Với bộ '100+ bài tập bị động thì hiện tại đơn' mình đã sưu tập được dưới đây, từ các câu hỏi cơ bản đến các dạng bài khó hơn, chắc chắn sẽ là chìa khóa giúp bạn tự tin vượt qua khó khăn về ngữ pháp này.
Trước khi bắt đầu, hãy xem qua những điểm quan trọng trong bài bạn cần nắm:
- Hiểu rõ cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn.
- Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động.
- Nắm được cách dùng một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến.
Cùng mình luyện tập và làm bài thôi!
1. Tổng hợp kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn
Câu bị động thì hiện tại đơn là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và trong giao tiếp hàng ngày. Cùng mình ôn lại kiến thức tổng quan qua bảng sau:
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Câu bị động trong thì hiện tại đơn được sử dụng để đặc điểm hóa đối tượng của hành động mà không nhất thiết phải chỉ rõ ai là người thực hiện hành động. 2. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: (+) Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V3/ ed + (by O). (-) Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V3/ ed + (by O) (?) Câu nghi vấn: Am/ is/ are + S + V3/ ed + (by O)? 3. Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến: 3.1. Câu bị động đặc biệt với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”: – Dạng chủ động: S + have + sb + V_inf + sth. => Dạng bị động: S + have + sth + V3/ ed + (by sb). – Dạng chủ động: S + get + sb + to V_inf + sth. => Dạng bị động: S + get + sth + V3/ ed + (by sb). – Dạng chủ động: S + make + sb + V_inf + sth. => Dạng bị động: Sth + be made + to V_inf + (by sb). 3.2. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan: (*) Ai đó chứng kiến người khác làm gì nhưng chỉ thấy một phần của hành động. – Dạng chủ động: S + V (giác quan) + Sb + V_ing. => Dạng bị động: Sb + be + V3/ ed (giác quan) + V_ing. (*) Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. – Dạng chủ động: S + V (giác quan) + Sb + V_inf. => Dạng bị động: Sb + be + V3/ ed (giác quan) + to V_inf. (*) Các động từ thể hiện giác quan bao gồm: see, hear, watch, look, notice, etc. |
Để trực quan và dễ nhớ hơn, mình đã tổng hợp các câu bị động thì hiện tại đơn dưới dạng hình ảnh nhắm giúp bạn tiếp cận nhanh chóng:

2. Đề tài bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn
Các bài tập về câu bị động thì hiện tại đơn được tổng hợp từ các nguồn uy tín bởi mình và đội ngũ Mytour để giúp bạn học hiệu quả. Một số dạng bài tập trong tài liệu này gồm có:
- Viết lại các câu dưới ở dạng bị động thì hiện tại đơn.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.
- Điền dạng đúng của từ trong ngoặc (Dạng chủ động hoặc bị động thì hiện tại đơn).
- Viết lại câu hoàn chỉnh (Dạng chủ động hoặc bị động thì hiện tại đơn).
- Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động thì hiện tại đơn.
- Chuyển các câu sau sang dạng chủ động thì hiện tại đơn.
- Chuyển các câu sau sang dạng bị động thì hiện tại đơn với động từ chỉ giác quan.
Bài 1: Viết lại các câu sử dụng dạng bị động thì hiện tại đơn
(Bài tập 1: Viết lại các câu sử dụng dạng bị động thì hiện tại đơn)
1. They aren’t assisted by you.
=> ……………………………………………………………………
2. Does your mother collect you?
=> ……………………………………………………………………
3. The flowers are watered by my mother.
=> ……………………………………………………………………
4. He opens the door.
=> ……………………………………………………………………
5. English is spoken by people.
=> ……………………………………………………………………
6. The table is set by us.
=> ……………………………………………………………………
7. The book isn't opened by him.
=> ……………………………………………………………………
8. Films are watched by Mr. Mark.
=> ……………………………………………………………………
9. The letter isn't written by you.
=> ……………………………………………………………………
10. Volleyball is played by us.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. You are not helped (by them).
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “they” là chủ ngữ, “help” là động từ, “you” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “you” trở thành chủ ngữ ngôi thứ hai, chịu hành động “help – giúp” bởi “they” nên động từ “help” chuyển thành “are helped” (chia theo chủ ngữ bị động), “they” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by them”.
