Đặc biệt, các biểu hiện của thì này cũng khá phức tạp. Ví dụ, 'before' kèm theo sự việc/thời điểm trong tương lai còn 'by the time' lại phải kèm mệnh đề ở thì hiện tại đơn.
Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể làm bài tập về thì tương lai hoàn thành một cách thành thạo bằng cách nắm vững cấu trúc, cách sử dụng và các biểu hiện nhận dạng.
Trước khi bắt đầu, hãy cùng xem qua những điểm quan trọng mà bạn sẽ tìm hiểu trong bài viết sau:
- Ôn lại lý thuyết về thì tương lai hoàn thành.
- Thực hành các dạng bài tập tương lai hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao.
- Nghiên cứu phần giải thích bài tập chi tiết nhất.
Hãy cùng tham gia vào việc làm bài tập cùng tôi nhé!
1. Ôn lại kiến thức về thì hiện tại hoàn thành
Hãy cùng tôi tổng kết lại những kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành trước khi bắt đầu thực hành giải các bài tập.
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: S + will + have + V3 (-) Thể phủ định: Will + S + have + V3 (?) Thể nghi vấn: Wh- + will + S + have + V3 * Chú ý: will = ‘ll (trừ câu trả lời Yes) và will not = won’t E.g.: By the end of next week, I’ll have taken an English test. (Vào cuối tuần sau, tôi sẽ làm bài thi tiếng Anh.) 2. Cách dùng: – Một hành động sẽ hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai. E.g.: She will have left before you get there. (Cô ấy sẽ đã rời đi trước khi bạn tới đó.) – Một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. E.g.: Before 8 o’clock this evening, we’ll have finished our homework. (Trước 8 giờ tối nay, chúng tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.) 3. Dấu hiệu nhận biết: – Khoảng thời gian + from now. E.g.: Two months from now, I will have graduated. (Hai tháng nữa, tôi sẽ tốt nghiệp.) – Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai. E.g.: I will have finished my work before lunch. (Tôi sẽ hoàn thành việc của mình trước khi ăn trưa.) – By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. E.g.: By the time my mom comes home, I will have finished my homework. (Vào lúc mẹ tôi về nhà, tôi sẽ đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.) – By + thời gian trong tương lai. E.g.: She will have cooked her dinner by 9 p.m. (Cô ấy sẽ nấu ăn trước 9 giờ tối.) – By the end of + thời gian trong tương lai. E.g.: Julie will have finished her work report by the end of this month. (Julie sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.) |
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về kiến thức, hãy xem ngay video ôn tập từ các giáo viên của BBC English Class tại Mytour.
2. Bài tập thực hành về thì tương lai hoàn thành với đáp án
Dưới đây là tổng hợp 100+ bài tập về thì tương lai hoàn thành từ các nguồn đáng tin cậy. Những bài tập này giúp bạn ôn lại kiến thức đã học và giải quyết nhanh chóng các dạng đề.
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Viết lại câu với thì tương lai hoàn thành.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
Exercise 1: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets (Future perfect)
(Bài tập 1: Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc (Tương lai hoàn thành))
- The pilot ………. an aeroplane 20000 ft above the surface level. (fly)
- Why ………. he ………. driven his bike at the speed of 135mph? (not)
- She will ………. to Paris to meet her parents. (go)
- I ………. have ………. to cut my hairs into this kind of hairstyle. (decide)
- They ………. an award for the best dance performance. (receive)
- The teacher ………. not ………. in their college premises. (look)
- He ………. all the messages before his girlfriend’s arrival. (delete)
- Before he enters the bedroom, the thief ………. from there. (escape)
- ………. they ………. from the Goa tour? (return)
- I will have ………. him his pending amount by the date. (give)
- She will have ………. her dinner on time. (eat)
- ………. the principal ………. his application for organizing a sports event? (approve)
- Both of them ………. this month. (marry)
- Players ………. their game in the hot climate. (play)
- I ………. three shirts from this shop. (purchase)
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will have flown | Sử dụng “will have flown” để diễn đạt một hành động sẽ được hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm xác định. Trong trường hợp này, chúng ta đang nói về việc lái máy bay tới độ cao 20000 ft, một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm cụ thể ở tương lai. |
2. won’t/ have | Sử dụng “will not have driven” để diễn đạt việc không hoàn thành trong tương lai trước một thời điểm xác định. Câu hỏi này đặt ra nghi vấn về việc anh ấy không sẽ có hành động lái xe máy ở tốc độ 135mph trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
3. have gone | Sử dụng “will have gone” để diễn đạt việc sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ở đây, chúng ta nói về việc đi đến Paris để gặp cha mẹ, một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm cụ thể. |
4. will/ decided | Sử dụng “will have decided” để diễn đạt quyết định của tôi sẽ được thực hiện và kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
