Tuy nhiên, để bạn có thể hiểu rõ hơn về chủ điểm ngữ pháp này, tôi đã tổ chức lại lý thuyết một cách dễ hiểu và đầy đủ như sau:
Hãy cùng nhau bắt đầu làm bài tập nhé!
1. Tổng hợp lý thuyết đảo ngữ
Trước khi chúng ta bắt đầu làm bài tập tiếng Anh, hãy cùng nhau xem lại các cấu trúc đảo ngữ thông dụng nhé!
Tóm tắt lý thuyết |
1. Định nghĩa: Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí của trạng từ và trợ động từ lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ với mục đích nhấn mạnh vào hành động, tính chất của chủ ngữ, đồng thời làm tăng tính biểu cảm của câu. 2. Các cấu trúc đảo ngữ tiếng Anh phổ biến: 2.1. Đảo ngữ cơ bản: – Nhấn mạnh tính từ/ trạng từ: Adj + tobe + S. – Nhấn mạnh động từ: S + trợ động từ + V-inf. – Với trạng từ chỉ cách thức: Trạng từ chỉ cách thức + trợ động từ + S + V. – Với trạng từ chỉ thời gian: Trạng từ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V. – Với trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng từ chỉ nơi chốn + V + S. – Với with now, thus, then, here, there: There + V + S./ There + đại từ + V. (không hoán chuyển khi chủ ngữ trong câu là đại từ “He/ She/ It/ I/ You/ We/ They”) 2.2. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất (đối với trạng từ mang nghĩa phủ định): Never/ Rarely/ Seldom/ Little + trợ động từ + S + V. (không bao giờ/ hiếm khi ai đó làm gì)(*) Các trạng từ chỉ tần suất như barely, hardly, never, rarely, scarcely, seldom, little, … thường là những trạng từ mang ý nghĩa phủ định. 2.3. Đảo ngữ với cấu trúc No sooner … than = Hardly … when … = Scarcely … when … (Ngay sau khi/ Không bao lâu sau khi … thì …): No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V. = Hardly + trợ động từ + S + V + when + S + V. = Scarcely + trợ động từ + S + V + when + S + V. 2.4. Đảo ngữ với cấu trúc Not only … but also … (Không những … mà còn …): Not only + trợ động từ + S + V + + S + also + V. 2.5. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định có “No”: Cụm phủ định có No + trợ động từ + S + V. (*) Các trạng từ phủ định gồm có: – No: No longer (không còn nữa), Nowhere (không nơi nào), On no condition (tuyệt đối không), On no account = For no reasons (không có bất cứ lý do gì), Under/ In no circumstances (trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không), At no time (chưa từng bao giờ), In no way (không còn cách nào). – Neither … (nor …). – Not once: Không chỉ một lần. – No/ Not any: Không bao giờ. – In vain: vô ích, vô vô vọng. 2.6. Đảo ngữ trong tiếng Anh với cấu trúc Not until/ (Cho đến khi … thì mới …): Not until/ till + (S + V)/ time + trợ động từ + S + V. (*) Not until và Only when có thể thay thế cho nhau. 2.7. Đảo ngữ với So that và Such that (Quá … đến nỗi mà …): So that: – So + adj + be + S + that + S + V. – So + adv + trợ động từ + S + V + that + S + V. Such that: – Such + be + adj + N + that + S + V. – Such + adj + N + trợ động từ + S + V + that + S + V. 3. Các công thức câu đảo ngữ đặc biệt: 3.1. Đảo ngữ câu điều kiện: – Câu điều kiện loại 1: Should + S + V-inf, S + will/ should/ may/ shall + V-inf. (*) Áp dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn, Thường được sử dụng trong những trường hợp nhờ vả. – Câu điều kiện loại 2: Were + S + to V-inf/ Were + S, S + would /could/ might + V-inf. (*) Thường được sử dụng để làm giảm nhẹ mức độ của sự việc hoặc đưa ra lời khuyên mang tính lịch sự. – Câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/ ed, S + would/ should/ might + have V3/ ed. (*) Thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên mang tính lịch sự. 3.2. Cấu trúc đảo ngữ với “Only”: – Only then + trợ động từ + S + V. (Chỉ đến lúc đó …). – Only in this way/ that way + trợ động từ + S + V. (Chỉ bằng cách này/ cách kia …). – Only in + adv of time/ place + trợ động từ + S + V. (chỉ tại thời gian/ địa điểm nào đó). – Only by + N/ V-ing + trợ động từ + S + V. (Chỉ bằng việc này/ cách này …). – Only with + N/ V-ing/ Clause + trợ động từ + S + V. (Chỉ với cái gì đó, thì…). – Only after/ Only one + N/ V-ing/ Clause + trợ động từ + S + V. (Chỉ sau khi …). – Only when + Clause + trợ động từ + S + V. (Chỉ đến khi …). – Only if + Clause + trợ động từ + S + V. (Chỉ khi/ Chỉ trong trường hợp/ Nếu …). (*) Với “only after”, “only when”, “only if”: Khi trong câu có 2 mệnh đề thì dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai. (*) Trường hợp “Only” bổ nghĩa cho chủ ngữ chính thì trong câu không có đảo ngữ. |
Ghi chép lại những điểm quan trọng xoay quanh lý thuyết đảo ngữ để ôn tập hàng ngày!