2. Are you picked up by your mum?
=> Giải thích: Trong câu hỏi chủ động, “your mum” là chủ ngữ, “pick someone up” là động từ, “you” là tân ngữ. Chuyển sang câu hỏi bị động, “you” trở thành chủ ngữ ngôi thứ hai, chịu hành động “pick up – đón” bởi “your mum” nên “pick someone up” ở dạng bị động là “Be + someone + picked up”, sau động từ phân từ là “by your mum” (by tân ngữ).
3. The flowers are watered by my mother.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “my mother” là chủ ngữ, “water” là động từ, “the flowers” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “the flowers” trở thành chủ ngữ chỉ vật số nhiều, chịu hành động “water – tưới nước” bởi “my mother” nên động từ “water” chuyển thành “are watered”, sau động từ phân từ là “by my mother”.
4. The door is opened (by him).
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “he” là chủ ngữ, “open” là động từ, “the door” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “the door” trở thành chủ ngữ chỉ vật số ít, chịu hành động “open – mở cửa” bởi “he” nên động từ “open” chuyển thành “is opened”, “he” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by him”.
5. English is spoken (by people).
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “people” là chủ ngữ, “speak” là động từ, “English” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “English” trở thành chủ ngữ chỉ danh từ không đếm được, chịu hành động “speak – nói” bởi “people” nên động từ “speak” chuyển thành “is spoken”, “people” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by people”.
6. The table is set (by us).
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “we” là chủ ngữ, “set” là động từ, “the table” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “the table” trở thành chủ ngữ chỉ vật số ít, chịu hành động “set – dọn” bởi “we” nên động từ “set” chuyển thành “is set”, “we” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by us”.
7. The book is not opened (by him).
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “he” là chủ ngữ, “open” là động từ, “the book” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “the book” trở thành chủ ngữ chỉ vật số ít, chịu hành động “open – mở cửa” bởi “he” nên động từ “open” chuyển thành “is opened”, “he” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by him”.
8. Films are watched by Mr. Mark.
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “Mr. Mark” là chủ ngữ, “watch” là động từ, “films” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “films” trở thành chủ ngữ chỉ vật số nhiều, chịu hành động “watch – xem” bởi “Mr. Mark” nên động từ “watch” chuyển thành “are watched”, sau động từ phân từ là “by Mr. Mark”.
9. The letter is not written (by you).
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “you” là chủ ngữ, “write” là động từ, “the letter” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “the letter” trở thành chủ ngữ chỉ vật số ít, chịu hành động “write – viết” bởi “you” nên động từ “do not write” chuyển thành “is not written”, “you” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by you”.
10. Volleyball is played (by us).
=> Giải thích: Trong câu chủ động, “we” là chủ ngữ, “play” là động từ, “volleyball” là tân ngữ. Khi chuyển sang câu bị động, “volleyball” trở thành chủ ngữ chỉ danh từ không đếm được, chịu hành động “play – chơi” bởi “we” nên động từ “play” chuyển thành “is played”, “we” là đối tượng không xác định nên ta có thể bỏ “by us”.
Exercise 2: Select the correct answers A, B, C
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng A, B, C)

1. The contracts ………. are paid monthly.
- A. reviewed
- B. is reviewed
- C. are reviewed
2. ………. Is French ………. spoken in your country?
