If that's the case, this article will serve as a useful guide for you:
- Làm chủ các dạng bài tập câu bị động đặc biệt.
- Hiểu rõ cách thức hoạt động của từng dạng câu.
- Luyện tập với các ví dụ thực tế để củng cố khả năng sử dụng ngữ pháp linh hoạt.
Let's dive into practicing right away!
1. Reviewing the theory of special passive sentences
Before starting the passive voice exercises, let's review the entire theory of converting active sentences to passive below:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Định nghĩa: Câu bị động là câu nhấn mạnh chủ ngữ (người hoặc con vật) bị tác động hoặc phải chịu ảnh hưởng bởi một sự việc khác. 2. Các dạng câu bị động đặc biệt (Special passive voice): 2.1. Câu bị động đặc biệt với 2 tân ngữ: – Dạng chủ động: S + V + O1 (tân ngữ gián tiếp) + O2 (tân ngữ trực tiếp). => Khi tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính: S + be + V3/ ed + O2. => Khi tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính: S + be + V3/ ed + giới từ (to) + O1. (*) Các động từ thường dễ bị bắt gặp trong dạng câu này: give, lend, send, show, buy, make, get, etc. 2.2. Câu bị động đặc biệt với động từ theo sau bởi hai tân ngữ: – Dạng chủ động: S + V + V-ing + sb/ sth. => Dạng bị động: S + V + sb/ sth + being + V3/ ed. (*) Các động từ được áp dụng trong dạng câu này: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind, etc. 2.3. Câu bị động đặc biệt với động từ chỉ giác quan: – Dạng chủ động: S + V + O + V-ing/ V-inf. => Dạng bị động: S + be + V3/ ed + V-ing/ to V-inf. (*) Các động từ thể hiện giác quan bao gồm: see, hear, watch, look, notice, etc. 2.4. Câu bị động đặc biệt “kép”: – Dạng chủ động: S + V + that + clause. => Dạng bị động: It + be + V3/ ed + that + clause. => Dạng bị động: S + be + V3/ ed + to + V-inf. (*) Câu có mệnh đề That làm tân ngữ, đi kèm là các động từ như: announce, assume, hope, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, say, think, understand, etc. 2.5. Câu bị động mệnh lệnh: – Dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf. => Dạng bị động: S + be + supposed to + V-inf. – Dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf. => Dạng bị động: S + should/ must + be + V3/ ed. – Dạng chủ động: Câu mệnh lệnh thức (Verb + O). => Dạng bị động: S + should/ must + be + V3/ ed. 2.6. Câu bị động đặc biệt với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”: – Dạng chủ động: S + have + sb + V-inf. => Dạng bị động: S + have + sth + V3/ ed. – Dạng chủ động: S + get + sb + to V-inf. => Dạng bị động: S + get + sth + V3/ ed. 2.7. Câu bị động đặc biệt với động từ Make/ Let: – Dạng chủ động: S + make + sb + V-inf. => Dạng bị động: S + be + made + to + V-inf. – Dạng chủ động: S + let + sb + V-inf. => Dạng bị động: Let + sb/ sth + be + V3/ ed = be allowed to V-inf. 2.8. Câu bị động cùng 7 động từ đặc biệt: – Dạng chủ động: S + suggest/ require/ … + that + S + (should) + V-inf + sth. => Dạng bị động: It + be + V3/ ed (of 7 verbs) + that + sth + (should) + be + V3/ ed. (*) 7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist, recommend. 2.9. Câu bị động với chủ ngữ giả “It”: – Dạng chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do sth. => Dạng bị động: It + be + adj + for sth + to be done. |
For convenience in grammar learning, you can save an image containing key takeaways about special passive constructions below:
2. Special passive voice exercises
After reviewing the theory, apply what you've learned to the exercises below to master this grammar knowledge. Some exercise types for your practice include:
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động với 2 tân ngữ. Có hai cách trả lời cho mỗi câu hỏi.
- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động với cấu trúc “have/ get something done”.
- Viết lại câu hoàn chỉnh với câu bị động kép.
- Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động.
- Viết lại câu sang dạng bị động với cấu trúc Let.
- Viết lại câu hoàn chỉnh với thể bị động đặc biệt.