Chi tiết:
- Tổng hợp phrasal verb with break thông dụng nhất
- Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported speech): Công thức, cách dùng và bài tập
2. Bài tập đảo ngữ
Sau khi đã học lý thuyết xong, bạn hãy áp dụng những gì đã học vào các bài tập dưới đây để thuần thục kiến thức ngữ pháp này. Một số loại bài tập để bạn ôn tập bao gồm:
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ “So” hoặc “Such”.
- Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ bắt đầu bằng “Only”.
- Viết lại câu điều kiện dưới dạng câu đảo ngữ.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.
Bài tập 1: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi
(Exercise 1: Rewrite the following sentences so that the meaning is not changed)
1. Trên dưới sàn nhà có một chiếc thảm đẹp và bên cạnh nó là một chiếc đầu giường.
=> Under ……………………………………………………………………
2. It is rare that foreign tourists visit the interior of the island.
=> Seldom ……………………………………………………………………
3. Right after she stepped off the train, she tripped and fell.
=> Scarcely ……………………………………………………………………
4. After his escape, the criminal is nowhere to be seen in the country.
=> Nowhere ……………………………………………………………………
5. She had little awareness of what happened to her then.
=> Little ……………………………………………………………………
6. Not until I heard the news on the radio did I know you were in the hospital.
=> Not until ……………………………………………………………………
7. The view from the mountaintop is so stunning that I cannot tear my eyes away from it.
=> So ……………………………………………………………………
8. She not only spilled some coffee on the carpet but also broke 6 glasses.
=> Not only ……………………………………………………………………
9. I will not give you any money.
=> Not ……………………………………………………………………
10. The film was so captivating that I lost track of time while watching it.
=> Such ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Under the bed is a nice carpet and next to it is a bedside table.
=> Giải thích:
- Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Adv of place + V + S.
- “a nice carpet” và “a bedside table” là danh từ số ít nên động từ “tobe” chia số ít là “is”.
2. Seldom do foreign tourists visit the interior of the island.
=> Giải thích:
- Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ phủ định: Seldom + trợ động từ + S + V.
- “foreign tourists” là danh từ số nhiều, câu này chia thì hiện tại đơn nên trợ động từ là “do”, động từ nguyên mẫu “visit”.
3. Scarcely had she gotten off the train when she stumbled and fell down.
=> Giải thích:
- Cấu trúc: Scarcely + trợ động từ + S + V + when + S + V.
- Mệnh đề đảo ngữ chia thì quá khứ hoàn thành nên trợ động từ là “had + S + gotten off”.
4. Nowhere in the country can the criminal be seen after his escape.
=> Giải thích: Cấu trúc “Nowhere + trợ động từ (can) + S + V”.
5. Little did she realize what happened to her.
=> Giải thích:
- Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ phủ định: Little + trợ động từ + S + V.
- Câu này chia thì quá khứ đơn nên trợ động từ là “did”.
6. Not until I heard the news on the radio did I know you were in the hospital.
=> Giải thích:
- Cấu trúc: Not until/ till + S + V + trợ động từ + S + V.
- Câu này chia thì quá khứ đơn nên trợ động từ là “did”.
7. So breathtaking is the view from the mountaintop that I can’t take my eyes off it.
=> Giải thích:
- Cấu trúc đảo ngữ với “so”: So + adj + be + S + that + S + V.
- “the view” là danh từ số ít, câu này chia thì hiện tại đơn nên động từ “tobe” là “is”.
