- Khi nào ta nên sử dụng câu điều kiện loại 2?
- Công thức câu điều kiện loại 2 dần phức tạp: If + S + V2/ -ed, S + would/ could/ might + V-infinitive + …
- Toàn bộ chủ ngữ trong câu điều kiện loại 2, trong mệnh đề if đều chia to be ở dạng were. Ví dụ như If I were you hoặc If she weren’t sick.
- Cách phân biệt câu điều kiện loại 2 với các câu điều kiện khác như thế nào?
Nếu không nắm vững các điều trên, chúng ta sẽ gặp khó khăn khi sử dụng câu điều kiện, có thể dẫn đến việc mất điểm trong các bài kiểm tra tiếng Anh.
Để thành thạo hơn về loại câu này, ngoài việc học lý thuyết cẩn thận, thực hành với các bài tập là rất quan trọng. Dưới đây là tổng hợp 100+ bài tập câu điều kiện loại 2 từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết.
Hãy cùng nhau vượt qua câu điều kiện loại 2 ngay từ hôm nay!
1. Khái quát về câu điều kiện loại 2
Đầu tiên, mời bạn xem lại tổng quan lý thuyết về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng câu điều kiện loại 2 – Diễn tả một hành động hay sự việc không xảy ra ở hiện tại. E.g.: If she studied hard, she wouldn’t get a low mark. (Nếu cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ không nhận điểm thấp. => Sự thật là hiện tại cô ấy đã nhận điểm thấp do không học hành chăm chỉ.) – Đưa ra lời khuyên. E.g.: If I were you, I would buy that book. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua cuốn sách đó.) – Thể hiện một khả năng trái ngược với khả năng hiện tại của cá nhân. E.g.: If I had enough money, I could buy that house. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua căn nhà đó. => Sự thật là “tôi” không có khả năng mua được căn nhà đó.) 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 – Cấu trúc cơ bản: If + S + V2/ -ed (quá khứ đơn), S + would/ could/ might + V-infinitive + … S + would/ could/ might + V-infinitive + … + if + S + V2/ -ed (quá khứ đơn). – Biến thể của câu điều kiện loại 2: If + Past simple, S + would/ could/ might/ had to… (+not) + be + V-ing. If + Past simple, past simple. If + Past continuous, S + would/ could (+not) + V-infinitive. If + Past perfect, S + would/ could (+not) + V-infinitive. – Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + V-infinitive, S + would/ could/ might + V-infinitive. Were + S + Noun/ Adjective, S + would/ could/ might + V-infinitive. 3. Lưu ý về câu điều kiện loại 2 Mệnh đề điều kiện có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu. Ở mệnh đề If của câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi, kể cả là số nhiều hay số ít. Trong mệnh đề chính (main clause) của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ would, ta còn có thể dùng could, might, … |
Bạn có thể tham khảo tổng quan qua hình ảnh bên dưới để hiểu rõ hơn về lý thuyết câu điều kiện loại 2.
2. Bài tập thực hành câu điều kiện loại 2
Tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, dưới đây là các bài tập câu điều kiện loại 2 với các dạng bài khác nhau, giúp bạn thực hành để thành thạo hơn cách sử dụng câu điều kiện này. Các dạng bài sẽ bao gồm:
- Điền vào chỗ trống dạng đúng của câu điều kiện loại 2.
- Chọn đáp án đúng A, B hoặc C.
- Sửa lỗi sai trong các câu, viết “True” nếu câu đúng.
- Đảo lại trật tự từ để làm thành câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu bằng cách ứng dụng câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của câu điều kiện loại 2
(Exercise 1: Fill in the blank with the correct form of second conditional sentences)
- If I ………. (be) you, I ………. (see) that movie.
- If my father ………. (be) younger, he ………. (travel) more.
- If she ………. (have) enough money, she ………. (buy) a new car.
- He ………. (be) happy if his girlfriend ………. (accept) his proposal.
- ………. (you/buy) a house if you ………. (live) in Japan?
- It ………. (be) nice if you ………. (trust) me.
- If you ………. (not speak) Vietnamese, ………. (you/understand) me?
- If we ………. (win) the lottery, we ………. (travel) around the world.
