Theo kinh nghiệm của tôi, điều khó nhất khi áp dụng cách rút gọn mệnh đề đó là ta sẽ dễ bị lạc đề do chưa vững ngữ pháp hoặc chưa xác định được đối tượng cần rút gọn trong câu, dẫn đến việc ứng dụng chưa chính xác.
Để vượt qua những thách thức này, việc đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ khi câu có danh từ riêng, danh từ là sự vật tồn tại duy nhất, tính từ sở hữu hoặc đại từ “this, that, these, those” đứng trước danh từ là rất quan trọng.
Bên cạnh đó, tôi đã giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ phương pháp rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thông qua việc tổng hợp 100+ bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ thông dụng có đáp án chi tiết, với những phần cần chú ý sau đây:
- Hiểu rõ lý thuyết về mệnh đề quan hệ và cách rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Một số dạng bài tập phổ biến về rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Thực hành làm bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết.
Hãy cùng mình khám phá cách rút gọn mệnh đề quan hệ nhé!
1. Điều chỉnh lại lý thuyết mệnh đề quan hệ
Đầu tiên, chúng ta hãy xem lại phần lý thuyết về mệnh đề quan hệ.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: – Mệnh đề quan hệ (relative clause) là một mệnh đề phụ bổ sung thông tin về đối tượng được đề cập trong mệnh đề chính. – Có 2 loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause). – Mệnh đề quan hệ rút gọn (reduced relative clauses) là mệnh đề quan hệ được viết dưới dạng giản lược về mặt hình thức nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu. 2. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ: – Dùng V-ing: động từ ở thể chủ động → bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, thêm đuôi – ing vào sau động từ chính. E.g.: The girl who is sitting next to you is my girlfriend. → The girl sitting next to you is my girlfriend. – Dùng V-ed/ V3: động từ ở thể bị động → bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ và chia động từ chính ở dạng V-ed/ V3. E.g.: The song which was written by Son Tung is very interesting. → The song written by Son Tung is very interesting. – Dùng to V: danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa (the only, the first, etc.) → bỏ đại từ quan hệ, bỏ trợ động từ, và chia động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng to V. E.g.: She is the last person who left. → She is the last person to leave. – Dùng cụm danh từ: mệnh đề quan hệ có dạng: đại từ quan hệ + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ → bỏ đại từ quan hệ và to be. E.g.: Pho, which is a popular dish in Vietnam, is very nutritious and delicious. → Pho, a popular dish in Vietnam, is very nutritious and delicious. – Tạo tính từ ghép: tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ghép chúng với nhau bằng cách thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ vừa ghép được ra trước danh từ đứng trước đại từ quan hệ, sau đó bỏ hết phần mệnh đề phía sau. Đối với cách rút gọn này, ta chỉ áp dụng khi danh từ không có “s” và tính từ có số đếm. E.g.: I have a house which has two floors. → I have a two-floor house. |
Tôi đã tóm tắt kiến thức thành hình ảnh dưới đây để bạn có thể nhớ rõ hơn về cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
2. Bài tập viết lại mệnh đề quan hệ một cách ngắn gọn
Được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, các bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và xử lý những tình huống cần áp dụng cấu trúc ngữ pháp này một cách dễ dàng.
Chúng ta sẽ gặp các dạng bài sau đây:
- Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Chọn đáp án A, B hoặc C có dạng đúng của mệnh đề quan hệ rút gọn.
- Viết lại câu ứng dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ thường.
- Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu với mệnh đề quan hệ rút gọn dựa vào cụm gợi ý trong ngoặc.
Bài tập 1: Viết lại các câu sử dụng mệnh đề quan hệ một cách rút gọn
(Bài tập 1: Viết lại câu dưới dạng rút gọn mệnh đề quan hệ)
- I come from a city that is located in the northern part of the country.
- Do you know the student who is coming towards us?
- Have you met the students who are participating in the competition?
