A. TÁC DỤNG CỦA VIỆC HỌC CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
Cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng để phát triển các kỹ năng quan trọng khác như kỹ năng nói, kỹ năng viết,... Thậm chí, bạn sẽ dễ dàng nghe và hiểu thông tin mà người bản xứ muốn truyền tải hơn nếu nắm vững ngữ pháp.
Điểm qua 5 lợi ích của việc học cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh:
- Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để không nói tiếng Anh “bồi”
- Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp tăng khả năng nghe, nói, đọc, viết
- Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để truyền đạt đúng và hiệu quả
- Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp tăng vốn từ vựng
- Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp phát triển khả năng sử dụng tiếng mẹ đẻ

Tác dụng của việc học cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh
B. HƠN 100 CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH
1. S + V + quá + adj/adv + (đối với ai đó) + để làm điều gì đó
Ví dụ: Cô ấy ăn quá ít để tăng cân.
Cô ấy ăn quá ít để tăng cân.

2. S + V + vậy + adj/adv + mà + S + V
Ví dụ: Trời mưa lớn quá đến nỗi mà chúng tôi không thể đi ra ngoài.
Trời mưa lớn quá đến nỗi mà chúng tôi không thể đi ra ngoài được.
3. It + V + là một + N(s) + mà + S + V
Ví dụ: Đó là một loại thức ăn quá tồi tệ đến nỗi tôi hoàn toàn không thể ăn được.
Món ăn đó quá kinh khủng đến nỗi tôi không thể ăn được chút nào.
4. S + V + đủ + adj/adv + (đối với ai đó) + để làm điều gì đó
Ví dụ: Anh ấy đủ tuổi để thi lấy bằng lái xe.
Anh ấy đủ già để lấy bằng lái xe.

5. Have/get + cái gì + làm (Quá khứ phân từ)
Ví dụ: Hôm qua tôi làm móng.
Tôi đã làm móng hôm qua.
6. It + be + thời gian + S + V(ed, P2)/ It’s time + cho ai đó + làm điều gì đó
Ví dụ: Đã đến lúc bạn đi ngủ.
Đã đến lúc bạn phải đi ngủ.
7. It + mất/đã mất + ai đó + thời gian + để làm điều gì đó
Ví dụ: Tôi mất 30 phút để đi đến văn phòng.
Tôi mất 30 phút để đi đến văn phòng làm việc.
8. S + hinder/prevent + somebody/something + from + V-ing
Ex: My mother hinders me from consuming fast-food.
Mẹ của tôi ngăn chặn tôi khỏi việc tiêu thụ đồ ăn nhanh.
9. S + perceive/find + it + adj + to do something
Ex: I perceive it very challenging to grasp English grammar.
Tôi cảm thấy rất khó khăn khi học ngữ pháp tiếng Anh.
10. S + favor + N/V-ing + over + N/V-ing
Ex: Anna favors having short hair over having long hair.
Anna thích có mái tóc ngắn hơn là có mái tóc dài.
11. S + would rather + V-inf + instead of + V-inf
Ex: He prefers reading books to watching movies.
Anh ấy ưa thích đọc sách hơn là xem phim.
12. To become accustomed to/ Adapt to + V-ing
Ex: I’ve adapted to drinking 2 liters of water per day.
Tôi đã thích nghi với việc uống 2 lít nước mỗi ngày.
13. S + accustomed to + V-inf
Ex: I became accustomed to skipping breakfast.
Tôi đã quen với việc bỏ bữa sáng.
14. S + be + amazed/surprised by + N/V-ing
Ex: I was amazed by her changes.
Tôi đã rất ngạc nhiên trước sự thay đổi của cô ấy.
15. S + be furious with + N/V-ing
Ex: My mother was very furious with my attitude.
Mẹ tôi rất tức giận với thái độ của tôi.

