Dựa trên tiêu chí đánh giá về từ vựng (lexical resources) trong bài thi IELTS speaking, thí sinh ngoài việc thể hiện độ rộng của vốn từ khi diễn đạt ý còn cần cho giám khảo thấy được khả năng sử dụng các “idiomatic vocabulary and expression”- có thể tạm hiểu là các từ vựng và cách diễn đạt mang tính thành ngữ – điển hình là các “idioms” (thành ngữ) và phrasal verbs (cụm động từ). Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ giúp thí sinh hiểu rõ hơn về phrasal verbs cũng như giới thiệu 10 phrasal verbs chủ đề objects/things phổ biến trong IELTS Speaking Part 1, 2.
Tổng quan về phrasal verbs và vai trò quan trọng trong IELTS Speaking
Định nghĩa của phrasal verbs
Phrasal verbs là các cụm từ được hình thành từ một động từ (verb) kết hợp với một giới từ (preposition) hoặc/ và một trạng từ (adverb) khác. Những thành phần giới từ/ trạng từ này được gọi chung là tiểu từ (particles). Có một số tiểu từ phổ biến trong cụm động từ như: in, on, at, off, around, away, down, out, up, over, round,…
Nghĩa của phrasal verb thường khác biệt so với nghĩa của các thành phần đơn lập tạo nên nó.
Những điều cần chú ý khi sử dụng phrasal verbs
Cấp độ nghiêm trọng của từ
Thông thường, phrasal verbs sẽ được sử dụng với văn phong ít trang trọng hơn động từ có cùng nghĩa với nó và do vậy phrasal verbs xuất hiện phổ biến hơn khi nói, trong giao tiếp xã hội hằng ngày (Người học có thể tìm hiểu thêm về ngôn ngữ trang trọng và không trang trọng để nắm rõ hơn cách dùng từ trong những trường hợp, ngữ cảnh cụ thể khác nhau)
Lưu ý: Tuy nhiên, một số phrasal verbs vẫn có thể được dùng trong văn phong trang trọng như văn viết nghị luận, trong các bài báo, bài viết học thuật,…Do vậy thí sinh cần tra cứu và tìm hiểu thêm khi muốn sử dụng các phrasal verb trong các ngữ cảnh khác nhau.
Việc sử dụng đối tượng với phrasal verbs
Tương tự như động từ, phrasal verbs có thể có hoặc không có tân ngữ theo sau. Trong trường hợp có tân ngữ đi kèm, người học cũng cần lưu ý một số điểm về việc dùng tân ngữ như sau:
Một số phrasal verb là có thể tách rời (separable)
Trong hầu hết các trường hợp, tân ngữ có thể được đặt ở trước hoặc sau tiểu từ (Tuy nhiên nếu tân ngữ là cụm danh từ có độ tương đối thì thường sẽ được đưa ra sau tiểu từ)
Ví dụ:
Anna has brought up two orphaned children. (Anna đã nuôi dưỡng hai đứa trẻ mồ côi)
We need to sort the problem out immediately. (Chúng ta cần giải quyết vấn đề ngay lập tức)
Các tân ngữ là đại từ nhân xưng (Him, her, me, you, it …) bắt buộc phải được đặt trước tiểu từ.
Ví dụ:
(John là một đứa trẻ mồ côi và bà Ann đã nuôi nấng anh ấy từ khi anh ấy 2 tuổi.)
Một số phrasal verb là không thể tách rời và do vậy người dùng bắt buộc phải đặt tân ngữ ở sau tiểu từ, không đưa vào giữa động từ và tiểu từ.
Ví dụ: She takes after her mom (đúng)/ She takes her mom after (sai) (Cô ấy trông giống mẹ)
Phrasal verbs trong phần thi nói của IELTS
Như đã đề cập ở trên, khi hình thành phrasal verb từ một động từ và tiểu từ, người đọc rất khó có thể đoán được nghĩa của phrasal verb này dựa vào nghĩa các thành phần tạo ra nó. Do vậy, có thể nói phrasal verb là cách diễn đạt mang tính thành ngữ (idiomatic).
