1 - 今日まで本当にありがとうございました。○先生に担任してもらえて良かったです
⇒ Kyou made hontouni arigatougozaimashita. sensei tainin shite moraete yokatta desu
Chúng em thực sự biết ơn cô vì những điều cô đã làm đến ngày hôm nay, được cô làm chủ nhiệm là một điều thật tuyệt vời.
2 - 先生、お元気で頑張ってください
⇒ Sensei, ogenkide ganbattekudasai.
Cô ơi, mong cô giữ gìn sức khỏe để dạy dỗ chúng em nhé
3 - 先生の授業のおかげで、日本語力を上げることができました
⇒ Sensei no jugyō no okage de, nihongochikara o ageru koto ga dekimashimashita.
Nhờ vào các buổi học của cô mà trình độ tiếng Nhật của em đã ngày càng tiến bộ ạ.
⇒ Subarashī jugyō o shite itadaki, arigatōgozaimashita.
Những tiết học tuyệt vời, chúng em xin chân thành cảm ơn cô nhiều ạ
5 - 先生に出会えて嬉しいです
⇒ Sensei ni deaete ureshīdesu.
Em thật hạnh phúc khi gặp được cô
6 - いつか先生に成長した姿を見せられるように頑張ります
⇒ Itsuka sensei ni seichoushita sugata wo miserareru youni ganbarimasu.
Em sẽ luôn cố gắng để một ngày nào đó có thể cho cô thấy được sự trưởng thành của mình
7 - 先生の授業はとても楽しく、大好きでした。
⇒ Sensei no jugyou ha totemo tanoshiku, daisuki deshita.
Em rất thích tiết học của cô, tiết học của cô luôn rất hấp dẫn
8 - 私は先生と過ごした素晴らしい時間を決して忘れません
⇒ Watashi wa sensei to sugoshita subarashī jikan o kesshite wasuremasearimasen.
Em sẽ mãi khắc ghi nhớ những khoảnh khắc đáng nhớ bên cô ấy.
9 - これからも連絡を取り合いましょう。
⇒ Sau này hãy tiếp tục liên lạc với nhau nhé.
Xin cô hãy duy trì việc giữ liên lạc thường xuyên.
10 - Giáo viên đã giúp tôi khám phá vẻ vui trong tiếng Nhật.
⇒ Sensei đã chỉ dạy cho tôi sự thú vị của tiếng Nhật.
Cô đã mang đến cho em niềm vui khi học tiếng Nhật.
Thầy cô là những người đã dạy cho chúng ta rất nhiều kiến thức bổ ích, đóng vai trò dẫn dắt quan trọng đồng hành cùng chúng ta suốt quãng đường học sinh. Hãy dành những lời chúc ý nghĩa bằng tiếng Nhật cho những thầy cô mà chúng ta kính yêu nhân ngày 20/11 nhé.