8. Not only did she spill some coffee on the carpet but she also broke 6 glasses.
=> Giải thích:
- Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V.
- Câu này chia thì quá khứ đơn nên trợ động từ là “did”.
9. Not any money will I give you.
=> Giải thích: Cấu trúc “Not + N + trợ động từ (will) + S + V-inf”.
10. Such was the gripping movie that I lost track of time while watching it.
=> Giải thích:
- Cấu trúc đảo ngữ với “such”: Such + be + adj + N + that + S + V.
- “gripping movie” là danh từ số ít, câu này chia thì quá khứ đơn nên động từ “tobe” là “was”.
Exercise 2: Rewrite these sentences, using inversion with So or Such
(Bài tập 2: Viết lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ So hoặc Such)
1. The heat is so intense that I can’t go outside.
=> So ……………………………………………………………………
2. She is such a talented cook that her dishes always receive compliments.
=> Such ……………………………………………………………………
3. The dog is so obedient that it follows commands without hesitation.
=> Such ……………………………………………………………………
4. I was so frightened that my heart felt like it was pounding out of my chest.
=> So ……………………………………………………………………
5. She worked so diligently that she achieved the highest grade in the class.
=> So ……………………………………………………………………
6. The manager gives such valuable feedback that it helps employees improve.
=> Such ……………………………………………………………………
7. She is such a devoted mother that she always prioritizes her children’s needs.
=> Such ……………………………………………………………………
8. The restaurant is so renowned that reservations are necessary weeks in advance.
=> So ……………………………………………………………………
9. The exams were so demanding that students devoted hours to studying for them.
=> Such ……………………………………………………………………
10. Our company provides such excellent benefits that employees are delighted to stay long-term.
=> Such ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. So hot is the weather that I can’t go outside.
=> Giải thích: Cấu trúc “So + adj + be + S + that + S + V”.
2. Such a good cook is she that her dishes always receive compliments.
=> Giải thích: Cấu trúc “Such + adj + N + trợ động từ + S + V + that + S + V”.
3. Such is a well-trained dog that it obeys commands without hesitation.
=> Giải thích: Cấu trúc “Such + be + adj + N + that + S + V”.
4. So scared was I that my heart felt like it was pounding out of my chest.
=> Giải thích: Cấu trúc “So + adj + be + S + that + S + V”.
5. So hard did she study that she got the highest grade in the class.
=> Giải thích: Cấu trúc “So + adv + trợ động từ + S + V + that + S + V”.
6. Such constructive feedback does the manager provide that it helps employees improve.
=> Giải thích: Cấu trúc “Such + adj + N + trợ động từ + S + V + that + S + V”.
7. Such a caring mother is she that she always puts her children’s needs first.
=> Giải thích: Cấu trúc “Such + adj + N + trợ động từ + S + V + that + S + V”.
8. So popular is the restaurant that reservations are required weeks in advance.
=> Giải thích: Cấu trúc “So + adj + be + S + that + S + V”.
9. Such were challenging exams that students spent hours studying for them.
=> Giải thích: Cấu trúc “Such + be + adj + N + that + S + V”.
10. Such great benefits does our company offer that employees are happy to stay long-term.
=> Giải thích: Cấu trúc “Such + adj + N + trợ động từ + S + V + that + S + V”.
Tham khảo:
- Tổng hợp 20 cấu trúc tiếng Anh đặc biệt mà bạn nên biết
- Câu tường thuật đặc biệt: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- 100+ bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
Exercise 3: Rewrite these sentences, using inversion with Only
(Bài tập 3: Thực hiện lại các câu sau với cấu trúc đảo ngữ bắt đầu bằng Chỉ có)
1. Chỉ khi cô ấy ở bên cạnh bạn bè, cô ấy mới tham gia cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh.
=> Chỉ khi ……………………………………………………………………
2. I realized it only at that moment.
=> Only then did I realize it ……………………………………………………………………
3. Unless he makes a strong effort, he cannot achieve a new world record.
=> Only if he makes a strong effort ……………………………………………………………………
4. He shows kindness only when Jane is around.
=> Only in ……………………………………………………………………
5. He didn't realize he had lost his wallet until he arrived home.
=> Only until …………………………………………………………………….