- Can you recommend a book that is suitable for beginners?
- Have you seen the movie that was released last week?
- Have you tasted the dish that is made with fresh ingredients?
- Do you have any friends who are fluent in multiple languages?
- Can you show me a picture that was taken during your vacation?
- Have you visited the museum that showcases ancient artifacts?
- Do you know a website that provides reliable information?
Xem đáp án
1. Tôi đến từ một thành phố nằm ở phía bắc của đất nước.
=> Giải thích: Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta loại bỏ từ quan hệ “that” và động từ “is” trong câu.
2. Bạn có biết học sinh đang đi về phía chúng ta không?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “who” và động từ “is” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
3. Bạn đã gặp những học sinh tham gia cuộc thi chưa?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “who” và động từ to be “are” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
4. Bạn có thể giới thiệu một cuốn sách phù hợp cho người mới bắt đầu không?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “that” và động từ to be “is” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
5. Bạn đã xem bộ phim ra mắt vào tuần trước chưa?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “that” và động từ to be “was” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
6. Bạn đã nếm thử món ăn được làm từ nguyên liệu tươi chưa?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “that” và động từ to be “is” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
7. Bạn có bạn bè nào thành thạo nhiều ngôn ngữ không?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “who” và động từ to be “are” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
8. Bạn có thể cho tôi xem một bức ảnh chụp trong kỳ nghỉ của bạn không?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “that” và động từ “was”, giữ lại dạng quá khứ phân từ “taken” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
9. Bạn đã thăm bảo tàng trưng bày các hiện vật cổ xưa chưa?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “that” và động từ “showcases” chuyển thành dạng phân từ hiện tại “showcasing” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
10. Bạn có biết một trang web cung cấp thông tin đáng tin cậy không?
=> Giải thích: Loại bỏ từ quan hệ “that” và động từ “provides” chuyển thành dạng phân từ hiện tại “providing” để rút gọn mệnh đề quan hệ.
Exercise 2: Choose the option (A, B, or C) which has the correct form of reduced relative clauses
(Bài tập 2: Chọn đáp án A, B hoặc C có dạng đúng của mệnh đề quan hệ rút gọn)
1. Cuốn sách được viết bởi J.K. Rowling rất được yêu thích.
- A. The book written by J.K. Rowling is very popular.
- B. The written by J.K. Rowling book is very popular.
- C. The book that written by J.K. Rowling is very popular.
2. Những học sinh tham gia kỳ thi nên đến sớm.
- A. The taking the exam students should arrive early.
- B. The students taking the exam should arrive early.
- C. The students who taking the exam should arrive early.
3. Chiếc xe đang đậu trước nhà là của hàng xóm tôi.
- A. The car parked in front of the house belongs to my neighbor.
- B. The parked in front of the house car belongs to my neighbor.
- C. The car that parked in front of the house belongs to my neighbor.
4. Người phụ nữ đang mặc váy đỏ là chị gái của tôi.
- A. The woman wearing a red dress is my sister.
- B. The wearing a red dress woman is my sister.
- C. The woman who wearing a red dress is my sister.
5. Bộ phim do Steven Spielberg đạo diễn đã giành được nhiều giải thưởng.
- A. The directed by Steven Spielberg movie won several awards.
- B. The movie directed by Steven Spielberg won several awards.
- C. The movie that directed by Steven Spielberg won several awards.
6. Chàng trai đang chơi đàn guitar rất có tài.
- A. The boy playing the guitar is very talented.
- B. The playing the guitar boy is very talented.
- C. The boy who playing the guitar is very talented.
7. Ngôi nhà được xây dựng vào thế kỷ 19 có ý nghĩa lịch sử.
- A. The house built in the 19th century has historical significance.
- B. The built in the 19th century house has historical significance.
- C. The house that built in the 19th century has historical significance.
8. Đây là cuốn sách dành cho bạn để đọc.
- A. Here is a book for you to read.
- B. Here is a book that for you to read.