Việc sử dụng ngôn ngữ và cách diễn đạt thành ngữ được đề cập trong bảng mô tả các tiêu chí chấm điểm trong IELTS speaking, cụ thể ở các band điểm cao hơn như dưới đây:
Band 7
Uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices
Band 8
Uses less common and idiomatic vocabulary skilfully, with occasional inaccuracies
Band 9
Uses idiomatic language naturally and accurately
Để đạt được từ band điểm 7 trở lên trong tiêu chí từ vựng (lexical resources), thí sinh đã có nhận thức cũng như sử dụng được một số ngôn ngữ và cách diễn đạt thành ngữ như “idioms” và “phrasal verbs”, mặc dù độ chính xác không cao. Đến các band điểm 8 và 9, việc sử dụng các từ vựng này đã trở nên tự nhiên, thành thạo và thường ít hoặc hầu như không mắc lỗi.
Tìm hiểu thêm về Phrasal Verb tại bài viết: Giới thiệu Idioms kết hợp với phrasal verbs và ứng dụng trong IELTS Speaking
Tiếp theo đây, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc các phrasal verbs có thể dùng trong bài thi IELTS speaking.
10 cụm từ động từ chủ đề vật/thứ thường sử dụng trong trò chuyện tiếng Anh
Sth: something (một điều gì, cái gì đó)
V2: động từ chia ở thì quá khứ (cột 2)
V3: động từ chia ở thì hoàn thành (cột 3)
V-ed: động từ có quy tắc, được thêm -ed vào sau khi chia ở thì quá khứ và hoàn thành
To encounter sth (to stumble upon something)
Ý nghĩa: tình cờ nhìn thấy, tìm thấy một món đồ nào đó
Cách dùng:
Phrasal verbs có tân ngữ theo sau và không thể tách rời.
Dạng thức V2 và V3: came across – come across
Ví dụ:
(Cô ấy vô tình tìm thấy một số bức ảnh cũ của gia đình mình ở trên kệ.)
To acquire sth (to purchase something inexpensively)
Ý nghĩa: mua một món đồ nào đó, thường là với giá rẻ
Cách dùng:
Phrasal verbs có tân ngữ theo sau và có thể tách rời. Ngoài ra cụm động từ này là không trang trọng (informal) và chỉ nên dùng trong văn nói, giao tiếp hằng ngày. (Động từ tương đương trong văn phong trang trọng là “purchase”)
Dạng thức động từ có quy tắc: Picked up
Ví dụ: I picked up some ripped jeans in the sale yesterday. (Tôi đã mua được một vài cái quần jean rách trong đợt giảm giá ngày hôm qua.)
To pass sth down (to transfer something to a younger family member)
Ý nghĩa: cho, nhượng món đồ nào đó cho một thành viên khác nhỏ tuổi hơn trong gia đình (có thể vì muốn họ dùng nó hoặc mình không còn cần đến nữa)
Cách dùng:
Phrasal verbs có tân ngữ theo sau và có thể tách rời.
Dạng thức động từ có quy tắc: handed down
Cách dùng ở bị động: sth + be + handed down + to someone (by someone)
Ví dụ: This jacket was handed down to me by my sister 1 year ago. (Chiếc áo khoác này là tôi được cho lại từ chị gái 1 năm trước.)
Return something (to someone) (to give back something to the person who originally owned it)
Ý nghĩa: Trả lại một món đồ đã mượn cho người chủ của nó
Cách dùng:
Phrasal verbs có tân ngữ theo sau và có thể tách rời.
Dạng thức V2 và V3: gave back – given back
Ví dụ: I borrowed this bike from my cousin last year and I’m going to give it back to him because I have just got a new one. (Tôi đã mượn chiếc xe đạp này từ người anh họ của mình vào năm ngoái và tôi sắp trả lại cho anh ấy vì tôi vừa có một chiếc xe mới.)