- Điền dạng động từ đúng vào chỗ trống.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
Exercise 1: Transform the active sentences into passive voice with two objects. Each question has two possible answers
(Exercise 1: Convert active sentences into passive with 2 objects. There are two ways to answer each question)
1. Josh was given a bottle of cooled water by Jim.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
2. I gave an eraser to my classmate.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
3. Delicious pasta was served to us at the restaurant by the waiter.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
4. I was offered a job by my head of department.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
5. Informatics was taught to her students by Jane.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
6. A food parcel was sent to my brother by me last week.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
7. All the clothes were sold to her customers by Sue.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
8. A lot of questions about the portfolio were asked to his financial advisor by Ken.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
9. New strategies are taught to the players by the coach.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
10. The audience received an unforgettable performance from the band.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
10. The band gave the audience an unforgettable performance.
An unforgettable performance was given to the audience by the band.
=> Giải thích:
- Trong câu chủ động, “the band” là chủ ngữ (S), “gave” là động từ quá khứ (V2), “the audience” là tân ngữ gián tiếp (O1), “an unforgettable performance” là tân ngữ trực tiếp (O2).
- Khi “the audience” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was given”, “an unforgettable performance” là O2 đi sau V.
- Khi “an unforgettable performance” làm S chỉ danh từ số ít, V chia ở dạng “be + V3/ ed” là “was given”, “to the audience” là cụm giới từ đưa cho O1.
- Cụm giới từ “by the band” được thêm vào cuối câu bị động để chỉ người thực hiện hành động “give”.
Tham khảo:
- Cách dùng cấu trúc have/ get something done kèm bài tập vận dụng
- Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh – Have something done
- Bài tập trắc nghiệm câu bị động
Bài tập 2: Biến đổi câu thành câu bị động với cấu trúc “have/ get something done”
(Exercise 2: Chuyển đổi câu thành câu bị động bằng cách “have/ get something done”)
1. Employees were required by the manager to complete the project.
=> ……………………………………………………………………
2. The mechanic was asked to fix their car.
=> ……………………………………………………………………
3. The students are encouraged by the teacher to solve challenging problems.
=> ……………………………………………………………………
4. Every month, we arrange for the gardener to trim the bushes.
=> ……………………………………………………………………
5. I had my teeth cleaned by the dentist.
=> ……………………………………………………………………
6. The assistant is tasked with handling customers’ complaints by him.
=> ……………………………………………………………………
7. The stylist is requested to perform both cutting and coloring of her hair.
=> ……………………………………………………………………
8. Our office undergoes nightly tidying by the cleaning crew.
=> ……………………………………………………………………
9. The software upgrade task is assigned to the IT department by the company.
=> ……………………………………………………………………
10. Her sister is enlisted to collect the groceries weekly.
=> ……………………………………………………………………
View the answers
1. The manager had the project completed by employees.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + have + sb + V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + have + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “The manager requested the project to be completed by employees” transformed into passive voice as “The manager requires the project to be completed by employees.”
2. They got their car fixed by the mechanic.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + get + sb + to V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “They requested the mechanic to fix their car” transformed into passive voice as “They require the car to be fixed by the mechanic.”
3. The teacher gets challenging problems solved by the students.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + get + sb + to V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “The teacher requested the students to solve challenging problems” transformed into passive voice as “The teacher requires challenging problems to be solved by students.”
4. We have the bushes trimmed by the gardener every month.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + have + sb + V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + have + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “We requested the gardener to trim bushes every month” transformed into passive voice as “We require bushes to be trimmed by the gardener every month.”
5. I got my teeth cleaned by the dentist.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + get + sb + to V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “I requested the dentist to clean my teeth” transformed into passive voice as “I require my teeth to be cleaned by the dentist.”
6. He has customers’ complaints handled by the assistant.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + have + sb + V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + have + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “He requested the assistant to handle customers’ complaints” transformed into passive voice as “He requires customers’ complaints to be handled by the assistant.”
7. She gets her hair cut and colored.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + get + sb + to V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “She requested the hairdresser to cut and dye her hair” transformed into passive voice as “She requires her hair to be cut and dyed by the hairdresser.”
