Đây là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh luyện thi học sinh giỏi và trao đổi kinh nghiệm học sinh giỏi có thể ôn tập và nâng cao kiến thức hiệu quả đồng thời cũng rất phù hợp để các thầy cô giáo sử dụng làm bài tập nâng cao cho các em học sinh. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
100 câu hỏi rèn luyện học sinh giỏi Tiếng Việt lớp 5
Câu 1: Từ nào dưới đây có nghĩa là “giữ, chịu trách nhiệm”
a, Bảo vệ
b, Bảo tồn
c, Bảo quản
d, Gìn giữ
Câu 2: Từ nào dưới đây không có ý nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”
a, Bảo vệ
b, Bảo kiểm
c, Bảo lãnh
d, Bảo quản
Câu 3:
3.1 Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là:
a, Hạnh phúc
b, Phúc lợi
c, Sự hân hoan
d, Niềm vui
3.2 Từ đối nghĩa với từ hạnh phúc là:
a, Đau khổ
b, Khổ đau
c, Đau buồn
d, Khổ sở
Câu 4: Đánh giá cách sắp xếp vị trí trạng ngữ trong các câu dưới đây và khoanh tròn vào những chữ cái có cách sắp xếp đúng:
a, Lúc tảng sáng, ở quãng đường này, lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.
b, Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ đi lại tấp nập.
c, Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.
d, Lúc chập tối ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.
Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng sai quan hệ từ:
a, Mặc dù trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp;
b, Thắng gầy nhưng vẫn rất khỏe.
c, Đất có màu chất vì nuôi cây lớn.
d, Khi đêm càng về khuya, trăng càng sáng.
Câu 6: Từ nào dưới đây không tương đồng với các từ còn lại:
a, Sử dụng
b, Thực hiện
c, Mang
d, Vác
Câu 7: Dành cho đoạn thơ sau:
Để trẻ hiểu biết
Bố là người sinh ra
Bố muốn con ngoan
Bố muốn con biết suy nghĩ.
(Chuyện cổ tích về con người – Xuân Quỳnh)
Cặp từ được in nghiêng trên biểu thị mối quan hệ gì?
a, Nguyên do – hậu quả
b, Tương phản
c, Giả định – kết quả
d, Phát triển nhanh chóng
Câu 8: Dòng nào dưới đây diễn đạt đúng ý của từ “chạy” trong câu thành ngữ “Chạy thầy chạy thuốc”
a, Di chuyển nhanh bằng chân.
b, Hoạt động của máy móc.
c, Hành động nhanh chóng để tránh những tình huống không may xảy ra.
d, Nhanh chóng tìm cách để đạt được điều mình muốn.
Câu 9: Câu: “Bạn có thể cho tôi mượn lọ mực được không?”
a, Câu yêu cầu
b, Câu hỏi
c, Câu hỏi với mục đích yêu cầu
d, Câu tưởng tượng
Câu 10: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
a, Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ.
b, Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy dòng sông đầu làng, tôi muốn ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.
c, Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan rủ nhau khoe sắc.
d, Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền hòa từ dưới mái tóc trắng nhìn cháu âu yếm.
Câu 11: Từ nào sau đây gần nghĩa với từ hòa bình?
a, An bình
b, Hòa giải
c, Thái bình
d, Dịu dàng
Câu 12: Câu nào sau đây không phải là câu ghép ?
a, Cánh đồng lúa quê em đang rộ chín.
b, Mây đen che kín bầu trời, cơn mưa bất chợt đến.
c, Bố đi xa về, cả nhà đều hân hoan.
d, Bầu trời rực sáng sao nhưng yên bình.
Câu 13: Trong câu sau: “Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.” có:
a, 1 tính từ, 2 động từ
b, 2 tính từ, 1 động từ
c, 2 tính từ, 2 động từ
d, 3 tính từ, 3 động từ
Câu 14: Từ nào là từ đối nghịch với từ “thắng lợi”?
a, Thất bại
b, Chiến thắng
c, Mất mát
d, Thất bại
Câu 15: Dòng nào dưới đây chứa toàn bộ các từ tự nhiên?
a, Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả.
b, Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái.
c, Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm.
d, Bằng bằng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm.