Lưu ý: Khi nói về việc trả lại tiền bạc sau khi vay mượn, phrasal verbs chủ đề objects/things được dùng sẽ là:
To reimburse (someone): Hoàn lại tiền cho ai đó
Ví dụ:
To pay back something (to someone): Trả lại khoảng tiền nào đó (cho ai)
Ví dụ: You can pay back the loan to the bank over a period of three years. (Bạn có thể trả khoản vay cho ngân hàng trong thời hạn ba năm.)
To renovate sth (to fix/ wrap/ mend and adorn (a house))
Ý nghĩa:
Gói (quà, món đồ), thường là bằng giấy
Sửa chữa, trang trí lại một ngôi nhà, tòa nhà
Cách dùng:
Phrasal verbs có tân ngữ theo sau và có thể tách rời.
Dạng thức V2 và V3: did up – done up
Ví dụ:
She gave him a present done up beautifully. (Cô đã tặng anh một món quà được gói rất đẹp.)
They save money by buying an old house and doing it up. (Họ tiết kiệm tiền bằng cách mua một ngôi nhà cũ và sửa sang lại.)
Flip through sth (to glance quickly at the pages of a magazine, book, etc.)
Ý nghĩa: đọc lướt qua một cuốn sách, tạp chí,…
Cách dùng:
Phrasal verbs có tân ngữ theo sau và không thể tách rời.
Dạng thức V-ed: flicked through
Ví dụ: Flicking through the newspapers, I came across a useful article about health. (Tôi lướt qua các trang báo và vô tình bắt gặp một bài báo hữu ích về sức khỏe.)
Exhaust (of something) (to deplete, consume, or exhaust all of something, leaving none)
Ý nghĩa: hết, dùng hết hoặc bán hết; cạn kiệt
Cách dùng:
Phrasal verbs có thể có hoặc không có tân ngữ theo sau. Tân ngữ được đặt sau tiểu từ.
Dạng thức V2 và V3: ran out – run out
Ví dụ:
We’ve run out of money (chúng tôi đã dùng hết tiền)
My patience is beginning to run out (Sự kiên nhẫn của tôi đang bắt đầu cạn kiệt dần)
To be released (If a book, record, film, etc. is released, it becomes accessible for purchase or viewing)
Ý nghĩa: (sách, phim, …) được phát hành
Cách dùng:
Phrasal verbs không có tân ngữ theo sau.
Dạng thức V2 và V3: came out – come out
Ví dụ: A new book written by Nguyen Nhat Anh has just come out this month. (Cuốn sách mới của Nguyễn Nhật Ánh vừa ra mắt trong tháng này.)
To don sth (to put clothing, shoes, etc., on a part of the body)
Ý nghĩa: mang, mặc (quần áo, giày dép)
To take off sth (to remove something, especially clothes)
Ý nghĩa: cởi bỏ (quần áo)
Cách dùng
Phrasal verbs có tân ngữ theo sau và có thể tách rời
Dạng thức V2 và V3: Put on – put on
Took off – taken off
Ví dụ:
He puts on his shoes and starts running. (Anh ấy mang giày vào và bắt đầu chạy.)
It’s hotter and hotter so you should take off your jacket. (Trời càng lúc càng nóng, bạn nên cởi áo khoác ra.)
To dress formally (to don more elegant attire for a special event)
Ý nghĩa: ăn mặc đẹp, trang trọng hơn thường ngày cho một dịp đặc biệt nào đó (như tiệc, hội nghị, …)
Cách dùng:
Phrasal verbs không có tân ngữ theo sau
Dạng thức động từ có quy tắc: dressed up
Ví dụ: I need to dress up for a wedding today. (Tôi cần phải mặc đẹp để dự một đám cưới hôm nay.)
Application for responding to certain speaking questions in parts 1 and 2
IELTS Speaking Part 1
Subject Clothing
Q:
A: Casual clothes like jeans and T-shirts are my best choice in the wardrobe.I love putting on these clothes since they give me a sense of comfort and I still look very stylish.