- If my father ………. (have) a better job, my family ………. (be) rich.
- I ………. (have) many job opportunities if I ………. (get) an IELTS degree.
- Her family ………. (be) on holiday if the weather ………. (be) good.
- If they ………. (study) more, they ………. (pass) the test.
- We ………. (not be) late again if we ………. (travel) by car.
- If you ………. (eat) less, you ………. (lose) the weight.
- If I ………. (be) you, I ………. (go) to bed early.
- We ………. (meet) each other often if we………. (live) closer.
- If it ………. (not rain), I ………. (go) to work.
- If you ………. (be) more careful, you ………. (not make) that mistake.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were, would see | Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều không có thật trong hiện tại hoặc tương lai. “If I were you” thể hiện việc không thật vì tôi không thể trở thành bạn. “I would see” là mệnh đề kết quả, diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. |
2. were, would travel | “If my father were younger” diễn tả một điều không có thật trong hiện tại. “He would travel more” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng.Ta luôn chia động từ to be là were nếu điều kiện là giả định (không có thật), bất kể chủ ngữ là gì. |
3. had, would buy | Mệnh đề điều kiện “If she had enough money” diễn tả một điều không có thật trong hiện tại. “She would buy a new car” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
4. would be, accepted | Mệnh đề điều kiện “If his girlfriend accepted his proposal” diễn tả một điều không có thật trong hiện tại. “He would be happy” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
5. Would you buy, lived | Mệnh đề điều kiện “If you lived in Japan” diễn tả một điều không có thật trong hiện tại. “Would you buy a house” diễn tả hành động có thể xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
6. would be, trusted | Đây là câu điều kiện loại 2. “If you trusted me” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “It would be nice” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
7. didn’t speak, would you understand | “If you didn’t speak Vietnamese” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “Would you understand me?” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
8. won, would travel | “If we won the lottery” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “We would travel around the world” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
9. had, would be | “If my father had a better job” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “My family would be rich” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
10. would have, got | “If I got an IELTS degree” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “I would have many job opportunities” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
11. would be, was | “If the weather were good” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “Her family would be on holiday” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
12. studied, would pass | “If they studied more” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “They would pass the test” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
13. wouldn’t be, traveled | “If we traveled by car” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “We wouldn’t be late again” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
14. ate, would lose | “If you ate less” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “You would lose the weight” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
15. were, would go | “If I were you” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “I would go to bed early” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
16. would meet, lived | “If we lived closer” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “We would meet each other often” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
17. didn’t rain, would go | “If it didn’t rain” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “I would go to work” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
18. were, wouldn’t make | “If you were more careful” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “You wouldn’t make that mistake” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
Exercise 2: Select the correct option (A, B, or C)
(Bài tập 2: Lựa chọn đúng A, B hoặc C)
