chúng ta, suy nghĩ của ta về họ.
Thí sinh hãy tham khảo sơ đồ dưới đây
Sơ đồ trên khái quát các ý chính giúp thí sinh dễ dàng hơn khi chuẩn bị cho các đề thuộc dạng này. Sau đây bài viết sẽ cung cấp cho thí sinh 10 collocations miêu tả người.
5 cụm từ cố định để miêu tả “Appearance” - ngoại hình, vẻ ngoài
To be in his/ her 20/30/40s: ở độ tuổi 20/30 hay 40, hoặc bất kì độ tuổi nào
Dùng khi thí sinh muốn nói ước lượng độ tuổi của ai đó và không nói quá chi tiết. Thí sinh có thể thay bằng bất kỳ con số độ tuổi nào.
Ví dụ: My father can be in his 40s, but he can lift weight twice as much as me.
Dịch nghĩa: Bố tôi có thể đã tầm 40 tuổi rồi, nhưng ông ấy có thể nâng tạ nặng gấp đôi tôi nâng vậy.
To bear a striking resemblance to: có nét giống ai đến đáng ngạc nhiên
Ví dụ: Tim bears a striking resemblance to my ex-boyfriend, to the point that I was speechless the moment he walks in.
Dịch nghĩa: Tim ấy giống y hệt bạn trai cũ của tôi đến mức tôi không thốt lên lời lúc anh ấy bước vào.
Slender figure: thân hình gầy, mảnh khảnh
Ví dụ: Runway models with slender figure used to be my ideal type, but now I prefer to have an hourglass body which a little bit curvy.
Dịch nghĩa: Những người mẫu sàn diễn với thân hình mảnh khảnh từng là mẫu người lí tưởng của tôi, nhưng giờ tôi thích dáng đồng hồ cát với chút đường cong hơn.
To tidy oneself up: sắp xếp đồ ăn mặc chỉn chu, lịch sự
Ví dụ: He always gets done up with nice shirts and blazers which perfectly represent his personality: neat and decent
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn ăn mặc chỉn chu với áo sơ mi và áo vest và nó tượng trưng hoàn hảo cho tính cách của anh ấy: gọn gàng và tử tế.
To be advancing in age: tiến triển về tuổi tác
Ví dụ: Turning 34 today makes me feel like I’m getting on a bit. I don’t like all-night partying anymore and I can’t stay up late like I used to.
Dịch nghĩa: Sang tuổi 34 khiến tôi thấy mình đang thực sự già đi. Tôi không còn thích tiệc tùng thâu đêm nữa và tôi không còn có thể thức muộn như xưa.
5 cụm từ để miêu tả “Personality” - tính cách
To be the heart and soul of the party: một người vui vẻ, luôn là tâm điểm của mọi hoạt động
Ví dụ: She has always been the life and soul of every party she joins, it’s a little bit daunting she can’t make it today.
Dịch nghĩa: Cô ấy luôn luôn là trung tâm của mọi bữa tiệc cô ấy tham gia, thật tiếc là cô ấy lại không đến được đây hôm nay
To get angry: nóng tính, dễ tức giận
Ví dụ: Ross is a dear friend but sometimes loses his temper and cannot control his words, which lead to some severe consequences that he always regret later
Dịch nghĩa: Ross là một người bạn tốt nhưng đôi khi anh ấy nóng nảy quá và thường không kiểm soát được lời nói của mình, sau đó thì luôn hối hận với những hậu quả mà việc đó để lại
To conceal one’s talents: giấu giếm tài năng của bản thân (vì khiêm nhường)
Ví dụ: He is an veteran surgeon with 15-year experience but still, he always hides his light under a bushel and helps interns like us with dedication.
Dịch nghĩa: Anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật kì cựu với 20 năm kinh nghiệm, nhưng anh ấy vô cùng khiêm tốn với tài năng của mình và tận tình giúp đỡ các thực tập sinh như chúng tôi.
Express one’s opinions frankly: thẳng thắn và luôn nói ra ý kiến của mình một cách trung thực
Ví dụ: I wonder whether I should speak my mind to her, but then I decided to keep my opinion for myself because I don’t want to hurt her feeling.Dịch nghĩa: Tôi băn khoăn không biết có nên nói thẳng cho cô ấy không, nhưng rồi tôi quyết định giữ kín suy nghĩ của mình vì không muốn làm cô ấy tổn thương.
To exert maximum effort: cố gắng hết sức để làm điều gì đó, thường là để làm cho người khác hạnh phúc
Ví dụ: Despite the fact that being up to ear with works. I bent over backwards to help him, but he never thanked me even once.
Dịch nghĩa: Dù bận tối mắt tối mũi với công việc, tôi vẫn giúp đỡ anh ta hết mình nhưng chưa nhận lấy được một lời cảm ơn.