- A. Does – speak
- B. Is – spoken
- C. Is – speaks
3. New applications ………. are developed to make our life easier.
- A. are developed
- B. do developed
- C. are develop
4. I ………. am taken to school by my mother.
- A. drive
- B. is driven
- C. am driven
5. Many cars ………. are produced in Japan every year.
- A. manufactured
- B. is manufactured
- C. are manufactured
6. Food ………. is prepared every day by the chef.
- A. cooked
- B. is cooked
- C. are cooked
7. Personal emails ………. are not allowed in our company.
- A. are not used
- B. not used
- C. is not used
8. History ………. is taught by Mr. Brown.
- A. is teach
- B. teaches
- C. is taught
9. The report ………. is reviewed by the supervisor before being submitted.
- A. reviews
- B. is reviewed
- C. are reviewed
10. The dishes ………. are always prepared by Anita.
- A. are – done
- B. is – done
- C. are – do
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | “review” là ngoại động từ (cần có một tân ngữ theo sau), câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động. |
2. B | “speak” là ngoại động từ, câu hỏi này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu hỏi bị động. |
3. A | “develop” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động. |
4. C | Cuối câu có “by my mother”, “drive” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động (I + am + V3/ ed). |
5. C | “manufacture” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “many cars” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia “are V3/ ed”. |
6. B | Cuối câu có “by chef”, “cook” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “food” là danh từ không đếm được nên chia “is V3/ ed”. |
7. A | “use” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “personal emails” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia “are not V3/ ed”. |
8. C | Cuối câu có “by Mr. Brown”, “teach” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “history” là danh từ số ít nên chia “is V3/ ed”. |
9. B | Cuối câu có “by the supervisor”, “review” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “the report” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia “is V3/ ed”. |
10. A | Cuối câu có “by Anita”, “do” là ngoại động từ, câu này chỉ có S + V (không có O) nên đây là câu bị động, “the dishes” là danh từ số nhiều nên chia “are V3/ ed”. |
Exercise 3: Identify and correct errors in the following sentences
(Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau)
- High-quality goods produced by the company for export.
- My car serviced by the mechanic every month.
- The reports usually sending to the manager for review.
- The new software is install on all computers by the IT team every week.
- The concert starts at 7 PM and tickets sells at the door.
- French teaches to beginners at the language school.
- Important decisions is make by the board of directors every month.
- The experiment conducts in the laboratory twice a day.
- The documents print and distribute to all departments by the end of each day.
- The Temple visits by thousands of people every year.
Xem đáp án
1. Các hàng hóa chất lượng cao được sản xuất bởi công ty để xuất khẩu.
=> Giải thích: “produce” là động từ ngoại (cần có tân ngữ), câu này sau “produce” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “high-quality goods” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên sửa lỗi “produced” thành “are produced”.
2. Xe của tôi được bảo dưỡng bởi thợ cơ khí hàng tháng.
=> Giải thích: Cuối câu có “bởi thợ cơ khí”, “service” là động từ ngoại, câu này sau “service” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “xe của tôi” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên sửa lỗi “serviced” thành “được bảo dưỡng”.
2. Báo cáo thường được gửi cho quản lý xem xét.
=> Giải thích: “send” là động từ ngoại, câu này sau “send” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “báo cáo” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên sửa lỗi “usually sending” thành “are usually sent”.
3. Phần mềm mới được cài đặt trên tất cả các máy tính bởi nhóm CNTT mỗi tuần.
=> Giải thích: “install” là động từ ngoại, câu này sau “install” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “phần mềm mới” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên sửa lỗi “install” thành “installed”.
4. Buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 7 giờ tối và vé được bán tại cửa.
=> Giải thích: “sell” là động từ ngoại, câu này sau “sell” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “vé” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên sửa lỗi “sells” thành “are sold”.
5. Tiếng Pháp được giảng dạy cho người mới học tại trường ngôn ngữ.
=> Giải thích: “teach” là động từ ngoại, câu này sau “teach” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “Tiếng Pháp” là chủ ngữ chỉ danh từ không đếm được nên sửa lỗi “teaches” thành “is taught”.
6. Các quyết định quan trọng được đưa ra bởi hội đồng quản trị hàng tháng.
=> Giải thích: “make” là động từ ngoại, câu này sau “make” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “các quyết định quan trọng” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên sửa lỗi “is make” thành “are made”.
