1. Quy tắc cộng và quy tắc nhân
Câu 1: Có bao nhiêu số nguyên dương nhỏ hơn 100 chia hết cho cả 2 và 3?
A. 12
B. 16
C. 17
D. 20
Câu 2: Một khách hàng đến cửa hàng ăn và chọn một thực đơn bao gồm 1 món ăn từ 5 món, 1 loại trái cây tráng miệng từ 5 loại và 1 loại đồ uống từ 3 loại. Số cách để chọn thực đơn là bao nhiêu?
A. 25
B. 75
C. 100
D. 15
Câu 3: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số được tạo ra từ các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 mà không có chữ số nào lặp lại?
A. 60
B. 40
C. 48
D. 10
Câu 4: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
A. 4536
C. 2156
D. 4530
Câu 5: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 nữ sinh và 3 nam sinh thành một hàng dọc sao cho các bạn nam và nữ thay phiên nhau ngồi?
A. 6
B. 72
C. 720
D. 144
Câu 6: Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường, từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường, và không có con đường nào từ thành phố C đến thành phố B. Vậy có bao nhiêu con đường để đi từ thành phố A đến thành phố D?
A. 6
B. 12
C. 18
D. 36
Câu 7: Trong một liên đoàn bóng đá gồm 10 đội, mỗi đội cần thi đấu 4 trận với mỗi đội khác, trong đó 2 trận diễn ra trên sân nhà và 2 trận trên sân khách. Tổng số trận đấu được tổ chức là bao nhiêu?
A. 180
B. 160
C. 90
D. 45
2. Hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp
Câu 8: Tính số tam giác có thể được tạo ra từ các đỉnh của một đa giác đều có 10 cạnh.
A. 35
B. 120
C. 240
D. 720
Câu 9: Sau bữa tiệc, mỗi người trong số 66 người đã bắt tay với tất cả những người khác trong phòng một lần. Hãy xác định số người có mặt trong phòng.
A. 11
B. 12
C. 33
D. 66
Câu 10: Từ một nhóm gồm 4 giáo viên và 6 học sinh, có bao nhiêu cách để chọn ra một hội đồng gồm 2 giáo viên và 3 học sinh?
A. 4!
B. 15!
C. 1365
D. 32760
Câu 11: Một tập hợp gồm 12 đường thẳng có thể cắt nhau tối đa bao nhiêu điểm giao?
A. 12
B. 66
C. 132
D. 144
Câu 12: Từ 7 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, có thể tạo ra bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác biệt?
A. 7!
C. 7 x 6 x 5 x 4
D. 7! x 6! x 5! x 4!
Câu 13: Có bao nhiêu cách để chọn một ban chấp hành gồm 1 trưởng ban, 1 phó ban, 1 thư ký và 1 thủ quỹ từ 16 thành viên?
A. 4
Câu 14: Trong một hộp bánh có 6 loại bánh nhân thịt và 4 loại bánh nhân đậu xanh. Có bao nhiêu cách để chọn 6 chiếc bánh để phát cho các em nhỏ?
A. 240
B. 151200
C. 14200
D. 210
Câu 15:A. -80
B. 80
C. -10
D. 10
Câu 16:A. -22400
B. -40000
C. -8960
D. -4000
Câu 17:Câu 18: Tủ sách có tổng cộng 10 cuốn. Hãy tính số cách sắp xếp sao cho quyển thứ nhất luôn nằm cạnh quyển thứ hai.