8. We have the office tidied up by the cleaning crew every evening.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + have + sb + V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + have + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “We requested the cleaning crew to tidy up the office every evening” transformed into passive voice as “We require the office to be tidied up by the cleaning crew every evening.”
9. The company gets the software upgraded by the IT department.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + get + sb + to V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “The company requested the IT department to upgrade the software” transformed into passive voice as “The company requires the software to be upgraded by the IT department.”
10. She gets the groceries picked up by her sister every week.
=> Explanation:
- This is the structure of requesting “S + get + sb + to V-inf + sth” transformed into passive voice as “S + get + sth + V3/ ed + by sb”.
- This sentence means “She requested her sister to pick up groceries every week” transformed into passive voice as “She requires groceries to be picked up by her sister every week.”
Reference:
- Câu giả định là gì? Cấu trúc giả định trong tiếng Anh
- Nắm rõ dạng câu bị động với động từ nguyên mẫu và bài tập
- Have là gì? Cấu trúc Have với động từ trong tiếng Anh
Task 3: Rewrite the sentences in double passive voice
(Exercise 3: Rewrite the complete sentences in double passive voice)
1. It is thought by her that learning a new language is challenging.
=> Learning ...
2. He is of the opinion that the solution to the problem lies in teamwork.
=> It is ...
3. I am of the opinion that idea is impractical.
=> That idea ...
4. People believe that the new government is a good speaker.
=> It is ...
5. They inform that the suspected robber is in the bank today.
=> The suspected ...
6. People anticipate that the new party will not win the election.
=> It is not ...
7. The researchers discovered that the new drug is effective.
=> It had been ...
8. He asserted that he had never witnessed such a beautiful sunset.
=> It had been ...
9. It was reported that he won the lottery.
=> He is said to have won the lottery.
10. The company announced the launch of a new product.
=> The company announced its intention to launch a new product.
Xem đáp án
1. Learning a new language is thought to be challenging.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + think + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + thought + to + V-inf”, trong đó “Learning a new language” là chủ ngữ chỉ một danh động từ, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to be challenging”.
2. It is believed that the solution to the problem lies in teamwork.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + believe + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + believed + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”.
3. That idea is considered to be impractical.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + consider + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + considered + to + V-inf”, trong đó “That idea” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to be impractical”.
4. It is thought that the new government is a good speaker.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + think + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + thought + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “is”.
5. The suspected robber is reported to be in the bank today.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + report + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + reported + to + V-inf”, trong đó “The suspected robber” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ “to be” chia là “is”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to be in the bank”.
6. It isn’t expected that the new party will win the election.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + trợ động từ + not expect + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be (not) + expected + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “isn’t”.
7. It was found that the new drug is effective by the researchers.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + find + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + found + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.
8. It was claimed that he had never seen such a beautiful sunset.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + claim + that + clause” chuyển sang câu bị động là “It + be + claimed + that + clause”, trong đó câu được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.
9. He was reported to have won the lottery.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + report + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + reported + to + V-inf”, trong đó “He” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ ba số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to have won the lottery”.
10. The company announced to launch a new product.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc “S + announce + that + clause” chuyển sang câu bị động là “S + be + announced + to + V-inf”, trong đó “The company” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”. Còn mệnh đề sau “that” được rút gọn thành “to launch a new product”.
Thực hành thêm các loại bài tập khác:
- Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao
- 100+ bài tập bị động thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết
- Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn và quá khứ đơn có đáp án đầy đủ
- Chinh phục 100+ bài tập thì quá khứ đơn trắc nghiệm có đáp án
Bài tập 4: Chuyển câu sang dạng bị động
(Exercise 4: Chuyển đổi các câu sau sang dạng bị động)
1. Chúng tôi nhận thấy các xe ô tô đi qua trên đường.
=> ……………………………………………………………………
2. I observed him giving food to his dog.
=> ……………………………………………………………………
3. We caught her singing loudly.
=> ……………………………………………………………………
4. She allowed her sister to borrow her books.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
5. The coach ensures that players practice rigorously every day.
=> ……………………………………………………………………
6. Our supervisor permits us to leave early.
=> ……………………………………………………………………
7. This movie brought tears to my eyes.
=> ……………………………………………………………………
8. Her jokes often bring me joyous laughter.
=> ……………………………………………………………………
9. The supervisor allowed the staff to take a day off.
=> ...............................................................