7. Thí nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm hai lần mỗi ngày.
=> Giải thích: “conduct” là động từ ngoại, câu này sau “conduct” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “thí nghiệm” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên sửa lỗi “conducts” thành “is conducted”.
8. Các tài liệu được in và phân phối đến tất cả các phòng ban vào cuối mỗi ngày.
=> Giải thích: “print and distribute” là động từ ngoại, câu này sau “print and distribute” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “các tài liệu” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên sửa lỗi “print and distribute” thành “are printed and distributed”.
10. Đền được thăm bởi hàng ngàn người mỗi năm.
=> Giải thích: “visit” là động từ ngoại, câu này sau “visit” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “đền” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên sửa lỗi “visits” thành “is visited”.
Exercise 4: Put the correct form of the verb in brackets
(Bài tập 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc)

- We (go) ………. to school by bus.
- The blue car (sell) ………..
- He (sell) ………. cars.
- Jane (take/ not) ………. ………. to school by her father.
- She (call) ………. her grandparents every Friday.
- The letters (type) ………..
- Milk (keep) ………. in the refrigerator.
- He (take) ………. his medicine every day.
- The old building (renovate) ………. every five years by the local council.
- Many challenges (face) ………. by the team in their current project.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. go | “by” ở đây nghĩa là bằng phương tiện nào, nếu tân ngữ trong câu bị động là sự vật thì dùng “with” thay vì “by” nên đây là câu chủ động, we là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên chia động từ số nhiều “go”. |
2. is sold | “sell” là ngoại động từ, câu này sau “sell” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the blue car” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “is sold”. |
3. sells | “sell” là ngoại động từ, câu này sau “sell” có tân ngữ nên đây là câu chủ động, he là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “sells”. |
4. is not taken | Cuối câu có “by her father”, “take” là ngoại động từ, câu này sau “take” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, Jane là chủ ngữ chỉ một người nên chia động từ thành “is not taken”. |
5. calls | “call” là ngoại động từ, câu này sau “call” có tân ngữ nên đây là câu chủ động, she là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “calls”. |
6. are typed | “type” là ngoại động từ, câu này sau “type” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the letters” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia động từ thành “are typed”. |
7. is kept | “keep” là ngoại động từ, câu này sau “keep” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “milk” là chủ ngữ chỉ danh từ không đếm được nên chia động từ thành “is kept”. |
8. takes | “take” là ngoại động từ, câu này sau “take” có tân ngữ nên đây là câu chủ động, he là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “takes”. |
9. is renovated | Cuối câu có “by the local council”, “renovate” là ngoại động từ, câu này sau “renovate” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “the old building” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “is renovated”. |
10. are faced | Cuối câu có “by the team”, “face” là ngoại động từ, câu này sau “face” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “many challenges” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia động từ thành “are faced”. |
Exercise 5: Rewrite the sentences using the present simple active or passive form.
(Bài tập 5: Viết lại câu hoàn chỉnh ở dạng chủ động hoặc bị động thì hiện tại đơn)
1. Ngôi nhà được dọn dẹp vào mỗi cuối tuần.
=> ……………………………………………………………………
2. Anh ấy sửa chữa chiếc xe khi nó hỏng.
=> ……………………………………………………………………
3. Các gói hàng được giao cho khách hàng bởi công ty mỗi ngày.
=> ……………………………………………………………………
4. Con mèo đuổi bắt con chuột xung quanh ngôi nhà.
=> ……………………………………………………………………
5. Chị gái tôi mặc quần áo rất nhanh.
=> ……………………………………………………………………
6. Ghế được làm từ gỗ
=> ……………………………………………………………………
7. Julie được chồng làm sạch nhà bếp.
……………………………………………………………………
8. Có thể cậu bé viết sách của bạn mang tới bàn của tôi không?
=> ……………………………………………………………………
9. Bạn đi gặp bác sĩ hai lần một năm không?
=> ……………………………………………………………………
10. Mẹ tôi đang ở chợ. Cô ấy đang mua trái cây.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Nhà được dọn dẹp mỗi cuối tuần.