1. I ………. (ring) him if I ………. (possess) his number.
- A. called – had
- B. would call – had
- C. would call – have
2. If we ………. (possess) opportunity, we ………. (arrive) at the celebration.
- A. had – would come
- B. had – will come
- C. had – came
3. They ………. (possess) more funds if they ………. (not purchase) those shoes.
- A. would have – didn’t buy
- B. would have – don’t buy
- C. had – don’t buy
4. If we ………. (opt) to remain here, we ………. (possess) more time for each other.
- A. decided – had
- B. decided – will have
- C. decided – would have
5. If we ………. (speak) with her, she ………. (be) extremely happy.
- A. talked – will be
- B. talked – would be
- C. talked – was
6. If I were you, I ………. (wouldn't consume) wine.
- A. wouldn’t drink
- B. won’t drink
- C. didn’t drink
7. If she ………. (resided) in Vietnam, she ………. (would speak) Vietnamese fluently.
- A. lived – would speak
- B. lived – spoke
- C. lived – will speak
8. They ………. (would possess) the trophy if they ………. (emerged victorious) in the match.
- A. had – won
- B. will have – won
- C. would have – won
9. If she ………. (shaved) her head, her parents ………. (would be) angry.
- A. shaved – would be
- B. shaved – will be
- C. shaved – were
10. If I ………. (had) my wallet stolen, I ………. (would call) the police.
- A. had – called
- B. had – will call
- C. had – would call
11. What ………. (would she do) if she ………. (failed) the exam?
- A. did she do – failed
- B. will she do – failed
- C. would she do – failed
12. If you ………. (engage in) exercise, you ………. (will not be) ill.
- A. did – won’t be
- B. did – wouldn’t be
- C. did – weren’t
13. Where ………. (would you go) if you ………. (traveled) around the world?
- A. would you go – traveled
- B. would go – traveled
- C. will you go – traveled
14. If they ………. (had lived) in Vietnam for 10 years, their Vietnamese ……….(would have improved).
- A. lived – will improve
- B. lived – would improve
- C. lived – improved
15. If David ………. (behaved) more nicely, more people ………. (would like) him.
- A. acted – liked
- B. acted – will like
- C. acted – would like
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | “If I had his number” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “I would call him” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
2. A | “If we had time” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “We would come to the party” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
3. A | “If they didn’t buy those shoes” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “They would have more money” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
4. C | “If we decided to stay here” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “We would have more time for each other” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
5. B | “If we talked with her” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “She would be very happy” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
6. A | “If I were you” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “I wouldn’t drink wine” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
7. A | “If she lived in Vietnam” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “She would speak Vietnamese fluently” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
8. C | “If they won the match” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “They would have the trophy” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
9. C | “If she shaved her head” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “Her parents would be mad” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
10. C | “If I had my wallet stolen” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “I would call the police” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
11. C | “If she failed the exam” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “What would she do” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
12. B | “If you did exercise” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “You wouldn’t be ill” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
13. A | “If you traveled around the world” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “Where would you go” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
14. B | “If they lived in Vietnam for 10 years” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “Their Vietnamese would improve” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
15. C | “If David acted more nicely” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại. “More people would like him” diễn tả hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện trong mệnh đề điều kiện là đúng. |
Exercise 3: Rectify the errors in these sentences. Indicate “correct” if the sentence is accurate
(Bài tập 3: Sửa lỗi sai trong các câu, viết “correct” nếu câu đúng và không cần sửa)
1. He wouldn’t get lost if he had bought a map.
⇒ …………………………………………………………………..
2. If we used less electricity, we could save our planet.
⇒ …………………………………………………………………..
3. If he drove faster, he would get to school on time.
⇒ …………………………………………………………………..
4. If we borrow books from libraries, we won't have to buy them.
⇒ …………………………………………………………………..
5. If I were you, I would attend the party.
⇒ …………………………………………………………………..
6. He would study Karate if he had more spare time.
⇒ …………………………………………………………………..
7. I would feel better if I went out with you.
⇒ …………………………………………………………………..
Xem câu hỏi phía dưới
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh:
- Nếu + S + V2/ -ed, S + would/ could/ might + V-base.
- S + would/ could/ might + V-base nếu S + V2/ -ed.
- Ông ta sẽ không bị lạc nếu ông ta mua một bản đồ.
- Nếu chúng ta sử dụng ít điện hơn, chúng ta sẽ cứu hành tinh của chúng ta.
- Nếu anh ta lái xe nhanh hơn, anh ta sẽ đến trường đúng giờ.
- Nếu chúng ta mượn sách từ thư viện, chúng ta sẽ không cần phải mua chúng.
- Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi dự tiệc.
- Nếu tôi gặp Brad Pitt, tôi sẽ chụp ảnh cùng anh ta.
- Tôi sẽ cảm thấy tốt hơn nếu đi chơi với bạn.
Bài tập 4: Sắp xếp lại các câu này để thành câu đúng
(Bài tập 4: Đảo lại thứ tự từ để thành câu chính xác)
1. If I studied harder, I would pass the test.
⇒ ……………………………………………………………………
2. She would travel the world more if she had more money.
⇒ ……………………………………………………………………
3. If we could walk for a rain, it would go if it rained.
⇒ .…………………………………………………………………
4. They could accomplish more if they were more organized, if they had more time in a day.
⇒ .…………………………………………………………………
5. If he spent more time with his family, he would be happier.
⇒ .…………………………………………………………………
6. If I had more free time, I might pursue a new hobby.
⇒ .…………………………………………………………………
7. They would achieve their goals harder if they worked harder.
⇒ .…………………………………………………………………
8. If I were taller, I could reach the top shelf.
⇒ .…………………………………………………………………
9. If they had better communication, they might resolve their issues.
⇒ .…………………………………………………………………
10. If I were a skilled musician, I could perform in front of large audiences.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
1. If I studied harder, I would pass the test.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ qua được bài kiểm tra.)