10. We permitted our neighbors to utilize our swimming pool.
=> ...............................................................
=> ...............................................................
Xem đáp án
1. The cars were observed passing on the street.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động chỉ giác quan “S + observe + O + V-ing => S + be + observed + V-ing”, trong đó “The cars” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”.
2. He was noticed feeding his dog.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động chỉ giác quan “S + notice + O + V-ing => S + be + noticed + V-ing”, trong đó “He” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ ba số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.
3. She was heard singing loudly.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động chỉ giác quan “S + hear + O + V-ing => S + be + heard + V-ing”, trong đó “She” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ ba số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.
4. Her books were allowed to be borrowed by her sister.
Her sister was permitted to borrow her books.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let. Có 2 cách đổi câu chủ động “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động:
- “S + let + sth + be + V3/ ed + by sb”, trong đó câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “let” chia thì quá khứ đơn.
- “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “Her sister” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.
5. The players are required to practice hard by the coach every day.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Make “S + make + sb + V-inf => S + be + made + to + V-inf”, trong đó “The players” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “are”.
6. We were allowed by our boss to leave early.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “We” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”.
7. I was caused to cry by this film.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Make “S + make + sb + V-inf => S + be + made + to + V-inf”, trong đó “I” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số ít, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “was”.
8. I am often caused to laugh by her jokes.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Make “S + make + sb + V-inf => S + be + made + to + V-inf”, trong đó “I” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số ít, câu đang chia ở thì hiện tại đơn nên động từ “to be” chia là “am”.
9. The employees were allowed by the manager to take a day off.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “The employees” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”.
10. Our swimming pool was allowed to be used by the neighbors.
The neighbors were allowed to use our swimming pool.
=> Giải thích: Đây là cấu trúc câu bị động với động từ Let. Có 2 cách đổi câu chủ động “S + let + sb + V-inf + sth” sang câu bị động:
- “S + let + sth + be + V3/ ed + by sb”, trong đó câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “let” chia thì quá khứ đơn.
- “Sb + be allowed to V-inf + sth”, trong đó “The neighbors” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều, câu đang chia ở thì quá khứ đơn nên động từ “to be” chia là “were”.
Bài tập 5: Viết lại câu sang dạng bị động với cấu trúc Let
(Exercise 5: Rewrite the sentences in passive voice with the structure of Let)
1. Shut the door!
=> Let the door be shut!
2. Tell me the truth!
=> Allow ……………………………………………………………………
3. Serve the finest dish!
=> Let ……………………………………………………………………
4. Don’t utter a single word here!
=> Permit ……………………………………………………………………
5. Tidy up your room!
=> Allow ……………………………………………………………………
6. Trim your hair!
=> Allow ……………………………………………………………………
7. Fix the car!
=> Allow ……………………………………………………………………
8. Memorize your lesson.
=> Permit ……………………………………………………………………
9. Divide your toys with your siblings.
=> Let your workspace stay organized.
10. Maintain the organization of your workspace.
=> Let the truth be disclosed!
Xem đáp án
1. Ensure the door is shut!
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
2. Reveal the truth!
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
3. Ensure the best dish is served!
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
4. Let no word be spoken here!
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
5. Ensure your room is kept clean!
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
6. Let your hair be trimmed!
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
7. Allow the car to be repaired!
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
8. Let the lesson be memorized by heart.
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
9. Share your toys with your siblings.
=> Giải thích: Câu chủ động là câu mệnh lệnh thức “V + sth” chuyển sang câu bị động Let “Let + sth + be + V3/ ed”.