=> Giải thích: “dọn dẹp” là ngoại động từ, sau “dọn dẹp” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “nhà” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “được dọn dẹp”.
2. Anh ấy sửa chữa chiếc xe khi nó hỏng hóc.
=> Giải thích: “sửa chữa” là ngoại động từ có “chiếc xe” là tân ngữ nên đây là câu chủ động, “anh ấy” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ thành “sửa chữa”; “nó hỏng hóc” nghĩa là “xe bị hỏng, không cần thiết phải có người/ vật tác động”.
3. Các gói hàng được giao tới khách hàng bởi công ty mỗi ngày.
=> Giải thích: “giao” là ngoại động từ, sau “giao” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “các gói hàng” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên chia động từ thành “được giao”.
4. Con mèo đuổi bắt con chuột quanh nhà.
=> Giải thích: Câu này có cấu trúc S + V1 + O nên đây là câu chủ động, “con mèo” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “đuổi bắt”.
5. Chị gái tôi thay đồ rất nhanh.
=> Giải thích: “thay đồ” nghĩa là thay đồ, cấu trúc “thay đổi + V3” ở đây chỉ tình huống người thực hiện hành động trực tiếp nên đây là câu chủ động, “chị gái tôi” là chủ ngữ chỉ người số ít nên động từ chia thành “thay đồ”.
6. Ghế được làm từ gỗ.
=> Giải thích: “làm” là ngoại động từ, sau “làm” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, “ghế” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên chia động từ thành “được làm”.
7. Julie được chồng làm sạch nhà bếp.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc nhờ vả ở dạng bị động “S+ get/ gets something + V3/ ed + by someone”
8. Có thể quyển sách của bạn mang tới bàn của tôi không?
=> Giải thích: “mang” là ngoại động từ, sau “mang” không có tân ngữ nên đây là câu bị động, vì câu hỏi Yes/ no bắt đầu bằng modal verb “Có thể” nên động từ chia thành “có thể được mang”.
9. Bạn có đi gặp bác sĩ hai lần một năm không?
=> Giải thích: Câu này có cấu trúc S + V1 + O nên đây là câu chủ động, vì đây là câu hỏi Yes/ no, chủ ngữ là ngôi thứ hai “bạn” nên câu hoàn chỉnh là “Bạn có + V0?”
10. Tôi để điện thoại của mình sửa chữa bởi anh trai.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc nhờ vả ở dạng bị động “S+ have/ has something + V3/ ed + by someone”.
Exercise 6: Thay đổi các câu hỏi sau sang dạng bị động thì hiện tại đơn
(Bài tập 6: Chuyển câu hỏi sau sang dạng bị động trong thì hiện tại đơn)
1. Are invitations sent via email by you?
=> ……………………………………………………………………
2. Where is the annual conference held by them?
=> ……………………………………………………………………
3. Is basketball practiced by the team every day?
=> ……………………………………………………………………
4. What is the reason they wear uniforms at work?
=> ……………………………………………………………………
5. Are plastic bottles recycled by them?
=> ……………………………………………………………………
6. Where does his car get parked?
=> ……………………………………………………………………
7. How many cars does the company manufacture each month?
=> ……………………………………………………………………
8. Is the lesson explained thoroughly by the teacher?
=> ……………………………………………………………………
9. At what time can all students submit their assignments?
=> ……………………………………………………………………
10. Who is responsible for operating the printing machines in the factory?
Passengers reserve the seats.
(Bài tập 7: Biến đổi các câu sang dạng chủ động hiện tại đơn)
1. Are plastic bottles recycled?
The printing machines in the factory are operated by whom?