2. She would travel the world if she had more money.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại. (Cô ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới nếu cô ấy có nhiều tiền hơn.)
3. If it rained, we could go for a walk in the rain.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
4. If they were more organized, they could accomplish more in a day.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
5. He would be happier if he spent more time with his family.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
6. If I had more free time, I might pursue a new hobby.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
7. They would achieve their goals if they worked harder.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
8. If I were taller, I could reach the top shelf.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
9. If they had better communication, they might resolve their issues.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
10. Were I a skilled musician, I could perform in front of large audiences.
=> Giải thích: Cấu trúc: If + S + V2/ -ed, S + would + V-infinitive. Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không thực tế hoặc không khả thi ở hiện tại.
Exercise 5: Rewrite the following sentences using type 2 conditional
(Bài tập 5: Viết lại câu bằng cách ứng dụng câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh)
E.g.: My teacher doesn’t let me take a rest. I feel exhausted now.
=> If my teacher allowed me to rest, I wouldn’t feel tired now.
- She doesn’t practice speaking English. She can’t communicate fluently.
- I don’t have free time so I can’t learn how to play the guitar.
- Anne doesn’t eat healthy food. She often feels sick.
- He doesn’t save money. He can’t afford to go on vacation.
- Daniel doesn’t exercise regularly. He can’t maintain a healthy lifestyle.
- She doesn’t listen to advice. She keeps making the same mistakes.
- I don’t know Tom’s address so I can’t send him the invitation.
- They don’t tell her the truth because she will be very upset.
- The weather is bad today. We can’t go out for a walk.
- I’m not going to buy this laptop because it costs too much.
Xem đáp án
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh:
- If + S + V2/ -ed, S + would/ could/ might + V-base.
- S + would/ could/ might + V-base if S + V2/ -ed.
1.
- If she practiced speaking English more, she would communicate fluently.
- She would communicate fluently if she practiced speaking English more.
2.
- If I had spare time, I would learn to play the guitar.
- I would learn to play the guitar if I had spare time.
3.
- If Anne ate healthier, she wouldn’t feel sick so often.
- Anne wouldn’t feel sick so often if she ate healthier.
4.
- If he saved some money, he could afford to travel.
- He could afford to travel if he saved some money.
5.
- If Daniel exercised regularly, he would maintain a healthy lifestyle.
- Daniel would maintain a healthy lifestyle if he exercised regularly.
6.
- If she heeded advice, she wouldn’t repeat the same mistakes.
- She wouldn’t repeat the same mistakes if she heeded advice.
7.
- If I knew Tom’s address, I could send him the invitation.
- I could send him the invitation if I knew Tom’s address.
8.
- If they told her the truth, she would be very upset.
- She would be very upset if they told her the truth.
9.
- If the weather were good today, we could go for a walk.
- We could go for a walk if the weather were good today.
10.
- If the laptop weren’t so expensive, I would purchase it.
- I would purchase the laptop if it weren’t so expensive.
4. Lời kết
Việc áp dụng tốt bài tập câu điều kiện loại 2 sẽ là một điểm cộng rất lớn cho bạn trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh hàng ngày. Trước khi kết thúc, mình có một số lưu ý cho các bạn như sau:
- Nắm định nghĩa về cấu trúc câu điều kiện loại 2 và cách sử dụng, cách phân biệt nó với những câu điều kiện còn lại.
- Hiểu rõ cách chia thì quá khứ đơn.
- Ôn luyện và thực hành ứng dụng câu điều kiện loại 2 vào các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh.
- “Was” or “were” in the “if” clause/ conditional: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences-was-instead-of-were/ – Truy cập ngày 26-03-2024
- “Conditional II” in English grammar | Langeek: https://langeek.co/en/grammar/course/37/conditional-ii – Truy cập ngày 26-03-2024
- The second conditional – Wall Street English: https://www.wallstreetenglish.com/blog/second-conditional – Truy cập ngày 26-03-2024