IELTS Speaking Part 2 sample topic describing a person applying the formula and some learned collocations
Describe a person who has been an important influence in your life. You should say: who this person is and how long you have known him or her why you chose this person how this person has influenced your life and explain how you feel about him or her. |
Without any doubt, the most influential person I’ve ever encountered in my life is no one else but my mother. She is now in her 40s but she looks quite young for her age. Everyone says and I agree she bears a striking resemblance to Xuan Lan - a Vietnamese model because of her slender figure and petite face shape. She is actually a teacher, therefore she has taught me nearly everything in my life since I was an infant.
When it comes to this topic, I was certain it would be my mother as her impact on me has always been significant, and it’s becoming more vivid as I’m growing up. She nurtured in me the importance of morality and how to be a good human being, from the very small gesture such as being kind to animals and never hesitating to bend over backward for your loved ones. She also ingrained in me a love with books, I even grew up with her saying: “A book is a gift that you open again and again”. Indeed, I learned so much about so many things through the books I’ve read, and cherish my mom even more for nurturing in me this sensational hobby. As a person, she is a kind-hearted person and dedicated to everything she does in life, not to mention she is a strong woman who is never afraid to speak her mind, that’s why she has always been someone I can turn to for advice. I’m the closest to her in my family, she is literally my life-time role model and everything that I want to become when I grow up, and words cannot describe how grateful I am to have her as my mother.
Từ mới:
petite | : (adj) nhỏ nhắn (về hình dáng) |
nurture in someone | : nuôi dưỡng trong ai đó cái gì |
to ingrain sth in smb | : tạo, cấy một suy nghĩ, một niềm tin trong ai |
Indeed | : (adv) chắc chắn là vậy, hẳn là vậy |
Life-time role model | : hình mẫu lí tưởng suốt cả đời |
Thực hành
No wonder why I feel so familiar with him. He __________ to my primary teacher
A. looks alike
B. bear a striking resemblance
C. loses his temper
Đáp án: B - bears a striking resemblance - miêu tả một người có ngoại hình giống hệt/ gợi liên tưởng đến một ai đó. Lưu ý giới từ “to” để phân biệt với đáp án A cũng mang nghĩa tương tự
Dịch nghĩa: Bảo sao tôi thấy thật quen thuộc với anh ta. Anh ấy trông giống hệt thầy giáo hồi tiểu học của tôi.
2.
“ You look tired these days, I notice your under eye bags are darker aren’t they?”
“ I’m alright, I guess it’s simply because we’re _________, you know.”
A. lose my temper
B. getting over
C. getting on a bit
Đáp án: C - getting on a bit - trở nên già đi
Dịch nghĩa:
“Bạn có vẻ trông khá mệt mỏi, tôi nhận thấy dạo này quầng thâm mắt của bạn đậm hơn phải không?”
“Tôi ổn mà, chỉ đơn giản là chúng ta đang già đi thôi bạn biết đấy”
3. Spending time with her was the highlight of the night to me. She was not only so clever but also had a ____________, I couldn’t help myself laughing at all of her jokes.
A. sense of humor
B. personality
C. humorous person
Đáp án: A - sense of humor (n) - ta dùng cụm từ này khi nói về việc ai đó vui tính và có khiếu hài hước. Cấu trúc have a (good) sense of humor
Dịch nghĩa: Ở bên cô ấy chính là tâm điểm của buổi tối của tôi ngày hôm đó. Không chỉ thông minh mà cô ấy còn cực kỳ vui tính, tôi không thể ngưng cười trước những trò đùa đó được.
4.
“Jill always comes up with the best ideas, but she is too shy to speak her mind”
“ I agree, she should confidently share her thoughts to us instead of hiding ______________ like that. She is so talented.”
A. her sense of humor
B. her light under a bushel
C. her temper
Đáp án: B - her light under a bushel - ta dùng cụm từ “hide one’s light under a bushel” để miêu tả ai đó che giấu tài năng của mình vì khiêm tốn, hoặc xấu hổ
Dịch nghĩa:
“Jill luôn nghĩ ra được các ý tưởng tuyệt nhất, nhưng cô ấy lại quá nhút nhát để nói chúng ra.”
“Tôi đồng ý, cô ấy nên tự tin chia sẻ chúng thay vì che giấu khả năng của mình như vậy mới phải.”
5. I felt extremely guilty right now, I __________ and shouted at him last night. Do you think he’ll forgive me if I apologize?
A. lost my anger
B. lost my temper
C. misplaced my composure
Đáp án: B - misplaced my temper - mô tả ai đó mất bình tĩnh, trở nên nóng giận
Dịch nghĩa: Tôi đang cảm thấy cực kỳ tội lỗi. Tối qua tôi đã mất bình tĩnh và mắng mỏ anh ấy, liệu nếu bây giờ tôi xin lỗi, anh ấy có tha thứ cho tôi không?