16. S + excel at/be poor at + N/V-ing
Ex: Peter is poor at English.
Peter thì không giỏi tiếng Anh.
17. S + be exhausted from + N/V-ing
Ex: She was exhausted from working overtime too much.
Cô ấy không chịu được việc tăng ca quá nhiều.
18. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing
Ex: He can’t resist laughing at his little kitten.
Anh ấy không thể kiềm chế được việc cười trước con mèo con nhỏ của mình.
19. S + to be enthusiastic about/ to be fond of + N/V-ing
Ex: My father enjoys cooking.
Bố tôi rất thích nấu ăn.
20. S + be curious about + N/V-ing
Ex: He is curious about astronomical research.
Anh ấy tò mò về nghiên cứu thiên văn học.
21. To squander + time/money + (on) + N/V-ing
Ex: Tony always squanders time playing video games.
Tony luôn lãng phí thời gian vào việc chơi game điện tử.
22. To invest + amount of time/money + (in) + N/V-ing
Ex: She invests 2 hours a day learning English.
Cô ấy dành 2 giờ mỗi ngày để học tiếng Anh.
23. S + abandon + N/V-ing
Ex: You should abandon smoking as soon as possible.
Bạn nên từ bỏ việc hút thuốc lá ngay lập tức.
24. S + desire/ crave/ aspire + to do something
Ex: I would love to go camping with you this weekend.
Tôi muốn đi cắm trại cùng bạn vào cuối tuần này.
25. S + possess/ own/ hold + something + to V
Ex: I possess many exercises to complete today.
Tôi có nhiều bài tập để hoàn thành hôm nay.
26. S + must/need + to + Verb
Ex: I must go to the supermarket now.
Tôi phải đi siêu thị ngay bây giờ.
27. It + be + something/someone + that/who
Ex: It is Rosie who achieved the best marks in my class.
Chính là Rosie, người được điểm số cao nhất trong lớp.
28. Should + V-inf
Ex: You should leave early so you won’t be late.
Bạn nên đi sớm để không bị trễ giờ.
29. S + propose/think about + N/V-ing
Tớ đề nghị ra ngoài ăn tối.
30. It’s the first time + S + have + V3/ed
Ex: It’s the first time I have visited your hometown.
Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm quê cậu.
31. S + hope/wish + (that) + S + would/could + V
31. It’s not mandatory for + someone + to do something/ Someone don’t have to do something
Ex: It’s not necessary for you to do this task.
Bạn không cần phải làm nhiệm vụ này.
32. To anticipate + V-ing
Ex: I’m looking forward to hearing from you.
Tôi trông chờ sự phản hồi sớm từ bạn.
33. To not manage to do something
Ex: I failed to do this exam.
Tôi không thành công trong kỳ thi này.
34. To achieve + V-ing
Ex: We managed to persuade the customer.
Chúng ta đã thành công trong việc thuyết phục khách hàng.
35. Someone’s act of doing something is (very) generous
Ex: Your help is greatly appreciated.
Bạn thật lòng tốt bụng khi đã giúp tôi.
36. Ensuring something/ To ensure that + S + V
Ex: You must ensure that you will maintain the confidentiality.
Bạn phải đảm bảo rằng bạn sẽ giữ bí mật.