10. Keep your workspace tidy.
Exercise 6: Rewrite the sentences in the special passive voice
(Bài tập số 6: Viết lại câu hoàn chỉnh với cách sử dụng thể bị động đặc biệt)
1. Following the organization's rules is our responsibility.
=> ……………………………………………………………………
2. It's important to switch off electronic devices while flying.
=> ……………………………………………………………………
3. Carefully read the instructions before putting together the furniture.
=> ……………………………………………………………………
4. He asks the tailor to modify his suit.
=> ……………………………………………………………………
5. The director ensures that the actors rehearse their lines repeatedly.
=> ……………………………………………………………………
6. We proposed that our school arrange a field trip.
=> ……………………………………………………………………
7. It's said that prevention is better than cure.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
8. It's crucial for us to verify the details again.
=> ……………………………………………………………………
9. I've never heard her raising her voice at her children.
=> ……………………………………………………………………
10. It is a well-known fact that he is diligent at work.
=> ……………………………………………………………………
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. We are expected to abide by the organization's rules.
=> Giải thích:
- This is the passive imperative sentence structure.
- Active sentence “It’s one’s duty to + V-inf.” => Passive sentence: “S + be + supposed to + V-inf.”
2. Electronic devices must be switched off during the flight.
=> Giải thích:
- This is the passive imperative sentence structure.
- Active sentence “It’s necessary to + V-inf.” => Passive sentence: “S + should/ must + be + V3/ ed.”
3. The instructions need to be carefully read before assembling the furniture.
=> Giải thích:
- This is the passive imperative sentence structure.
- Active sentence “V-inf + O.” => Passive sentence: “S + should/ must + be + V3/ ed.”
4. His suit is modified by the tailor.
=> Giải thích:
- This is the passive structure “have something done by someone.”
- Active sentence “S + have + sb + V-inf.” => Passive sentence: “S + have + sth + V3/ ed.”
5. The actors are instructed by the director to rehearse their lines repeatedly.
=> Giải thích:
- This is the passive structure with the verb 'make.'
- Active sentence “S + make + sb + V-inf.” => Passive sentence: “S + be + made + to + V-inf.”
6. It was recommended that our school arrange a field trip.
=> Giải thích:
- This is the passive structure with the special verb 'suggest.'
- Active sentence “S + suggest + that + S + (should) + V-inf + sth.” => Passive sentence: “It + be + suggested + that + sth + (should) + be + V3/ ed.”
7. It is stated that prevention is better than cure.
Prevention is said to be better than cure.
=> Giải thích:
- This is the double passive structure.
- Active sentence “S + say + that + clause.” => Passive sentence: “It + be + said + that + clause.”/ “S + be + said + to + V-inf.”
8. It is crucial that the details are double-checked.
=> Giải thích:
- This is the passive structure with the dummy subject “It”.
- Active sentence “It + be + adj + for sb + to V + to do sth.” => Passive sentence: “It + be + adj + for sth + to be done.”
9. Her shouting at her children is never heard.
=> Giải thích:
- This is the passive structure with a verb of perception.
- Active sentence “S + hear + O” => Passive sentence: “S + be + heard.”
10. It is widely recognized that he works very hard.
He is known for working very hard.
=> Giải thích:
- This is the double passive structure.
- Active sentence “S + know + that + clause.” => Passive sentence: “It + be + said + that + clause.”/ “S + be + known + to + V-inf.”
Exercise 7: Fill in the blanks with the correct form of verbs
(Bài tập số 7: Điền động từ đúng vào chỗ trống)
- We hope to have the law ………. (pass) be December.
- Twelve people are reported to ………. (injure) in an explosion at a supermarket yesterday.
- The escaped prisoner is believed to ………. (live) on an island.
- All things ………. (consider), Professor Hawk is the best instructor I’ve ever had.
- They recommend that a hotel ………. (build) on the edge of the lake.
- I was getting my hair ………. (cut) when my mom phoned me.
- ………. (Found) in the 12th century, Oxford University ranks among the world’s oldest universities.
- Everyone invited to their party ………. (colorfully dress).
- Bill ………. (allow) to go home early.