(Quần áo bình thường như quần jean và áo phông là lựa chọn tốt nhất của tôi trong tủ quần áo. Tôi thích mặc những bộ quần áo này vì chúng mang lại cho tôi cảm giác thoải mái và trông tôi vẫn rất phong cách.)
Q: Do you wear the same kind of clothes on weekends and weekdays?
A: Not really. During weekdays when being at work, I have to wear a white shirt and a black skirt which fits me too closely so I feel a bit uncomfortable. Well, weekends are the time for me to take off my boring uniform and dress up for parties.
(Không hẳn vậy. Ngày thường khi đi làm, tôi phải mặc áo sơ mi trắng và váy đen ôm sát quá nên tôi cảm thấy hơi khó chịu. Còn cuối tuần là thời gian để tôi cởi bỏ bộ đồng phục nhàm chán này và diện đồ đẹp để đi dự tiệc.)
Subject Borrowing & lending
Q: Have you ever borrowed money from others?
A: Yes, occasionally, in unexpected cases. Like, yesterday, I did borrow some money from my roommates since mine has run out and I haven’t received the salary yet. Though, most of the time, I try to pay it back as soon as possible.
(Có, thỉnh thoảng, trong những trường hợp không mong muốn. Như là hôm qua, tôi có mượn một số tiền từ bạn cùng phòng vì tiền của tôi đã hết và tôi vẫn chưa nhận được tiền lương. Tuy nhiên, hầu như mọi lần tôi đều cố gắng trả lại càng sớm càng tốt.)
Q: Do you like to lend things to others?
A: I don’t mind lending things as long as the borrower promises to give it back to me on time and on top of that, they must be a responsible person cuz I don’t like to see any damage to my things.
(Tôi không ngại cho mượn đồ miễn là người mượn hứa sẽ trả lại cho tôi đúng hạn và trên hết, họ phải là người có trách nhiệm vì tôi không muốn thấy bất kỳ thiệt hại nào đối với đồ của mình.)
Subject Presents
Q: What’s the best present or gift you have ever received?
A: Let me see, it’s a book of a famous author. Well, the book was given to me only 1 days after it came out. I love it but I have just flicked through it since I’ve been so busy with my study recently. Anyway, this book is the best seller and I know it’s hard to own one so I really treasure it.
(Để tôi xem, đó là một cuốn sách của một tác giả nổi tiếng. Cuốn sách này được tặng cho tôi chỉ 1 ngày sau khi nó ra mắt. Tôi thích nó nhưng tôi mới chỉ đọc lướt qua vì gần đây tôi rất bận rộn với việc học của mình. Dù sao thì cuốn sách này cũng là cuốn sách bán chạy nhất và tôi biết rất khó để sở hữu một cuốn nên tôi thực sự trân trọng nó.)
IELTS Speaking Part 2
Describe something you bought but do not use often
You should say:
what it is
when and where you bought it
why you bought it
and explain why you don’t often use it.
IELTS Speaking Sample
Well, I wanna share with you about a camera which is now handed down to my brother.
I still remember that it was about a couple of years ago when I had just finished my final test at the university. I had lots of time on my hands so I planned to go on a vacation to Nha Trang beach. Well, I’m really into photography and of course I wanted to catch all beautiful moments during my vacation so I decided to buy a camera.
The camera is an advanced digital device. I stumbled upon it in a digital store and immediately purchased it since it was on discount. You know, I almost depleted my funds after buying it.
The camera is lightweight, making it very convenient to carry during my journey. I could also operate it all day long without needing to bring the charger. Additionally, this camera is incredibly user-friendly, even for someone like me who is not tech-savvy. Furthermore, one of the most notable features that I appreciate about it is its waterproof capability. I was so thrilled because I could capture high-resolution photos underwater. You know, thanks to this camera, I preserved all the beautiful memories of my trip through pictures and videos.
Lately, I've been extremely busy with my studies, so I barely have time to relax, let alone travel and take photos. That's why the camera is always sitting in a corner of my closet. Well, I don't want it to go to waste, so I decided to gift it to my brother. Needless to say, he was overjoyed and very excited about it.