- C. Here is a book for you read.
9. Cô gái đang hát trên sân khấu có một giọng hát đẹp.
- A. The girl who singing on stage has a beautiful voice.
- B. The singing on stage girl has a beautiful voice.
- C. The girl singing on stage has a beautiful voice.
10. Bức tranh được Picasso sáng tác được trưng bày tại viện bảo tàng.
- A. The painting that created by Picasso is displayed in the museum.
- B. The painting created by Picasso is displayed in the museum.
- C. The created by Picasso painting is displayed in the museum.
Xem đáp án
1. A | Trong câu này, ta rút gọn mệnh đề quan hệ “that was writing by J.K. Rowling” bằng cách loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”. |
2. B | Để rút gọn mệnh đề quan hệ “who are taking the exam”, ta bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “are”. |
3. A | Để rút gọn mệnh đề quan hệ “that is park in front of the house,” ta lược bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “is”. |
4. A | Để rút gọn mệnh đề quan hệ “who is wearing a red dress”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “is”. |
5. B | Trong câu này, ta rút gọn mệnh đề quan hệ “that was direct by Steven Spielberg” bằng việc loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”. |
6. A | Để rút gọn mệnh đề quan hệ “who is playing the guitar”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “is”. |
7. A | Để rút gọn mệnh đề quan hệ “that was build in the 19th Century”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”. |
8. A | Ta rút gọn mệnh đề quan hệ “that is for you to read” bằng cách loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “is”. |
9. C | Để rút gọn mệnh đề quan hệ “who is singing on stage”, ta loại bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ “is”. |
10. B | Trong câu này, ta rút gọn mệnh đề quan hệ “that was made by Picasso” bằng cách loại bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ “was”. |
Bài tập 3: Viết lại các câu này bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay vì mệnh đề quan hệ thông thường
(Bài tập 3: Rewrite lại câu bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn thay vì mệnh đề quan hệ thông thường)
1. Anh ta đã chỉ cho chúng tôi căn nhà mà anh ta từng sống.
⇒ .…………………………………………………………………
2. Cô ấy đã cho tôi một cuốn sách mà cô ấy vừa đọc xong.
⇒ .…………………………………………………………………
3, Họ đã tìm được một nhà hàng để có thể có bữa tối ngon.
⇒ .…………………………………………………………………
4, Chúng tôi đã thăm một thành phố nổi tiếng với những di tích lịch sử của nó.
⇒ .…………………………………………………………………
5. He indicated a vehicle that was parked unlawfully.
⇒ .…………………………………………………………………
6. She acquainted me with an individual who fluently speaks numerous languages.
⇒ .…………………………………………………………………
7. They participated in a concert organized by a renowned musician.
⇒ .…………………………………………………………………
8. We visited a coffee shop that serves excellent coffee.
⇒ .…………………………………………………………………
9. He suggested a website that offers trustworthy information.
⇒ .…………………………………………………………………
10. She disclosed a recipe using fresh ingredients.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
1. He indicated the house he used to live in.
=> Giải thích: To shorten the relative clause, we remove the relative pronoun “which” and the verb “to be” (in this case, “was”). The preposition “in” is moved to the end of the sentence. “In which he used to live” is shortened to “he used to live in”. (Căn nhà mà anh ấy đã từng sống.)
2. She gave me a book she had just finished reading.
=> Giải thích: The relative clause “that she just reading” is shortened to “she just read xong”. The verb “had” is retained but the relative pronoun “that” is omitted, shortening the relative clause into a participial phrase modifying the noun “a book”.
3. They found a restaurant to have a nice dinner.
=> Giải thích: The relative pronoun “where” is omitted and the preposition “at” is moved to the end of the sentence, creating a shortened relative clause to provide additional information about the noun “a restaurant”.