- The man was seen ………. (drive) a red car near the scene of the accident.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. passed | Cấu trúc với “have”: – have + sb + V-inf: Câu chủ động mang nghĩa nhờ ai làm việc gì. – have + sth + V3/ ed: Câu bị động mang nghĩa có cái gì được làm gì. |
2. have been injured | Cấu trúc câu bị động “kép”: Câu chủ động: S + V + that + clause. => Câu bị động cùng thì: S + be + V3/ ed + to V-inf/ to be V-ing. => Câu bị động khác thì: S + be + V3/ ed + to have V3/ ed. Dựa vào ngữ cảnh, việc báo cáo diễn ra ở thời điểm hiện tại “are reported” nhưng việc 12 người bị thương đã xảy ra trong quá khứ “yesterday” nên đây là câu bị động khác thì. Đáp án đúng: have been + V3/ ed. |
3. live/ be living | Cấu trúc câu bị động “kép”: Câu chủ động: S + V + that + clause. => Câu bị động cùng thì: S + be + V3/ ed + to V-inf/ to be V-ing. => Câu bị động khác thì: S + be + V3/ ed + to have V3/ ed. Dựa vào ngữ cảnh, đây là câu bị động cùng thì. Đáp án đúng: V-inf/ be + V-ing. |
4. considered | Trong 1 câu, nếu có 2 mệnh đề độc lập thường được liên kết với nhau bởi liên từ. Tuy nhiên, hai vế trong câu này được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ đó ta suy ra được vế mở đầu là một cụm từ để mở đầu một mệnh đề độc lập. Vì vậy, ở đây ta cần rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ “which/ that” và và biến động từ thành: – V-ing nếu câu mang nghĩa chủ động. – V3/ ed nếu câu mang nghĩa bị động.“All things” là cụm từ chỉ vật nên động từ chia bị động. |
5. should be built | Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: Câu chủ động: S + recommend + that + S + (should) + V-inf. => Câu bị động: S + recommend + that + S + (should) + be + V3/ ed. |
6. cut | Cấu trúc với “get”: – get + sb + to V-inf: Câu chủ động mang nghĩa nhờ ai làm việc gì. – get + sth + V3/ ed: Câu bị động mang nghĩa có cái gì được làm gì. |
7. Founded | To found (v): thành lập Khi 2 mệnh đề có cùng một chủ ngữ, ta có thể rút gọn một chủ ngữ ở đầu câu bằng cách: – Biến động từ thành V-ing nếu câu mang nghĩa chủ động. – Biến động từ thành V3/ ed nếu câu mang nghĩa bị động. Chủ ngữ được rút gọn trong câu này là “Oxford University” nên câu này mang nghĩa bị động. |
8. was colorfully dressed | Be/ Get dressed: ăn mặc, ăn diện Cần một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “dressed” và đặt trước tính từ này là “colorfully”. |
9. was allowed | Cấu trúc bị động mang nghĩa được cho phép “be allowed to V-inf”. |
10. to drive/ driving | Cấu trúc câu bị động với động từ chỉ giác quan Câu chủ động: See + O + V-ing/ V-inf. => Câu bị động: be + seen + V-ing/ to V-inf. |
Bài tập số 8: Lựa chọn đáp án đúng A, B, C, D
(Bài tập số 8: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)
1. Đã hai tháng kể từ khi tôi ………. tóc của mình.
- A. had
- B. have had
- C. have
- D. had had
2. ………. phá vỡ một số kỷ lục thế giới về bơi lội.