Câu 16: Dòng nào dưới đây chỉ chứa toàn bộ các từ ngữ cảm xúc?
a, Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự.
b, Vui chơi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương.
c, Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
d, Vui vẻ, niềm vui, đáng yêu, tình thương.
Câu 17: Cho các câu tục ngữ sau:
- Cáo chết ba năm quay về núi.
- Lá rụng về gốc.
- Trâu bảy năm vẫn nhớ chuồng.
Dòng nào dưới đây tổng hợp ý nghĩa của các câu tục ngữ đó?
a, Sống phải trung thành.
b, Tình yêu quê hương là tự nhiên thường gắn bó.
c, Đối với địa phương cũ, con người thường nhớ mãi.
d, Lá cây thường rụng xuống gốc.
Câu 18: Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
a, Chăm sóc
b, Chăm sóc
c, Trăm nỗi
d, Trăm lo
Câu 19: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu: “Hẹp nhà …. bụng” ?
a, nhỏ
b, rộng
c, to
d, tốt
Câu 20: Từ nào dưới đây không phải là danh từ?
a, Niềm vui
b, Màu xanh
c, Nụ cười
d, Lầy lội
Câu 21: Câu “Ăn xôi đậu để thi đậu.” từ đậu thuộc:
a, Từ nhiều ý nghĩa
b, Từ trái nghĩa
c, Từ đồng nghĩa
d, Từ đồng âm
Câu 22: Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau:
a, hòa bình / xung đột
b, đoàn kết / phân hóa
c, thương yêu / căm ghét
d, giữ gìn / bỏ hoang
Câu 23: Thành ngữ nào dưới đây nói về lòng dũng cảm?
a, Chân lấm tay bùn
b, Đi sớm về khuya
c, Vào sinh ra tử
d, Chết đứng còn hơn sống quỳ
Trong câu “Đầu non tuổi trẻ sẵn lòng mạo hiểm” và câu “Bốn mùa rừng xanh mướt bao la” từ xanh và từ xanh đều thể hiện sự tươi mới và sức sống. Họ có mối liên hệ là tương đồng trong việc miêu tả sự tươi mới và sức sống của tuổi trẻ và thiên nhiên.
a, Chúng là từ mang nhiều ý nghĩa.
b, Đó là hai từ đồng về âm.
c, Đây là hai từ đồng nghĩa với nhau.
d, Hai từ này đều có nhiều ý nghĩa và cũng đồng âm nhau.
Trong dòng văn này, tất cả các từ đều là từ láy.
a, xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
b, xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
c, xa xôi, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
d, xa xôi, xa lạ, mải miết, mong mỏi.
Trong các câu dưới đây, câu nào sử dụng từ ăn theo nghĩa gốc?
a, Ai làm không cẩn thận sẽ phải chịu hậu quả như một trò chơi.
b, Chúng tôi là những người làm việc để kiếm tiền lương.
c, Cá không thể ăn được muối khi cá đó đã hỏng.
d, Hà thích ăn cơm kèm cá.
Trong dòng sau, cái gì đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Vầng trăng đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng.”
a, mọc, ngoi, dựng
b, mọc, ngoi, nhú
c, mọc, nhú, đội
d, mọc, đội, ngoi
Gạch 1 gạch dưới động từ, 2 gạch dưới danh từ và 3 gạch dưới tính từ có trong 2 câu thơ sau:
“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay”,
“Vượn hót chim kêu suốt cả ngày”
Cho đoạn văn sau:
(a) Hà dẫn Hoa ra ruộng chơi.
(b) Bây giờ là mùa lạc chín.
(c) Hà đã hướng dẫn cho em họ cách sinh sản của cây lạc.
(d) Một nhóm trẻ em ở mọi độ tuổi đang vui đùa trên đê.
a, Câu (a)
b, Câu (b)
c, Câu thứ ba
d, Câu thứ tư
Đọc hai câu thơ dưới đây:
Sáu mươi tuổi vẫn còn thanh xuân chán
So với ông Bành, vẫn còn trẻ hơn.
Nghĩa của từ “xuân” trong đoạn thơ này là gì?
a, Mùa đầu tiên trong 4 mùa.
b, Tươi trẻ, đầy sức sống.
c, Tuổi trẻ.
d, Ngày tháng.