5. will have received | Sử dụng “will have received” để diễn đạt việc nhận giải sẽ xảy ra và kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
6. will/ have looked | Sử dụng “will not have looked” để diễn đạt việc giáo viên sẽ không kiểm tra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
7. will have decided | Sử dụng “will have deleted” để diễn đạt việc xóa tất cả các tin nhắn trước khi bạn gái anh ấy đến, một hành động dự kiến sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định. |
8. will have escaped
| Sử dụng “will have escaped” để diễn đạt việc trộm sẽ đã trốn thoát trước khi anh ta bước vào phòng ngủ, một hành động dự kiến sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định. |
9. will/ have returned | Sử dụng “Will they have returned” để diễn đạt việc họ sẽ đã trở về từ chuyến đi Goa trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
10. given | Sử dụng “will have given” để diễn đạt việc tôi sẽ đã trả cho anh ấy số tiền đang nợ trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
11. eaten | Sử dụng “will have eaten” để diễn đạt việc cô ấy sẽ đã ăn tối đúng giờ trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
12. will/ have approved | Sử dụng “Will the principal have approved” để diễn đạt việc hiệu trưởng sẽ đã phê duyệt đơn xin tổ chức một sự kiện thể thao trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
13. will have married | Sử dụng “will have married” để diễn đạt việc cả hai họ sẽ đã kết hôn trước một thời điểm xác định trong tương lai. |
14. will have played | Sử dụng “will have played” để diễn đạt việc cầu thủ sẽ đã chơi trận đấu của họ trong điều kiện khí hậu nóng bức, một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định. |
15. will have purchased | Sử dụng “will have purchased” để diễn đạt việc tôi sẽ đã mua ba chiếc áo từ cửa hàng này trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
Exercise 2: Complete the questions using the verbs in brackets to form Yes/No questions in the Future Perfect tense
(Bài tập 2: Hoàn thành các câu hỏi Yes/No bằng cách sử dụng động từ trong ngoặc để tạo thành thì tương lai hoàn thành)
- ………. you ………. it by tomorrow? (to do)
- ………. she ………. dinner before I return? (to cook)
- ………. he ………. her by that time? (to forget)
- ………. they ………. the report by the end of the day? (to type)
- ………. we ………. our order by tomorrow? (to receive)
- ………. you ………. from your trip by Tuesday? (to return)
- ………. they ………. the movies when I come? (to watch)
- ………. Rachel ………. this work by next Friday? (to do)
- ………. we ………. New York by 11 am? (to reach)
- ………. I ………. him by the end of the day? (to talk to)
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Will – have done | Sử dụng “Will you have done” để hỏi về việc bạn sẽ đã làm xong nó vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là ngày mai. |
2. Will – have cooked | Sử dụng “Will she have cooked” để hỏi về việc cô ấy sẽ đã nấu bữa tối trước khi tôi trở lại, vào một thời điểm xác định trong tương lai. |
3. Will – have forgotten | Sử dụng “Will he have forgotten” để hỏi về việc anh ấy sẽ đã quên cô ấy vào thời điểm xác định trong tương lai. |
4. Will – have typed | Sử dụng “Will they have typed” để hỏi về việc họ sẽ đã gõ máy bản báo cáo vào cuối ngày. |
5. Will – have received | Sử dụng “Will we have received” để hỏi về việc chúng ta sẽ đã nhận được đơn hàng của chúng ta vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là ngày mai. |
6. Will – have returned | Sử dụng “Will you have returned” để hỏi về việc bạn sẽ đã trở về từ chuyến đi của bạn vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là vào thứ Ba. |
7. Will – have watched | Sử dụng “Will they have watched” để hỏi về việc họ sẽ đã xem những bộ phim khi tôi đến, vào một thời điểm xác định trong tương lai. |
8. Will – have done | Sử dụng “Will Rachel have done” để hỏi về việc Rachel sẽ đã hoàn thành công việc này vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là vào thứ Sáu tuần sau. |
9. Will – have reached | Sử dụng “Will we have reached” để hỏi về việc chúng ta sẽ đã đến New York vào thời điểm xác định trong tương lai, tức là vào 11 giờ sáng. |
10. Will – have talked to | Sử dụng “Will I have talked to” để hỏi về việc tôi sẽ đã nói chuyện với anh ấy vào cuối ngày. |
Exercise 3: Rearrange the sentences into Future Perfect tense based on the given words
(Bài tập 3: Sắp xếp lại các câu dưới dạng thì tương lai hoàn thành dựa trên các từ đã cho)
- You/ never/ be/ to/ Paris?
- She/ not hear/ from/ her/ sister/ for/ a year.
- How many/ times/ you/ visit/ London?
- They/ just/ finish/ the project.
- We/ not/ see/ each other/ since/ last Christmas.
- You/ ever/ try/ sushi?
- It/ be/ five years/ since/ we/ last/ meet.
- The mechanic/ already/ fix/ the car/ by/ the time/ we/ get back.
- She/ start/ learn/ Spanish/ six months ago.
- How many/ languages/ you/ study/ so far?
- The last/ time/ we/ have/ a family reunion/ be/ three years ago.