4. We visited a city known for its historical landmarks.
=> Giải thích: The relative clause “được biết đến nhờ các địa danh lịch sử” is shortened to “known for its historical landmarks”. The relative pronoun “that” and the verb “is” are omitted, creating a shortened relative clause describing the noun “city”.
5. He pointed out a car parked illegally.
=> Giải thích: The relative pronoun “that” and the verb “was” are shortened to create a shortened relative clause modifying the noun “car”.
6. She introduced me to a person speaking multiple languages fluently.
=> Giải thích: The relative pronoun “who” is omitted and the verb “speaks” is changed to present participle form “speaking” to create a shortened relative clause providing additional information about the noun “person”.
7. They attended a concert organized by a famous musician.
=> Giải thích: The relative pronoun “that” and the verb “was” are shortened to create a shortened relative clause modifying the noun “concert”.
8. We went to a café serving delicious coffee.
=> Giải thích: The relative pronoun “who” is omitted and the verb “serve” is changed to present participle form “serving” to create a shortened relative clause providing additional information about the noun “a café”.
9. He recommended a website providing reliable information.
=> Giải thích: The relative pronoun “that” is omitted and the verb “provides” is changed to present participle form “providing” to create a shortened relative clause providing additional information about the noun “a café”.
10. She shared a recipe using fresh ingredients.
=> Giải thích: The relative pronoun “that” is omitted and the verb “use” is changed to present participle form “using” to create a shortened relative clause providing additional information about the noun “a recipe”.
Tham khảo:
- Thì quá khứ đơn (Past simple): Công thức, cách dùng và bài tập
- Bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ
Exercise 4: Rearrange these sentences to form correct sentences
(Bài 4: Rearrange these sentences to form correct sentences)
1. The car parked outside belongs to my neighbor.
⇒ .…………………………………………………………………
2. The girl in the red dress won the competition.
⇒ .…………………………………………………………………
3. The book is mine. It's on the shelf.
⇒ .…………………………………………………………………
4. The restaurant recommended by my friend serves delicious food.
⇒ .…………………………………………………………………
5. The house next to mine is for sale.
⇒ .…………………………………………………………………
6. The movie directed by Spielberg has won several awards.
⇒ .…………………………………………………………………
7. The playful dog is very active in the park.
⇒ .…………………………………………………………………
8. The computer known for its quality is made in Japan.
⇒ .…………………………………………………………………
9. The delicious cake was made by my mom.
⇒ .…………………………………………………………………
10. The man sitting at the table is a famous actor.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
Hướng dẫn làm bài: Để sắp xếp lại các từ và tạo thành một câu hoàn chỉnh, chúng ta tuân theo trật tự từ thông thường trong câu tiếng Anh – trật tự từ thông thường của một câu sẽ là chủ ngữ-động từ-tân ngữ (SVO).
1. The car parked outside belongs to my neighbor.
=> Giải thích: Trong trường hợp này, ta đặt “The parked car” làm chủ ngữ ở đầu, theo sau là động từ “belongs to”. Tiếp theo, thêm cụm giới từ “my neighbor” vào cuối để biểu thị quyền sở hữu.
2. The girl wearing a red dress won the competition.
=> Giải thích: Chủ ngữ của câu là “The girl wearing a red dress”, bao gồm cả mạo từ “The” và cụm danh từ “girl wearing a red dress”. Động từ là “won ” (chiến thắng), biểu thị hành động được thực hiện bởi chủ ngữ. Cuối cùng, tân ngữ là “the competition” (cuộc thi), tức là chủ thể đã thắng cuộc thi.
3. The book on the shelf is mine.
=> Giải thích: Chủ ngữ là “The book on the shelf”, bao gồm mạo từ xác định “The” theo sau là cụm danh từ “book on the shelf”. Động từ to be là “is”, đại diện cho trạng thái tồn tại. Bổ ngữ hoặc bổ ngữ vị ngữ là “is mine”, biểu thị sự sở hữu.