Câu 32: Trong câu sau: Một người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
Đây là câu sai, vì lý do gì?
a, Thiếu chủ ngữ.
b, Thiếu vị ngữ.
c, Thiếu trạng ngữ.
d, Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
Câu 33: Câu được phân loại theo mục đích diễn đạt bao gồm các loại câu sau:
a, Câu kể, câu đơn, câu ghép, câu hỏi.
b, Câu hỏi, câu ghép, câu khiến, câu kể.
c, Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
d, Câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu đơn.
Câu 34: Câu nào sử dụng từ “chạy” theo nghĩa gốc?
a, Tết đến, hàng hóa được bán rất nhanh chóng.
b, Gia đình nghèo, phải làm việc vất vả để kiếm đủ ăn.
c, Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d, Đồng hồ hoạt động rất chính xác về giờ.
Câu 35: Tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm” đề xuất điều gì?
a, Ngay cả khi đói, cũng phải ăn ở nơi sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh.
b, Dù đang nghèo đói, cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
c, Dù nghèo khó nhưng cũng không nên làm điều gì tồi tệ.
d, Dù đang nghèo đói nhưng luôn giữ cho bản thân sạch sẽ, thơm tho.
Câu 36: Cuối bài thơ “Hành trình của đàn ong” tác giả đã viết những dòng sau:
“Bầy ong bảo vệ người,
Những mùa hoa đã rơi phai qua nhiều tháng ngày.”
Hai dòng thơ trên muốn nói về điều gì?
a, Bầy ong đã khiến cho những mùa hoa tàn phai nhanh chóng.
b, Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ kết thúc.
c, Bầy ong đã giữ những giọt mật cho cuộc sống.
d, Bầy ong đã giữ lại hương vị của mật hoa cho con người sau khi mùa hoa kết thúc.
Câu 37: Trên mặt cát trắng tinh khiết, nơi trái tim của cô mai rụt rè, chào đón đường bay của kẻ thù, nở ra những bông hoa tím.
Chủ ngữ trong câu là gì?
a, Trên nền cát trắng tinh
b, nơi ngực của cô mai tì xuống
c, nơi ngực của cô mai tì xuống, chào đón đường bay của kẻ thù
d, những bông hoa tím
Câu 38: Dòng nào sau đây chứa các từ đồng âm?
a, Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.
b, Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.
c, Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.
d, Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành
Câu 39: Cặp từ trong câu dưới đây thể hiện mối quan hệ gì?
“Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn và làm thơ”
a, Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
b, Mối quan hệ tương phản.
c, Mối quan hệ điều kiện – kết quả.
d, Mối quan hệ tiến triển.
Câu 40: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được sử dụng theo nghĩa gốc?
a, Mẹ không bao giờ đánh em Hoa vì em rất ngoan.
b, Bạn Hùng có kỹ năng chơi trống rất giỏi.
c, Quân địch bị lính của chúng ta đánh lạc hướng.
d, Bố dạy chú bé làm việc cẩn thận khi đánh giầy và may áo len.
Câu 41: Thành ngữ hoặc tục ngữ nào nhấn mạnh vào tính chăm chỉ?
a, Mười cẩn trọng làm việc cẩn thận.
b, Chịu khó vượt qua mọi khó khăn.
c, Dậy sớm và làm việc muộn.
d, Đứng mũi nhận trách nhiệm.
Câu 42: Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ chom thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng” có bao nhiêu vế?
a, Có 1 vế câu.
b, Có 2 vế câu.
c, Có 3 vế câu.
Câu 43: Từ nào sau đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?
a, phang
b, đấm
c, đá
d, vỗ
Câu 44: Trong câu nào dưới đây từ “đánh” được sử dụng với ý nghĩa gốc?
a, Mỗi tuần, vào ngày nghỉ, bố thường làm sạch giày.
b, Sau bữa tối, ông và bố tôi thường chơi cờ.
c, Các nông dân đưa trâu ra đồng để cày.
d, Chị đánh vào bàn tay của em.