- They/ not/ announce/ the winner/ of/ the competition/ yet.
- My sister/ live/ in/ New York/ for/ three years.
- By the end of the week/ I/ read/ three books.
- You/ ever/ visit/ a tropical island?
- The sun/ not/ shine/ since/ yesterday.
- They/ lose/ their car.
- I/ not/ see/ the new Marvel movie/ yet.
- We/ know/ each other/ since/ we/ go/ to college.
- The students/ not/ finish/ their exams/ yet.
Xem kết quả
Kết quả:
- You will have never been to Paris.
- She will not have heard from her sister for a year.
- You will have visited London how many times?
- They will have just finished the project.
- We will not have seen each other since last Christmas.
- You will have ever tried sushi.
- It will be five years since we last met.
- The mechanic will have already fixed the car by the time we get back.
- She will have started learning Spanish six months ago.
- How many languages will you have studied so far?
- It will have been three years since we last had a family reunion.
- They will not have announced the winner of the competition yet.
- My sister will have lived in New York for three years.
- By the end of the week, I will have read three books.
- You will have ever visited a tropical island.
- The sun will not have shone since yesterday.
- They will have lost their car.
- I will not have seen the new Marvel movie yet.
- We will have known each other since we went to college.
- The students will not have finished their exams yet.
Exercise 4: Select the correct answer
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng)
1. I ………. by then.
- A. will be leave
- B. will have left
- C. will leaving
2. Will you ………. by 8 AM?
- A. have arrived
- B. be arrive
- C. have arriving
3. You ………. the bill by the time the item arrives.
- A. ‘ll have received
- B. will receiving
- C. ‘ve received
4. Melissa and Mike will be very tired. They ………. slept for 24 hours.
- A. will not
- B. will not have
- C. will not be
5. He will have ………. all the details by Monday.
- A. forgetting
- B. forgotten
- C. be forgetting
6. Will you ………. the contracts ready by Thursday?
- A. have mailed
- B. mailing
- C. to have mailed
7. The boss ………. made a decision by the time the orders come in.
- A. will leave
- B. will be left
- C. will have left
8. Where ………. they gone?
- A. will she have
- B. is she has
- C. she have
9. September works for us. Lisa will not ………. join us by then.
- A. graduating
- B. have graduated
- C. be graduate
10. I will allow you to enter. I ………. arrived with the keys by the time you arrive.
- A. will have arrived
- B. will be arrival
- C. will be arrived
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will have left | Chúng ta sử dụng “will have left” để diễn đạt việc tôi sẽ đã rời đi trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. “By then” là thời điểm đó. |
2. have arrived | Chúng ta sử dụng “Will you have arrived” để hỏi liệu bạn sẽ đã đến trước 8 giờ sáng hay không. “By 8 AM” là thời điểm cụ thể trong tương lai. |
3. ‘ll have received | Chúng ta sử dụng “You’ll have received” để diễn đạt việc bạn sẽ đã nhận hóa đơn trước thời điểm sản phẩm đến. “By the time the item arrives” là thời điểm cụ thể trong tương lai. |
4. will not have | Chúng ta sử dụng “will not have slept” để diễn đạt việc họ sẽ không ngủ trong 24 giờ. Đây là một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
5. forgotten | Chúng ta sử dụng “will have forgotten” để diễn đạt việc anh ấy sẽ đã quên hết vào thứ Hai, một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
6. have mailed | Chúng ta sử dụng “Will you have mailed” để hỏi liệu bạn sẽ đã gửi thư trước thứ Năm hay không. “By Thursday” là thời điểm cụ thể trong tương lai. |
7. will have left | Chúng ta sử dụng “will have left” để diễn đạt việc sếp sẽ đã rời đi trước thời điểm đơn đặt hàng đến. “By the time the orders come in” là thời điểm cụ thể trong tương lai. |
8. will she have | Chúng ta sử dụng “will she have gone” để hỏi liệu cô ấy sẽ đã đi đâu trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
9. have graduated | Chúng ta sử dụng “will not have graduated” để diễn đạt việc Lisa sẽ không tốt nghiệp trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. |
10. will have arrived | Chúng ta sử dụng “I will have arrived” để diễn đạt việc tôi sẽ đã đến với chìa khóa trước thời điểm bạn vào. “By the time you come in” là thời điểm cụ thể trong tương lai. |
To improve your grammar scores, download the set of 100+ exercises on the present perfect tense below. These exercises are compiled from reliable and latest sources to assist you. Particularly, detailed answer explanations help you complete the exercises quickly.
4. Conclusion
So I just shared with you the complete set of 100+ exercises on the future perfect tense with detailed answers. To quickly master the knowledge and improve your scores, remember the following points:
- Nắm vững cấu trúc, cách dùng của thì tương lai hoàn thành.
- Ghi nhớ chính xác dạng quá khứ phân từ của động từ.
- Future perfect: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect/ – Accessed 26 Feb. 2024.