4. The restaurant recommended by my friend serves delicious food.
=> Giải thích: Chủ ngữ “The restaurant recommended by my friend”, gồm danh từ “The restaurant” và cụm “recommended by my friend” bổ nghĩa cho danh từ. Động từ là “serves”, biểu thị hành động được thực hiện bởi chủ ngữ. Tân ngữ là “delicious food”, đại diện cho những gì chủ thể phục vụ.
5. The house next to mine is for sale.
=> Giải thích: Trong câu này, chủ ngữ là “The house next to mine” với danh từ “The house” và cụm “next to mine” để bổ nghĩa động từ là “is” và bổ ngữ là “for sale”.
6. The movie directed by Steven Spielberg won several awards.
=> Giải thích: Chủ ngữ là “The movie directed by Steven Spielberg” bao gồm mạo từ xác định “The” theo sau là cụm danh từ “movie directed by Steven Spielberg”. Động từ là “won ”, đại diện cho hành động được thực hiện bởi chủ ngữ và tân ngữ là “several awards”, cho biết chủ ngữ đã giành được nhiều giải thưởng.
7. The dog running in the park is very playful.
=> Giải thích: Chủ ngữ của câu là “The dog running in the park”, bao gồm cả mạo từ “The” và cụm danh từ “dog running in the park”, động từ là “is”, chỉ trạng thái hoặc điều kiện của chủ ngữ. Phần bổ phía sau là tính từ “very playful” mô tả bản chất của chủ ngữ.
8. The computer made in Japan is known for its quality.
=> Giải thích: Chủ ngữ là “The computer made in Japan”, bao gồm mạo từ xác định “The” theo sau là cụm danh từ “computer made in Japan”. Động từ là “is”, đại diện cho trạng thái hoặc điều kiện của chủ ngữ. Phần bổ sung chủ ngữ được “known for its quality”, cung cấp thông tin về chủ đề.
9. The cake made by my mom was delicious.
=> Giải thích: “The cake” là chủ ngữ của câu, “made by my mom” là mệnh đề quan hệ rút gọn mô tả chiếc bánh. Đại từ quan hệ “that” bị lược bỏ và động từ “was” được dùng để nối mệnh đề với chủ ngữ. Mệnh đề này cung cấp thêm thông tin về chiếc bánh, chỉ rõ rằng nó được làm bởi mẹ của người nói. Cuối cùng “was delicious” là vị ngữ của câu, miêu tả chất lượng của chiếc bánh.
10. The man sitting at the table is a famous actor.
=> Giải thích: “The actor” là chủ ngữ của câu, “sitting at the table” là một cụm từ phân từ rút gọn mô tả vị trí của chủ ngữ, cung cấp thêm thông tin về hành động hoặc vị trí của người thực hiện. Trong khi đó “is a famous man” là vị ngữ của câu, miêu tả danh tính của chủ ngữ.
Exercise 5: Rewrite each sentence using a reduced relative clause based on the clue in parentheses
(Bài 5: Viết lại câu với mệnh đề quan hệ rút gọn dựa vào gợi ý trong ngoặc)
E.g.: The man is in the living room (the man is wearing a blue shirt).
=> The man in the living room is wearing a blue shirt.
1. She found the keys (which were lost).
⇒ .…………………………………………………………………
2. They purchased a car (which has a sunroof).
⇒ .…………………………………………………………………
3. We went to a restaurant (which specializes in Italian cuisine).
⇒ .…………………………………………………………………
4. He repaired the bicycle (which had a flat tire).
⇒ .…………………………………………………………………
5. She perused a book (which was authored by a renowned writer).
⇒ .…………………………………………………………………
6. They took in a cat (which had been abandoned).
⇒ .…………………………………………………………………
7. We viewed a film (which was directed by Steven Spielberg).
⇒ .…………………………………………………………………
8. He consumed an apple (which was tasty).
⇒ .…………………………………………………………………
9. She dressed in a gown (which was crafted from silk).
⇒ .…………………………………………………………………
10. They visited a museum (which has ancient artifacts).
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
1. She found the lost keys.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “the keys were lost” cung cấp thông tin về chìa khóa. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “the lost keys,” trong đó “lost” là tính từ miêu tả tình trạng bị mất của chìa khóa.