A. 10!
B. 725760
C. 9!
D. 9! - 2!
3. Định lý Nhị thức Newton
Câu 19:A. 118
B. 112
C. 120
D. 122
Câu 20:I. Có tổng cộng 7 hạng tử
II. Hạng tử thứ hai là 6x
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi: Trong những tuyên bố trên
A. Chỉ có ý I và ý III là đúng
B. Chỉ có ý II và ý III là đúng
C. Chỉ có ý I và ý II là chính xác
D. Tất cả ba ý đều đúng
Câu 21:A. 20
B. 21
C. 22
D. 23
4. Thí nghiệm và không gian mẫu
Câu 22: Trong số các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không phải là một phép thử ngẫu nhiên:
A. Gieo đồng tiền và quan sát nó rơi xuống mặt ngửa hay mặt sấp.
B. Gieo ba đồng tiền và đếm số đồng tiền hiện mặt ngửa.
C. Chọn một học sinh bất kỳ trong lớp và xác định xem là nam hay nữ.
D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ vào một chiếc hộp, sau đó lấy ra từng viên để đếm tổng số viên bi.
Câu 23: Khi gieo đồng tiền hai lần, số trường hợp để mặt ngửa xuất hiện đúng một lần là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 24: Khi gieo hai đồng tiền một cách ngẫu nhiên, không gian mẫu của phép thử sẽ có bao nhiêu biến cố?
A. 4
B. 8
C. 12
D. 16
Câu 25: Trong một hộp có 10 thẻ đánh số từ 1 đến 10. Nếu chọn ngẫu nhiên 3 thẻ, biến cố A xảy ra khi tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số lượng phần tử của biến cố A là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Gieo 2 con súc sắc và ghi lại tích số trên các mặt ở trên. Số lượng phần tử trong không gian mẫu là:
A. 9
B. 18
C. 29
D. 39
Câu 27:A. A = {1} và B = {2, 3, 4, 5, 6}
B. C = {1, 4, 5} và D = {2, 3, 6}
C. E = {1, 4, 6} và F = {2, 3}
5. Xác suất của sự kiện
Câu 28: Khi gieo 1 con súc sắc, xác suất để mặt số chẵn xuất hiện là
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Câu 29: Khi rút ngẫu nhiên 1 lá bài từ bộ bài 52 lá, xác suất để chọn được 1 lá rô hoặc 1 lá hình người (bồi, đầm, già) là:
Câu 30: Xét tập hợp S gồm tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau. Khi chọn ngẫu nhiên 1 số từ S, xác suất để số được chọn lớn hơn 2500 là:
Câu 31: Trong giải bóng đá nữ của trường THPT, có 12 đội tham gia, trong đó có 2 đội từ các lớp 12A2 và 11A6. Nếu các đội được chia ngẫu nhiên thành 2 bảng, mỗi bảng 6 đội, xác suất để 2 đội của lớp 12A2 và 11A6 nằm chung bảng là:
Câu 32: Có 2 hộp bút chì màu. Hộp đầu tiên chứa 5 bút chì đỏ và 7 bút chì xanh. Hộp thứ hai có 8 bút chì đỏ và 4 bút chì xanh. Nếu chọn ngẫu nhiên một bút chì từ mỗi hộp, xác suất để có một bút chì đỏ và một bút chì xanh là:
Câu 33:Giải chi tiết
Câu 1: B | Câu 2: B | Câu 3: C |
Câu 4: A | Câu 5: D | Câu 6: C |
Câu 7: B | Câu 8: C | Câu 9: B |
Câu 10: C | Câu 11: D | Câu 12: C |
Câu 13: A | Câu 14: B | Câu 15: D |
Câu 16: A | Câu 17: C | Câu 18: D |
Câu 19: C | Câu 20: D | Câu 21: B |
Câu 22: D | Câu 23: B | Câu 24: C |
Câu 25: D | Câu 26: C | Câu 27: C |
Câu 28: D | Câu 29: C | Câu 30: A |
Câu 31: B | Câu 32: C | Câu 33: B |
Bài viết dưới đây của Mytour về '100 bài tập trắc nghiệm Toán 11 Chương 2: Tổ hợp và Xác suất' sẽ giúp bạn ôn tập hiệu quả các dạng bài tập về tổ hợp và xác suất trong chương trình lớp 11.