=> ……………………………………………………………………
2. When do they serve lunch in the cafeteria?
=> ……………………………………………………………………
3. The laundry service washes the clothes.
=> ……………………………………………………………………
4. Where do they store the equipment?
=> ……………………………………………………………………
5. The doctor prescribes the medication.
=> ……………………………………………………………………
6. Does the company organize training sessions?
=> ……………………………………………………………………
7. They buy groceries at the supermarket.
=> ……………………………………………………………………
8. Does the chef cook special dishes on weekends?
=> ……………………………………………………………………
9. All employees adhere to the rules.
=> ……………………………………………………………………
10. Who regularly updates the software?
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. The seats are reserved by the passengers.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the seats” trở thành chủ ngữ chịu hành động “are reserved” bởi tân ngữ “by the passengers”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “the passengers” trở thành chủ ngữ chỉ người số nhiều nên động từ chia thành “reserve” và “the seats” thành tân ngữ.
2. What time do they serve lunch in the cafeteria?
=> Giải thích: Ở câu hỏi bị động, “lunch” là chủ ngữ chịu hành động “What time is … served …?” bởi tân ngữ “by them”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “they” trở thành chủ ngữ, động từ chia thành “What time do … serve …?” và “lunch” thành tân ngữ.
3. The laundry service washes the clothes.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the clothes” trở thành chủ ngữ chịu hành động “are washed” bởi tân ngữ “by the laundry service”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “the laundry service” trở thành chủ ngữ chỉ vật số ít nên động từ chia thành “washes” và “the clothes” thành tân ngữ.
4. Where do they store the equipment?
=> Giải thích: Ở câu hỏi bị động, “the equipment” là chủ ngữ chịu hành động “Where is … stored …?” bởi tân ngữ “by them”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “they” trở thành chủ ngữ, động từ chia thành “Where do … store …?” và “the equipment” thành tân ngữ.
5. The doctor prescribes the medication.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the medication” trở thành chủ ngữ chịu hành động “is prescribed” bởi tân ngữ “by the doctor”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “the doctor” trở thành chủ ngữ chỉ người số ít nên động từ chia thành “prescribes” và “the medication” thành tân ngữ.
6. Does the company organize training sessions?
=> Giải thích: Ở câu hỏi bị động, “training sessions” là chủ ngữ chịu hành động “Are … organized …?” bởi tân ngữ “by the company”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “the company” trở thành chủ ngữ, động từ chia thành “Does … organize …?” và “training sessions” thành tân ngữ.
7. They buy the groceries at the supermarket.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the groceries” trở thành chủ ngữ chịu hành động “are bought” bởi tân ngữ “by them”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “they” trở thành chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ chia thành “buy” và “the groceries” thành tân ngữ.
8. Does the chef cook special dishes on weekends?
=> Giải thích: Ở câu hỏi bị động, “special dishes” là chủ ngữ chịu hành động “Are … cooked …?” bởi tân ngữ “by the chef”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “the chef” trở thành chủ ngữ, động từ chia thành “Does … cook …?” và “special dishes” thành tân ngữ.
9. All the employees follow the rules.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the rules” trở thành chủ ngữ chịu hành động “are followed” bởi tân ngữ “by all the employees”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “all the employees” trở thành chủ ngữ chỉ người số nhiều nên động từ chia thành “follow” và “the rules” thành tân ngữ.
10. Who updates the software regularly?
=> Giải thích: Ở câu hỏi bị động, “the software” là chủ ngữ chịu hành động “By whom is … updated …?”. Khi chuyển sang dạng chủ động, “who” trở thành chủ ngữ thực hiện hành động chính nên động từ chia theo “who” thành “updates” và “the software” thành tân ngữ.
Exercise 8: Transform the sentences below into the present simple passive form using perception verbs
(Bài tập 8: Biến đổi các câu sau thành dạng bị động thì hiện tại đơn với động từ giác quan)
1. He is seen riding a bike every morning.
=> ……………………………………………………………………
2. The dog can be heard barking loudly.
=> ……………………………………………………………………
3. John is observed planting flowers in the garden.
=> ……………………………………………………………………
4. The cat is noticed scratching our furniture.
=> ……………………………………………………………………
5. He observes the waves crashing against the rocks.
=> ……………………………………………………………………
6. My parents observe me withdrawing into my own world.
=> ……………………………………………………………………
7. I observe my favorite team playing basketball in the indoor sports arena.
=> ……………………………………………………………………
8. She hears some students eating sneakily in her class.
=> ……………………………………………………………………
9. They observe their children playing in the park.
=> ……………………………………………………………………
10. I listen to the neighbors arguing next door.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. He is seen riding a bike every morning.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “he” trở thành chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, “see” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “is seen”, “ride” là động từ phụ “V bare” nên chia bị động thành “to ride”.