6. He continued to hide his feelings for Helen until his friend proposed to her.
=> Only after ……………………………………………………………………
7. He requested our assistance solely during his busiest moments.
=> Solely when ……………………………………………………………………
8. Repairing the computer can only commence by pinpointing the problem's origin.
=> Only through ……………………………………………………………………
9. Deciphering the secrets of the ancient tomb is only possible in this manner.
=> Only in this manner ……………………………………………………………………
10. They would not have recognized her had her wig not fallen off.
=> Only if ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Only when she is with her friends does she engage in English conversations.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only when + S + V + trợ động từ + S + V”.
2. Only at that moment did I realize it.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only then + trợ động từ + S + V”.
3. Only if he puts in effort can he succeed in setting a new world record.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only if + S + V + trợ động từ + S + V”.
4. Only during Jane's presence is he kind.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only in + adv of time + trợ động từ + S + V”.
5. Only after arriving home did he realize he had lost his wallet.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only until + S + V + trợ động từ + S + V”.
6. Only after his friend proposed to Helen did he stop hiding his affection for her.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only after + S + V + trợ động từ + S + V”.
7. Only when he was occupied did he ask us for help.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only when + S + V + trợ động từ + S + V”.
8. Only by identifying the problem's source can we commence repairing the computer.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only by + V-ing + trợ động từ + S + V”.
9. Only in this manner can we unlock the secrets of the ancient tomb.
=> Giải thích: Cấu trúc “Only in this way + trợ động từ + S + V”.
10. Only when her wig fell off did they recognize her.
=> Giải thích:
- Cấu trúc “Only when + S + V + trợ động từ + S + V”.
- Câu điều kiện loại 3 là câu lùi thì của câu bình thường, vì vậy từ thì quá khứ hoàn thành cần phải chuyển sang thì quá khứ đơn.
Bài tập 4: Viết lại các câu điều kiện này bằng cách đảo ngữ
(Exercise 4: Rewrite conditional sentences in inverted form)
1. If less is eaten and more exercise is done, weight will be lost.
=> ……………………………………………………………………
2. If he didn't work hard, he wouldn't earn a lot of money.
=> ……………………………………………………………………
3. Had I not been so occupied, I would have attended the meeting that day.
=> ……………………………………………………………………
4. If we had been aware that our friend was ill, we would have paid him a visit.
=> ……………………………………………………………………
5. I will not disclose the truth to him unless he asks me.
=> ……………………………………………………………………
6. If I were in your position, I would prioritize self-care and mental well-being.
=> ……………………………………………………………………
7. If she does not have a seafood allergy, she would consider trying the shrimp dish.
=> ……………………………………………………………………
8. If she had apologized, he might have forgiven her.
=> ……………………………………………………………………
9. If I were older than 18, I would apply for a driver’s license.
=> ……………………………………………………………………
10. If he hadn’t been watching TV, he might have finished his homework earlier.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. If you eat less and exercise more, you will lose weight.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 1 “Should + S + V-inf, S + will + V-inf”.
2. Were he not to work hard, he wouldn’t earn a lot of money.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 2 “Were + S + (not) + to V-inf, S + would + V-inf”.
3. Had I not been busy, I would have gone to the meeting on that day.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 3 “Had + S + (not) + V3/ ed, S + would + have V3/ ed”.
4. Had we known that our friend was sick, we would have visited him.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 3 “Had + S + V3/ ed, S + would + have V3/ ed”.
5. Should he not ask me, I won’t tell him the truth.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 1 “Should + S + (not) + V-inf, S + will + V-inf”.
6. Were I you, I would prioritize self-care and mental well-being.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 2 “Were + S, S + would + V-inf”.
7. Should she not be allergic to seafood, she would try the shrimp dish.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 1 “Should + S + (not) + V-inf, S + will + V-inf”.
8. Had she said sorry, he might have forgiven her.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 3 “Had + S + V3/ ed, S + would + have V3/ ed”.
9. Were I over 18 years old, I would apply for a driver’s license.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 2 “Were + S + to V-inf, S + would + V-inf”.
10. Had he not watched TV, he might have finished his homework earlier.
=> Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện kiểu 3 “Had + S + (not) + V3/ ed, S + would + have V3/ ed”.