2. They bought a car with a sunroof.
=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến “the car has a sunroof.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “a car with a sunroof,” trong đó “with a sunroof” miêu tả kiểu xe họ đã mua.
3. We visited a restaurant serving Italian cuisine.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “the restaurant serves Italian cuisine” cung cấp thông tin về nhà hàng. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a restaurant serving Italian cuisine,” trong đó “serving Italian cuisine” miêu tả loại nhà hàng.
4. He fixed the bike with a flat tire.
=> Giải thích: Câu gốc nói rằng “the bike had a flat tire.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “the bike with a flat tire,” trong đó “with a flat tire” miêu tả tình trạng của chiếc xe đạp.
5. She read a book written by a famous author.
=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến “the book was written by a famous author.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a book written by a famous author,” trong đó “written by a famous author” miêu tả cuốn sách.
6. They adopted an abandoned cat.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “the cat was abandoned” cung cấp thông tin về con mèo. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “an abandoned cat,” trong đó “abandoned” là tính từ miêu tả con mèo bị bỏ rơi.
7. We watched a movie directed by Steven Spielberg.
=> Giải thích: Câu gốc “the movie was directed by Steven Spielberg.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “a movie directed by Steven Spielberg,” trong đó “directed by Steven Spielberg” miêu tả bộ phim.
8. He ate a delicious apple.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “the apple was delicious” cung cấp thông tin về quả táo. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a delicious apple,” trong đó “delicious” là tính từ miêu tả cho quả táo.
9. She wore a dress made of silk.
=> Giải thích: Câu gốc đề cập đến “the dress was made of silk.” Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để diễn đạt lại thành “a dress made of silk,” trong đó “made of silk” miêu tả chất liệu của chiếc váy.
10. They visited a museum with ancient artifacts.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “the museum has ancient artifacts” cung cấp thông tin về bảo tàng. Ta dùng mệnh đề quan hệ rút gọn để kết hợp hai cụm từ thành “a museum with ancient artifacts,” trong đó “with ancient artifacts” miêu tả loại bảo tàng chứa cổ vật.
4. Lời kết
Rút gọn mệnh đề quan hệ không phải là một khía cạnh ngữ pháp dễ dàng, nhưng nếu bạn hiểu rõ cách hoạt động của nó, chắc chắn bạn sẽ không bao giờ gặp khó khăn khi gặp phải điểm ngữ pháp này. Một số lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ có thể đề cập tới như sau:
- Hiểu và phân biệt được các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ… và cách chia động từ (V2/ ed, V3/ ed, V-ing, to V,…)
- Nắm được cách mệnh đề quan hệ hoạt động và ý nghĩa mà nó mang lại trong câu.
- Tìm hiểu các cấu trúc rút gọn thường gặp.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ là một kỹ thuật viết ngắn gọn nhưng không bắt buộc. Quyết định rút gọn hay không phụ thuộc vào việc bạn xem xét ngữ cảnh và mục đích viết của câu.
- Luyện tập thường xuyên ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để nâng cao kỹ năng rút gọn mệnh đề quan hệ.
Thành thạo việc rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp việc học và sử dụng tiếng Anh của bạn trở nên thuận lợi và chuyên nghiệp hơn. Vì vậy, điều quan trọng là hãy chăm chỉ luyện tập và làm các bài tập để không quên kiến thức đã học.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào trong quá trình ôn luyện rút gọn mệnh đề quan hệ, chúng tôi cùng đội ngũ học thuật của Mytour luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc. Chúc các bạn học tốt!
Tài liệu tham khảo:Relative clauses: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/relative-clauses-defining-relative-clauses/ – Accessed 23 Feb. 2023.