1. Turn about
Turn about có 2 ý nghĩa khác nhau và được sử dụng trong các trường hợp cụ thể:
- Sự xoay của một vật thể nào đó: có thể là sự xoay ngược lại; sự xoay sang hướng khác,…
Ví dụ: The earth turns about around the sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Sự khởi sắc, bắt đầu quay trở lại.
Ví dụ: We will turn about selling again in the next few day. (Chúng tôi sẽ mở bán trở lại trong một vài ngày tới.)
2. Turn against
Turn against được hiểu cơ bản là sự đổi chiều, phản đối hoặc bắt đầu ghét điều gì đó.
Ví dụ: Employees often turn against their leader when they are asked to work overtime. (Những nhân viên thường trở mặt với lãnh đạo của họ khi họ được yêu cầu phải làm việc ngoài giờ.)
3. Turn around
Turn around có nhiều nghĩa sử dụng trong các tình huống khác nhau. Sau đây là một số cách giải thích phổ biến:
- Sự xoay vòng của vật thể (theo vật lý là kiểu xoay 360 độ)
Ví dụ: Sella turned around several times to see her newly bought dress. (Sella xoay lại vài lần để ngắm chiếc váy mới mua của cô ấy.)
- Sự thay đổi tình thế, lật ngược kết quả
Ví dụ: He turn around in time to receive his award (Anh ấy đã quay trở lại đúng thời gian để nhận phần thưởng.)
- Sự thay đổi để đạt được kết quả tốt hơn.
Ví dụ: She turned around the ridicule to do her job well. (Cô ấy đã bỏ qua những lời chế giễu để hoàn thành tốt công việc của mình.)
- Sự thay mặt
Ví dụ: Tom turned around the flaws in the project and said it was my fault. (Tom đã bỏ qua những sai sót trong dự án và nói rằng đó là lỗi của tôi.)
- Hành động được dùng khi nói đến sản xuất
Ví dụ: We can turn around 500 products for next week. (Chúng tôi có thể đổi trả 500 sản phẩm cho tuần tới.)
4. Turn away
Turn away có hai ý nghĩa thường được sử dụng là đuổi ra hoặc quay mặt đi nơi khác, hoặc không cho phép ai đó vào.
Ví dụ:
- He turned away his face when he saw me. (Anh ấy quay mặt đi chỗ khác khi nhìn thấy tôi.)
- Danger construction site sign, you must not turn away enter. (Biển báo công trường nguy hiểm, bạn không được phép đi vào.)
5. Turn in
Turn in rất phổ biến và thường được hiểu như sau:
- Mang nghĩa đi ngủ
Ví dụ: I usually turn in at half past ten and get up at six the next morning. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 10 rưỡi và thức dậy vào lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.)
- Gửi đi hoặc đăng nhập vào cái gì đó.
Ví dụ: She turned in her gmail to get a new job. (Cô ấy đăng nhập vào gmail của mình để nhận công việc mới.)
- Trong một số trường hợp được hiểu là đầu hàng.
Ví dụ: The thief finally turned in all his crimes at the police station. (Tên trộm cuối cùng đã khai ra tất cả tội ác của mình tại đồn cảnh sát.)
6. Turn into
Turn into có nghĩa là biến thành, chuyển đổi thành
Ví dụ:
- Tadpoles grow to turn into frogs. (Nòng nọc phát triển thành con ếch.)
- Our country will turn into a food power. (Đất nước của chúng ta sẽ trở thành một cường quốc về lương thực.)
7. Turn out
Với cụm động từ Turn out, bạn cần lưu ý 4 nghĩa khác nhau:
- Được hiểu theo nghĩa là sản xuất ra cái gì đó.
Ví dụ: The bakery turns out two hundred pies per day. (Tiệm bánh sản xuất 200 chiếc bánh mỗi ngày.)
- Hiểu là kết quả, thành ra.
Ví dụ: She looks forward to the results of the upcoming exam turning out better. (Cô ấy mong kết quả của kì thi sắp tới sẽ tốt hơn.)
- Tắt hoặc ngừng lại.
Ví dụ: Turn out the lights before you leave the room. (Tắt đèn trước khi rời khỏi phòng.)
- Sự tham gia, xuất hiện
Ví dụ: A lot of people turned out at his birthday party. (Rất nhiều người đã tham dự tiệc sinh nhật của anh ấy.)
- Trong một số trường hợp còn có nghĩa là lấy ra khỏi.
Ví dụ: Turn out the powder out of the bottle and start using it. (Đổ bột ra khỏi lọ và bắt đầu sử dụng.)