Exercise 5: Select the correct answer A, B, or C
(Bài tập 5: Lựa chọn đáp án đúng A, B, C)
1. No sooner ………. does it rain than it rains.
- A. he goes
- B. will he go
- C. does he go
2. Never have cars been driven as much as today.
- A. do people
- B. people
- C. have people
3. Not only does he sing, but he also dances.
- A. does he sing
- B. he sings
- C. do he sing
4. Not until Tim apologizes will I forgive him.
- A. will I not agree
- B. will not I agree
- C. I won’t agree
5. Few students could pass it.
- A. So was the exam difficult that
- B. So difficult was the exam that
- C. So difficult was the exercise that did
6. Should she call, please inform me.
- A. he meets
- B. he meet
- C. does he meet
When advised on how to prepare for the interview, he might have secured the job.
- A. Should he be
- B. Were he to be
- C. Had he been
“Jane didn’t have a class this morning.” – “What a coincidence! She didn’t either.”
- A. Neither did I
- B. So did I
- C. Neither I did
Quietly ...
- A. is a lion approaching a hyena
- B. approaching a hyena is a lion
- C. a lion approaches a hyena
“Have you seen my phone?” – “Yes, I found it in the bathroom.”
- A. Here was it
- B. Here is it
- C. Here it is
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Cấu trúc: No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V. (Ngay sau khi … thì …). Câu này mệnh đề sau “than” đang chia hiện tại đơn nên mệnh đề đảo ngữ cũng chia hiện tại đơn, “he” là danh từ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “does”. |
2. C | Cấu trúc: Never + trợ động từ + S + V. Câu này nghĩa là “Chưa bao giờ người ta lái ô tô nhiều như ngày nay”, sự việc này đã diễn ra từ quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành, “people” là danh từ số nhiều nên trợ động từ là “have”. |
3. A | Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V. Câu này mệnh đề sau “but also” đang chia hiện tại đơn nên mệnh đề đảo ngữ cũng chia hiện tại đơn, “he” là danh từ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “does”. |
4. A | Cấu trúc: Not until + (S + V)/ time + trợ động từ + S + V. |
5. B | Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V. |
6. B | Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V-inf, S + will/ should/ may/ shall + V-inf. |
7. C | Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/ ed, S + might + have + V3/ ed. |
8. A | Khi neither/ nor đứng đầu ở một mệnh đề thì ta thực hiện đảo ngữ. Neither/ nor dùng cho câu phủ định, so dùng cho câu khẳng định. |
9. B | Cấu trúc đảo ngữ trạng từ: ADV + V + S. “Silently approaching a hyena” là 1 cụm trạng ngữ. |
10. C | Cấu trúc: Here + đại từ + V. Với with now/ thus/ then/ here/ there, không hoán chuyển khi chủ ngữ trong câu là đại từ “he/ she/ it/ I/ you/ we/ they” |
Exercise 6: Provide the correct form of the verbs in the blanks
(Bài tập số 6: Chỉnh sửa dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
- Never (I/ see) ………. such a beautiful sunset.
- Hardly (the new law/ pass) ………. when controversy arose over its implications.
- Not only (you/ fail) ………. to meet the deadline, but you also didn’t communicate any updates about the project.
- At no time (I/ suspect) ………. that he was involved in the money laundering scandal.
- Here (the winter/ come) ……….
- Only when the bell rang (students/ submit) ………. their papers.
- Quickly (he/ solve) ………. the puzzle.
- Not until the end of the month (they/ receive) ………. their salary bonuses.
- So strong (the wind/ be) ……….. that it blew off the roof.
- There (it/ come) ……….
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. have I seen | Cấu trúc: Trạng từ phủ định + trợ động từ + S + V. (Chưa bao giờ …). Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả đây là lần đầu tiên. |
2. had the new law been passed | Cấu trúc: Barely/ Hardly/ Scarcely + VpII + when + S + V2. (Ngay sau khi …, thì…). |
3. did you fail | Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V. (Không những … mà còn …) |
4. did I suspect | Cấu trúc: Trạng từ phủ định + trợ động từ + S + V. (Chưa bao giờ …) |
5. comes the winter | Cấu trúc: Trạng từ chỉ nơi chốn + V + S. |
6. did students submit | Cấu trúc: Only when + S + V + trợ động từ + S + V (Chỉ khi … thì …). Dùng thì quá khứ đơn vì hành động hai vế xảy ra cùng một thời điểm và kết thúc trong quá khứ. |
7. did he solve | Cấu trúc: Trạng từ chỉ cách thức + trợ động từ + S + V |
8. will they receive | Cấu trúc: Not until + (S + V)/ time + trợ động từ + S + V. (Mãi đến khi … thì mới …) “the end of the month” – “cuối tháng” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn. |
9. was the wind | Cấu trúc: So + adj + to be + N + that + S + V. |
10. it comes | Đảo ngữ với “with now, thus, then, here, there”, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ “He/ She/ It/ I/You/ We/ They”. Cấu trúc: There + đại từ + V. |
Exercise 7: Select the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that requires correction in each of the following questions
(Bài tập số 7: Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch dưới cần sửa trong từng câu hỏi sau)
- Only (A) when had she (B) come back home could she (C) remember she had left (D) it on the bus.