37. To be clueless about something
For example: I haven't the faintest idea what was going on.
I don't have a clue what's happening.
38. Giving advice to someone to do/avoid doing something
Ex: My friend suggested I avoid staying up late.
My buddy advised me against staying up late.
39. To make plans for doing something
Ex: I had planned to go for a visit.
Tôi đã có kế hoạch đi thăm.
40. To extend an invitation to someone to do something
Ex: They extended an invitation to me to attend their wedding.
They invited me to their wedding ceremony.
41. It + is + something/ someone + that/ who:
- It is Tom who got the best marks in my class.
- It is the villa where he had to spend a lot of money last year.
42. It's better to + V(infinitive)
Ví dụ: You'd better go see the doctor.
43. detest/ appreciate/ loathe/ relish/ evade/ complete/ object to/ put off/ rehearse/ contemplate/ put off/ refute/ propose/ chance/ hold/ envision/ fancy + V-ing
For instance: I regularly practice speaking English every single day.
44. It is + adjective + ( for someone ) + to do something
For example: It's challenging for elderly people to learn English. (Người già học tiếng Anh thì khó)
45. To become weary of
For example: We grow tired of doing the same tasks every day. (Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)
46. It’s the first time someone has done something
Ví Dụ: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
47. To wish for someone to do something = To wish to have something done
For example: She wishes for someone to tailor a dress for her. = She wishes to have a dress tailored. (Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)
48. It’s about time someone did something
For example: It's about time we headed home. (Đã đến lúc chúng ta về nhà)
49. It’s unnecessary for someone to do something = Someone doesn't need to do something
For example: It's unnecessary for you to do this exercise. (Bạn không cần phải làm bài tập này)
50. To anticipate V-ing
For example: We anticipate going on holiday. (Chúng tôi mong đợi được đi nghỉ)
51. To prevent someone from V-ing
Ví Dụ: Could you share some history books with us? (Bạn có thể chia sẻ một số sách lịch sử với chúng tôi không?)
52. To stop someone from doing something
Ví Dụ: The downpour prevented us from taking a stroll. (Cơn mưa đã ngăn chúng tôi đi dạo)
53. To be unsuccessful in doing something
Ví Dụ: We didn't succeed in completing this task. (Chúng tôi không thể hoàn thành bài tập này)
54. To achieve success in V_ing
Ví Dụ: We managed to pass the exam. (Chúng tôi đã đạt được trong kỳ thi )
55. To take something on loan from someone
Ví Dụ: She took this book on loan from the library. (Cô ấy đã mượn cuốn sách này từ thư viện )
56. To provide someone with something on loan
Ví Dụ: Could you loan me some money? (Bạn có thể cho tôi mượn ít tiền không?)
57. To compel smb to do smt
Ví Dụ: The teacher obliged us to complete a lot of homework. (Giáo viên buộc chúng tôi phải làm rất nhiều bài tập ở nhà)
58. CN + be + so + adjective + that + S + verb.
- The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
- He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
59. CN + be + such + (adjective) + noun + that + CN + verb.
Ví Dụ: This exercise is so challenging that nobody can complete it. ( Bài tập này quá khó đến nỗi không ai có thể hoàn thành được )
60. It is ( extremely ) thoughtful of someone to do something
Ví Dụ: Your assistance is greatly appreciated. ( Sự giúp đỡ của bạn được đánh giá cao )
61. Finding it + adjective + to do something
Ví Dụ: We perceive it as a challenge to master English. ( Chúng tôi cảm thấy việc học tiếng Anh là một thách thức )
62. To ensure something (Đảm bảo điều gì) that + Subject + verb
Ví Dụ:
- I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
- You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
- To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )
Ví Dụ: We invest a significant amount of time in watching television. ( Chúng tôi dành nhiều thời gian vào việc xem TV )
63. To be clueless about something = not have knowledge about something
Ví Dụ: I'm completely unaware of this term = I don’t know this term. ( TÔI hoàn toàn không biết về từ này )
64. To suggest that someone do something
Ví Dụ: Our teacher suggests that we study hard. ( Cô giáo gợi ý chúng tôi học chăm chỉ )
65. To make plans to do something
Ví Dụ: We made plans to have a picnic. ( Chúng tôi đã lên kế hoạch đi dã ngoại )
66. To extend an invitation to someone to do something
Ví Dụ: I was invited to watch a movie with them. ( Tôi được mời đi xem phim cùng họ )
67. To present something to someone
Ví Dụ: He presented me with a job opportunity in his company. ( Anh ta đề xuất cho tôi một cơ hội làm việc trong công ty của anh ấy )
68. To depend on someone
Ví Dụ: You can count on him. ( Bạn có thể dựa vào anh ấy )
69. To honor a commitment
Ví Dụ: He always honors his promises.
70. To have the ability to do something = To possess the capability of + V_ing
Ví Dụ: I possess the ability to speak English = I have the capability of speaking English.( Tôi có khả năng nói tiếng Anh )
71. To excel at ( + V_ing ) something
Ví Dụ: I excel in ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )
72. To favor something over something else
Ví Dụ: We favor spending money over earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )
73. To express regret for doing something
Ví Dụ: I desire to express regret for being impolite to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )
74. Would ( ‘d ) better do something ( Nên làm gì )rather than not do something ( Không nên làm gì )
Ví Dụ:
- You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )
- You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )
75. Would ( ‘d ) prefer to do something
Ví Dụ: I’d prefer to stay at home. I’d prefer not to stay at home.
76. Would ( ‘d ) rather someone did something
Ví Dụ: I’d prefer if ( he / she ) stayed at home today.( Tôi thích nếu bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )
77. To recommend smb ( should ) do smt
Ví Dụ: I recommended she ( should ) purchase this house.
78. To propose doing smt
Ví Dụ: I proposed going for a stroll.
79. Attempt to do
Ví Dụ: We attempted to study diligently.( Chúng tôi đã cố gắng học chăm chỉ )
80. Experiment with doing smt
Ví Dụ: We experimented with preparing this dish.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
81. To be in need of doing smt
Ví Dụ: You must work more diligently.( Bạn cần phải làm việc chăm chỉ hơn )
82. To require doing
Ví Dụ: This car requires repairs.( Chiếc ôtô này cần được sửa chữa )
83. To recall doing
Ví Dụ: I recall having watched this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
84. To recall doing
Ví Dụ: Recall doing your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
85. To possess smt + PII
Ví Dụ:
- I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
- I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.
86. To be occupied with doing smt
Ví Dụ: We're occupied preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
87. To object to doing smt
Ví Dụ: Do / Would you object to closing the door for me?( Bạn có phản đối đóng cửa giúp tôi không? )
88. To be accustomed to doing smt
Ví Dụ: We're accustomed to waking up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
89. To pause to do smt
Ví Dụ: We paused to buy some petrol.( Chúng tôi đã tạm dừng để mua xăng )
90. To cease doing smt
Ví Dụ: We ceased going out late.( Chúng tôi ngừng đi chơi khuya )
91. Permit smb to do smt
Ví Dụ: Allow him to come in.( Để anh ta vào )
92. Why is it…? Tại sao…?
Ví dụ:
Why is it you come to pick me up? (Tại sao anh lại đến đón em?)
Why is it your mother so angry? Did you do something wrong? (Tại sao mẹ cậu lại tức giận vậy? Cậu đã làm gì sai à?)
93. How could you...!: Sao bạn có thể…!
Ví dụ:
How could you search through your things without asking? (Sao bạn có thể tìm kiếm qua đồ của bạn mà không hỏi?)
How could you deceive me like that? (Sao bạn có thể lừa dối tôi như vậy?)
94. What's your opinion on...?: Bạn nghĩ thế nào về…?
Ví dụ:
What's an example of...?
How would you prefer our journey to be? (Bạn muốn chuyến du lịch của chúng ta như thế nào?)
95. How much time is needed to...?: Cần bao lâu để…?
Ví dụ:
How much time do you need to finish the report? (Mất bao lâu để bạn hoàn thành xong báo cáo?)
How long does it take to travel by bus from school to your home? (Mất bao lâu để đi xe bus từ trường về nhà?)
Ví dụ:
How frequently do you phone your parents? (Bao lâu thì bạn gọi điện cho bố mẹ?)
How often do you go on trips? (Bao lâu thì bạn đi du lịch một lần?)
97. I reckon...: Tôi đoán là...
Ví dụ:
I reckon he's the one who got the scholarship this term. (Tôi đoán là anh ta là người nhận học bổng kỳ này.)
I reckon people will forget about this soon. (Tôi đoán là mọi người sẽ quên điều này sớm thôi.)
98. It's hard to believe that...: Thật khó tin là...
Ví dụ:
It's hard to believe:
Can you imagine she ended up falling for such a libertine? (Cô ta lại đi yêu một người lăng nhăng như vậy?)
99. I cannot express…: Tôi không thể diễn đạt…
Ví dụ:
I cannot say with certainty whether he is reliable or not. (Tôi không thể nói chắc về việc anh ta có đáng tin hay không?)
I cannot predict whether we will succeed in this project or not? (Tôi không thể nói chắc chúng ta có thắng dự án này không?)
100. I'm really looking forward to…: Tôi rất háo hức…
Ví dụ:
I'm eagerly anticipating seeing my family again (Tôi rất háo hức để gặp lại gia đình của mình.)
I'm really excited about launching our new product. (Tôi rất háo hứng để cho ra mắt sản phẩm mới của chúng tôi.)