- A. She is said to have
- B. People say she had
- C. She is said that she has
- D. It is said to have
3. The manager got his secretary to ………. the report on his behalf.
- A. to have typed
- B. typed
- C. type
- D. to type
4. It is expected that students will ………. during the examinations.
- A. not to talk
- B. not to be talked
- C. not talking
- D. not being talked
5. Over five thousand people ………. in the earthquake in Indonesia last year.
- A. was said to be died
- B. were said to be died
- C. was said to die
- D. were said to die
6. Our manager assigned all the projects to us.
- A. We were made to do all the projects
- B. We made to do all the projects
- C. We were done all the projects
- D. We were made doing all the projects
7. His last eye test was conducted ten months ago.
- A. He had tested his eyes ten months ago
- B. He had not tested his eyes for ten months then
- C. He hasn’t had his eyes tested for ten months
- D. He didn’t have any test on his eyes in ten months
8. I observed him leaving last night.
- A. He had seen to go out last night
- B. He was seen to go out last night
- C. He was seen to have gone out last night
- D. He was seen gone out last night
9. My parents never allow me to do anything on my own.
- A. I’m never let to do anything by myself
- B. I’m never let doing anything by myself
- C. I’m never allowed to do anything by myself
- D. I’m never allowing to do anything by myself
10. Deforestation leads to soil erosion.
- A. That forests are being cut down carelessly results from soil erosion
- B. Soil erosion contributes to forests being cut down carelessly
- C. Soil erosion results in forests being cut down carelessly
- D. That forests are being cut down carelessly leads to soil erosion
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Cấu trúc: It’s + khoảng thời gian + since + mệnh đề chia ở quá khứ đơn. => V2 của “have” là “had”. Cấu trúc nhờ vả: have + sth + V3/ ed. |
2. D | Cấu trúc câu bị động “kép”: Dạng chủ động: S + V + that + clause. => Dạng bị động: It + be + V3/ ed + that + clause. => Dạng bị động: S + be + V3/ ed + to + V-inf. |
3. C | Cấu trúc câu bị động với động từ “have”. Câu chủ động: S + have + sb + V-inf. => Câu bị động: S + have + sth + V3/ ed. |
4. B | Câu bị động đặc biệt “kép”: Dạng chủ động: S + V + that + clause. => Dạng bị động: It + be + V3/ ed + that + clause. => Dạng bị động: S + be + V3/ ed + to + V-inf. |
5. D | Cấu trúc câu bị động “kép”: Câu chủ động: S + V + that + clause. => Câu bị động cùng thì: S + be + V3/ ed + to V-inf/ to be V-ing. => Câu bị động khác thì: S + be + V3/ ed + to have V3/ ed. “More than five thousand people” là chủ ngữ chỉ số nhiều nên động từ “to be” chia quá khứ là “were”. Dựa vào ngữ cảnh, đây là câu bị động cùng thì do cùng diễn ra ở quá khứ. |
6. A | Cấu trúc câu bị động với động từ “make”: Câu chủ động: S + make + sb + V-inf. => Câu bị động: S + be + made + to + V-inf. |
7. C | Cấu trúc câu bị động với động từ “have”: Câu chủ động: S + have + sb + V-inf. => Câu bị động: S + have + sth + V3/ ed. Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành: Câu gốc: S + last + V2/ ed + O + thời gian + ago. => Câu viết lại: S+ has/ have + not + V3/ ed + O + for thời gian. |
8. B | Cấu trúc câu bị động với động từ chỉ giác quan: Câu chủ động: S + V + O + V-ing/ V-inf. => Câu bị động: S + be + V3/ ed + V-ing/ to V-inf. |
9. C | Cấu trúc câu bị động với động từ “let”: Câu chủ động: S + let + sb + V-inf. => Câu bị động: Let + sb/ sth + be + V3/ ed = be allowed to V-inf. |
10. D | Phần dịch: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi. A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất. B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi. C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi. D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất. => Câu A, B và C đang đảo ngược nghĩa của câu gốc, cho rằng xói mòn là nguyên nhân gây ra việc chặt phá rừng. => Loại. Các cấu trúc cần lưu ý: – Be a result of: là kết quả của. – Lead to sth: dẫn đến cái gì. – Result in: gây ra, dẫn tới. |
4. Conclusion
Above is the complete grammar theory and exercises on the passive voice that I want to share with you. I hope this article will help you grasp this grammar point firmly.
Cuối cùng, mình muốn nhấn mạnh vài điều quan trọng để bạn tránh phạm phải những sai lầm cơ bản:
- Nếu trong câu có có nội động từ như “die, arrive, cry, …” thì không chuyển câu chủ động sang câu bị động.
- Trường hợp chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody” thì khi chuyển sang câu bị động cần lược bỏ “by + O” và câu ở thể phủ định.
- Trạng từ phải đặt trước “V3/ ed”.
- Trạng từ chỉ nơi chốn phải đứng trước “by + O”, còn trạng từ chỉ thời gian thì đứng sau “by + O”.
Theo dõi IELTS Grammar để tham khảo các bài học hữu ích khác.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy dễ dàng để lại bình luận phía dưới, mình sẽ trả lời ngay cho bạn. Chúc bạn học tốt nhé!
Tài liệu tham khảo:Passives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/passives – Truy cập vào ngày 24 tháng 2 năm 2024.