- All the way (A) along (B) the winding (C) street did he come (D).
- Seldom (A) in the history (B) of television has (C) 2 new comedies been so successful (D) in one season.
- Ten miles across (A) the river was (B) the farmlands that (C) they purchased with (D) their life savings.
- Not only (A) did the mad man refuse to take (B) the pills but also (C) attacked the nurses (D).
- No sooner had he got (A) home when (B) he was called back (C) to (D) the office.
- Only (A) in an extremely dangerous (B) situation will be the printing presses (C) stopped (D).
- Not (A) since they left 10 years ago have they (B) paid no visit (C) to their hometown to (D) their hometown.
- Only by (A) hard training (B) every day can he become (C) a (D) professional basketball player.
- Neither (A) on this occasion nor on (B) the previous one (C) no one (D) raise the particular problem.
Xem đáp án
1. B (Sửa: had she => she had)
=> Giải thích: Cấu trúc “Only when + S + V + trợ động từ + S + V”.
2. D (Sửa: did he come => he came)
=> Giải thích: Cấu trúc “Adv of place + V + S”, “All the way along the winding street” là một cụm trạng từ.
3. C (Sửa: has => have)
=> Giải thích: Cấu trúc “Seldom + trợ động từ + S + V”, trợ động từ chia theo danh từ số nhiều “2 new comedies” là “have”.
4. B (Sửa: was => were)
=> Giải thích: Cấu trúc “Adv of place + V + S”, động từ chia theo danh từ số nhiều “the farmlands” là “were”.
5. C (Sửa: but also => but he also)
=> Giải thích: Cấu trúc “Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V”.
6. B (Sửa: when => than)
=> Giải thích: Cấu trúc “No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V”.
7. C (Sửa: be the printing presses => the printing presses be)
=> Giải thích: Cấu trúc “Only in + adv of place + trợ động từ + S + V”.
8. C (Sửa: paid no visit => paid a visit)
=> Giải thích: Cấu trúc “Not since + S + V + trợ động từ + S + V”, câu đảo ngữ này đã mang nghĩa phủ định nên không cần phủ định lần 2.
9. B (Sửa: hard training => training hard)
=> Giải thích: Sau Only by chỉ cần chia động từ về dạng V–ing.
10. D (Sửa: no one => did anyone)
=> Giải thích: Cấu trúc “Neither A nor B + trợ động từ + S + V”, “on this occasion” và “the previous one” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn.
11. C (Sửa: you should => should you)
4. Tổng kết
Xin chúc mừng bạn đã hoàn thành các bài tập câu đảo ngữ trong tiếng Anh một cách xuất sắc!
Sau khi học lý thuyết và làm bài tập xen kẽ, bạn đã củng cố được kiến thức và sẵn sàng áp dụng các cấu trúc đảo ngữ.
Cuối cùng, hãy lưu ý một số điểm quan trọng để tránh những sai lầm cơ bản:
- Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
- Với “only after”, “only when”, “only if”: Khi trong câu có 2 mệnh đề thì dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai.
- Hầu hết các cấu trúc đảo ngữ đều sử dụng trợ động từ, nhưng vẫn có một số câu sẽ không cần trợ động từ mà đưa động từ lên trước chủ ngữ.
- Trường hợp “only” bổ nghĩa cho chủ ngữ chính (chủ ngữ nằm ngay sau “only”) thì trong câu không có đảo ngữ.
Theo dõi IELTS Grammar để xem thêm các bài học hữu ích khác.
Nếu có câu hỏi gì, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới, mình sẽ trả lời bạn ngay lập tức. Chúc bạn học tốt nhé!Nguồn tham khảo:- Inversion: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/inversion/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Inversion: https://www.perfect-english-grammar.com/inversion.html/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Inversion after negative adverbials: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/c1-grammar/inversion-after-negative-adverbials/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Inversion and conditionals: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/c1-grammar/inversion-conditionals/ – Accessed 27 Feb. 2024.