8. Turn over
Turn over có các nghĩa phổ biến như sau:
- Được hiểu là đảo hay lật lại
Ví dụ: Turn over the bag and put the stuff in. (Lật ngược chiếc túi lại và cho đồ vào.)
- Trong thể thao, Turn over còn được hiểu là cầu thủ không được sở hữu bóng do lỗi gây nên hoặc do bị cướp bóng hay bóng ra khỏi biên.
- Đạt được doanh thu về cái gì đó.
Ví dụ: His business turns over big money after releasing furniture products. (Doanh nghiệp của anh ấy thu về khoản tiền lớn sau khi phát hành các sản phẩm nội thất.)
9. Turn on
Turn on mang một số ý nghĩa sau đây
- Được hiểu là mang đến cho ai đó sự hứng thú niềm vui về sự việc gì đó.
Ví dụ: Peter turns on joy to his mother by getting good marks in exams. (Peter mang đến niềm vui cho mẹ khi đạt điểm cao trong các kỳ thi.)
- Ở các thiết bị máy móc có nghĩa là khởi động.
Ví dụ: Before you want to turn on the iron, you must plug it in and wait for it to heat up. (Trước khi muốn bật bàn ủi, bạn phải cắm điện và đợi bàn ủi nóng lên.)
- Bị tấn công
Ví dụ: The dog turned on me when I tried to stroke it. (Con chó đã tấn công tôi khi tôi thử vuốt ve nó.)
10. Turn off
Turn off có nghĩa là dừng hoặc tắt điều gì đó.
Ví dụ: It’s too late, you should turn off the TV and go to bed. (Đã quá muộn bạn nên tắt TV và nên đi ngủ.)
Bài tập về Phrasal verb với Turn có đáp án
Để giúp bạn ghi nhớ lâu hơn về các Phrasal Verb với Turn, hãy cùng Mytour làm một số bài tập phổ biến nhé!
1. Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng giới từ hoặc trạng từ thích hợp
1. Oxford University turns … good professionals.
2. The party has suddenly turned …. its policy.
3. When I found the dead body, I turned … in disgust.
4. The movie was good, but it turned … that nobody went to see it.
5. We turned … the main road and took a shortcut across the country.
6. I told the kids to be quiet, but as soon as I turned … they started shouting again.
7. That awful movie is enough to turn your stomach…
8. I waited for him but didn’t turn up.
9. It’s time you stopped playing and turned to working.
10. We scheduled a meeting but nobody showed up.
11. The situation is complex, but a solution is bound to turn up.
12. The war turned out to be longer than they had expected.
13. They took the path and headed for the football ground.
14. Caesar wanted them to die and turned his thumb down.
15. She doesn’t know where to turn for money.
2. Replace the italicized words with an appropriate phrasal verb
1. I rejected that offer because it was not profitable.
2. The house is going to be converted into a hotel.
3. Switch the radio on, I want to listen to the news.
4. The factory produces hundreds of cars every year.
5. He was evicted because he didn’t pay his rent.
6. “Empty your pockets,” said the thief.
7. The whole city assembled to welcome the hero.
8. There was a sudden swell and our boat capsized.
9. We arranged to meet at the City Hall, but he did not appear.
10. Uncle Tom decided to call it a day and went to bed.
11. The criminal suddenly attacked me and pinned me to the ground.
12. He thought about the idea in his mind.
13. He said he was going to introduce a new friend, and it happened to be Fred.
14. The missing bag was found in the hall.
15. He is not very punctual. In fact, he arrives late for everything.
16. They rejected me for the job because of my lack of experience.
17. We left the main road a few miles back.
18. She uses her charm whenever she wants something.
19. She was well-dressed for the party.
20. Only a few people came to the party.
21. His application was not accepted.
22. She pushed me to one side and talked to me.
23. The offer was rejected.
24. He changed from repairing cars to selling them.
25. The prince was changed into a frog.
Exercise answer
Exercise 1
1. out | 6. round | 11. up |
2. about | 7. over | 12. out |
3. away | 8. up | 13. off |
4. out | 9. to | 14. down |
5. off | 10. up | 15. for |
Exercise 2
1. turned down | 10. turned in | 19. turned out |
2. turned into | 11. turned on | 20. turned up |
3. turn on | 12. turned over | 21. turned down |
4. turns out | 13. turned out | 22. turned me aside |
5. turned out | 14. turned up | 23. turned down |
6. Turn out | 15. turns up | 24. turned from |
7. turned out | 16. turned me down | 25. turned into |
8. turned over | 17. turned off | |
9. turn up | 18. turns on |