Câu 45: Từ nào sau đây được viết đúng chính tả
a, Xuất xắc
b, Suất sắc
c, Xuất sắc
d, Suất xắc
Câu 46: Từ “đi” trong câu nào sau đây mang nghĩa gốc?
a, Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
b, Nó chạy còn tôi đi.
c, Thằng bé đã đến tuổi đi học.
d, Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
Câu 47: Dòng nào sau đây chỉ gồm toàn các từ láy?
a, Cần cù, chăm chỉ, thật thà, hư hỏng.
b, Thẳng thắn, thành thật, đứng đắn, ngoan ngoãn.
c, Cần cù, chăm chỉ, đứng đắn, thẳng thắn.
d, Lêu lổng, thật thà, tốt đẹp, chăm chỉ.
Câu 48: Trạng ngữ trong câu: “Hình ảnh về cô trong tôi, đến bây giờ vẫn rõ nét.” là:
a, Hình ảnh về cô trong tôi
b, đến bây giờ
c, vẫn rõ nét
d, Hình ảnh về cô
Câu 49: Câu nào dưới đây là câu ghép?
a, Mặt biển sáng trong và dịu êm.
b, Mặt trời lên, tỏa ánh nắng chói chang.
c, Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xóa.
d, Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xóa.
Câu 50: Từ “vàng” trong câu: “Giá vàng trong nước tăng đột biến.” và “Tấm lòng vàng” có quan hệ với nhau như thế nào?
a, Từ đồng âm
b, Từ đồng nghĩa
c, Từ nhiều nghĩa
d, Từ trái nghĩa
Câu 51: Xác định đúng bộ phận CN, VN trong câu sau:
a, Tiếng cá / quẫy tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b, Tiếng cá quẫy/ tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
c, Tiếng cá quẫy tũng tẵng / xôn xao quanh mạn thuyền.
d, Tiếng cá quẫy tũng tẵng xôn xao / quanh mạn thuyền.
Câu 52: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
a, Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
b, Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.
c, Bầu trời cũng sáng xanh lên.
d, Biển sáng lên lấp lóa như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.
Câu 53: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới dây không nói về tinh thần hợp tác?
a, Kề vai sát cánh.
b, Chen vai thích cánh.
c, Một cây làm chẳng lên non
d, Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
d, Đó là một từ trái nghĩa.
Câu 54: Từ “trong” ở cụm từ “phất phới bay trong gió” và “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào?
a, Đó là một từ nhiều nghĩa.
b, Đó là một từ đồng âm.
c, Đó là một từ đồng nghĩa.
d, Biểu hiện, trình bày, diễn tả, đông đúc.
Câu 55: Dòng nào chỉ toàn từ đồng nghĩa?
a, Biểu hiện, trình bày, lựa chọn, đông đúc.
b, Diễn đạt, tấp nập, nhộn nhịp, biểu lộ.
c, Biểu thị, bày tỏ, trình bày, giải thích.
c, Dù, mặc dù
Câu 56: Chọn nhóm quan hệ từ thích hợp nhất để điền vào dấu ba chấm trong câu sau:
d, Cho dù, bất kể
a, Vì, nếu
b, Do, nhờ
c, Ăn nhờ ở đậu.
d, Vì, do, tại
Câu 57: Câu thành ngữ nào sau đây mang nghĩa tương tự câu thành ngữ “Lá lành đùm lá rách”?
a, Ở hiền gặp lành.
b, Nhường cơm sẻ áo.
c, Trâu buộc ghét trâu ăn.
d, Giấy rách giữ lấy lề.
Câu 58: Dòng nào dưới đây toàn từ láy?
a, Loang loáng, sừng sững, mộc mạc, mong mỏng.
b, Mơn man, nhỏ nhẹ, rì rầm, xôn xao.
c, Cần cù, chăm chỉ, dẻo dai, thật thà.
d, Í ới, chới với, lành lạnh, mong ngóng.
Câu 59: Những từ nào chứa tiếng “hữu” có nghĩa là bạn?
a, Hữu tình
b, Hữu ích
c, Bằng hữu
d, Hữu ngạn
Câu 60: Trong các câu sau, câu nào có từ “quả” được hiểu theo nghĩa gốc?
a, Trăng tròn như quả bóng.
b, Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao.
c, Đồi xanh mướt phủ đầy cỏ.
d, Trái đất là tổ ấm của chúng ta.
Mytour file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.