2. The dog is heard barking loudly.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the dog” trở thành chủ ngữ chỉ vật số ít, “hear” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “is heard”, “barking” là động từ phụ “V-ing” nên chia bị động giữ nguyên “V-ing”.
3. John is seen planting flowers in the garden.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “John” trở thành chủ ngữ chỉ người số ít, “see” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “is seen”, “planting” là động từ phụ “V-ing” nên chia bị động giữ nguyên “V-ing”.
4. The cat is noticed scratching our furniture.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the cat” trở thành chủ ngữ chỉ vật số ít, “notice” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “is noticed”, “scratching” là động từ phụ “V-ing” nên chia bị động giữ nguyên “V-ing”.
5. The waves are watched crashing against the rocks.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the waves” trở thành chủ ngữ chỉ vật số nhiều, “watch” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “are watched”, “crashing” là động từ phụ “V-ing” nên chia bị động giữ nguyên “V-ing”.
6. I am noticed retreating into my own world by my parents.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “I” trở thành chủ ngữ ngôi thứ nhất, “notice” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “am noticed”, “retreating” là động từ phụ “V-ing” nên chia bị động giữ nguyên “V-ing”, cuối câu là “by my parents”
7. My favorite team is watched playing basketball in the indoor sports stadium.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “my favorite team” trở thành chủ ngữ số ít, “watch” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “is watched”, “play” là động từ phụ “V bare” nên chia bị động thành “to play”.
8. Some students are heard eating sneakily in her class.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “some students” trở thành chủ ngữ chỉ người số nhiều, “hear” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “are heard”, “eat” là động từ phụ “V bare” nên chia bị động thành “to eat”.
9. Their kids are seen playing in the park.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “their kids” trở thành chủ ngữ chỉ người số nhiều, “see” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “are seen”, “playing” là động từ phụ “V-ing” nên chia bị động giữ nguyên “V-ing”.
10. The neighbors are heard arguing next door.
=> Giải thích: Trong câu bị động, “the neighbors” trở thành chủ ngữ chỉ người số nhiều, “hear” là động từ chỉ giác quan nên chia thành “are heard”, “arguing” là động từ phụ “V-ing” nên chia bị động giữ nguyên “V-ing”.
Apart from listing the 8 passive exercise types above with answers for you to practice directly on the website, I also give you a 'gift' of over 100+ grammar point exercises for you to practice at home or anywhere you want. What are you waiting for? Download now!
4. Conclusion
After practicing the various types of passive exercises above, the present simple summary I compiled will help you grasp this grammar point better. To ensure that you memorize today's lesson content, focus on the following key points:
- Phân biệt chính xác người hoặc đối tượng thực hiện hành động trong câu.
- Nhận biết đúng chủ ngữ là danh từ số ít hoặc số nhiều để chia động từ một cách chính xác.
- Hiểu rõ rằng sau trợ động từ “do/ does” động từ sẽ ở dạng nguyên mẫu (V_inf).
- Tránh nhầm lẫn với thì hiện tại tiếp diễn và làm quen với các dấu hiệu nhận biết.
Practice without looking at the answers first, then self-check and note down the mistakes you made. This method helps retain knowledge and avoid repeating errors.
Feel free to share your thoughts or questions. Mytour's academic advisory team is always ready to support you. Wish you success in your English learning journey!References:- Simple present tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Accessed 14 Oct. 2023.
- Present simple: https://ell.brainpop.com/level3/unit1/lesson1/summary/ – Accessed 14 Oct. 2023.