Tổng hợp 100 mẫu câu thông dụng trong tiếng Anh
C. CÁCH NHỚ LÂU DÀI CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG
Để ghi nhớ cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh lâu dài và hiệu quả, Mytour chia sẻ một số mẹo sau đây:
1. Boost your English reading skills
Apart from studying English books, to enhance your ability to recognize and remember common English sentence structures, you need to read more. English books and stories provide a diverse source of knowledge about various grammar structures as well as native speakers' styles. Remember to choose books on topics you love and that match your level!
2. Enhance your grammar structure practice through speaking and writing English
Áp dụng trực tiếp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh vào việc nói và viết là cách nhanh nhất giúp bạn khắc sâu và hiểu rõ cách sử dụng của chúng. Tuy nhiên nếu nhận thấy khả năng của bản thân chưa tốt để tự vận dụng thì bạn nên học cùng thầy cô có kinh nghiệm và trình độ giỏi để hỗ trợ bạn trong việc học tiếng Anh.
Currently, our offline courses at Mytour have resumed to welcome everyone back. With the guidance of experienced teachers, you will surely improve your English quickly.

How to remember common sentence structures in English
Above are the essentials of common English sentence structures that you need to grasp to conquer any test. Hopefully, this article is helpful for those who are trying to learn English. If you have any questions, feel free to leave a comment! Thank you for reading.