1. 1000 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 với đáp án chi tiết nhất
Dưới đây, Mytour xin giới thiệu một số câu hỏi phổ biến cho bạn đọc.
Câu 1. Trong các dân tộc Việt Nam, dân tộc nào đông nhất về số lượng?
A. Dân tộc Kinh.
B. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Thái.
D. Dân tộc Chăm.
Câu 2. Dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ bao nhiêu % trong tổng số dân của Việt Nam?
A. 86%.
B. 76%.
C. 90%.
D. 85%.
Câu 3. Dân tộc Kinh chủ yếu sinh sống ở đâu?
A. Khu vực núi và đồng bằng ven biển.
B. Khu vực đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Khu vực núi và trung du.
D. Khu vực đồng bằng.
Câu 4. Cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta bắt đầu xuất hiện hiện tượng gì?
A. Đô thị hóa không kiểm soát.
B. Tăng trưởng dân số mạnh mẽ.
C. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
D. Quá trình công nghiệp hóa.
Câu 5. Hiện tượng tăng trưởng dân số mạnh mẽ ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào khoảng thời gian nào?
A. Bắt đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào cuối thế kỷ XX.
B. Bắt đầu từ đầu những năm 80 và kết thúc vào đầu thế kỷ XIX.
C. Bắt đầu từ đầu những năm 50 và kết thúc vào cuối thế kỷ XX.
D. Bắt đầu từ cuối những năm 80 và kết thúc vào đầu thế kỷ XIX.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành nghề kinh tế.
B. Là dân tộc đông nhất tại Việt Nam.
C. Có nhiều kinh nghiệm trong việc canh tác lúa nước.
D. Là dân tộc chủ yếu sinh sống ở vùng núi.
Câu 7. Dân tộc nào sinh sống nhiều nhất ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển?
A. Dân tộc Thái.
B. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Kinh.
Câu 8. Người Tày, Nùng, Thái, Mường chủ yếu sinh sống ở khu vực nào?
A. Khu vực núi thấp.
B. Sườn núi ở độ cao từ 700 đến 1000m.
C. Khu vực núi cao.
D. Vùng đồng bằng và bán bình nguyên.
Câu 9. So với quy mô dân số của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới, Việt Nam đứng ở vị trí như thế nào?
A. Dân số lớn.
B. Dân số thấp.
C. Dân số trẻ trung.
D. Dân số lão hóa.
Câu 10. Hiện tại, vị trí của dân số Việt Nam trên thế giới là bao nhiêu?
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 10.
Câu 11. Nguyên nhân chính gây ra sự mất cân bằng tỉ số giới tính ở nước ta trong quá khứ là gì?
A. Sự lây lan của dịch bệnh.
B. Sự phát triển đô thị không kiểm soát.
C. Chiến tranh kéo dài.
D. Phân bố dân cư hợp lý.
Câu 12. Chiến tranh kéo dài đã ảnh hưởng đến tỉ số giới tính của nước ta như thế nào?
A. Không có sự thay đổi.
B. Nam giới nhiều hơn nữ giới.
C. Gia tăng.
D. Bị mất cân bằng.
Câu 13. Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35.
B. 30.
C. 40.
D. 25.
Câu 14. Các dân tộc ít người nào sinh sống chủ yếu ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ-me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
Câu 15. Các dân tộc Chăm và Khơ-me chủ yếu sinh sống ở khu vực nào?
A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 16. Ngoài người Việt và các dân tộc ít người, nhóm dân cư nào khác cũng thuộc cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Sống và làm việc tại nước ngoài.
B. Cư trú tại các vùng núi cao.
C. Sinh sống ở các hải đảo.
D. Định cư dọc theo biên giới.
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây của người Việt sống ở nước ngoài?
A. Không đóng góp vào sự phát triển quốc gia.
B. Là thành viên của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
C. Không còn được xem là công dân Việt Nam.
D. Là những nhóm người đi nước ngoài du lịch hoặc học tập.
Câu 18. Tỉ số giới tính thường cao ở các khu vực có đặc điểm nào?
A. di cư.
B. xuất cảnh.
C. đô thị hóa.
D. nhập cư.
Câu 19. Tỉ số giới tính ở khu vực Tây Nguyên cao do nguyên nhân nào?
A. di cư.
B. xuất cảnh.
C. đô thị hóa.
D. nhập cư.
Câu 20. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm chủ yếu nhờ vào điều gì?
A. Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình một cách hiệu quả.
B. Đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo và điều chỉnh phân bố dân cư.
C. Triển khai thành công phong trào xóa mù chữ tại các vùng núi và trung du.
D. Triển khai đô thị hóa kết hợp với công nghiệp hóa theo chủ trương đã đề ra.
Câu 21. Nhờ việc thực hiện hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số quốc gia đã
A. Gia tăng.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đi.
D. Giảm xuống mức âm.
Câu 22. Người Ê-đê và Gia-rai chủ yếu cư trú ở khu vực nào?
A. Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
B. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và khu vực Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23. Dân tộc nào dưới đây chủ yếu sinh sống tại khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
A. Người Tày và Nùng.
B. Người Ê-đê và Gia-rai.
C. Người Chăm và Khơ-me.
D. Người Thái và Mường.
Câu 24. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam đều có kinh nghiệm nổi bật trong lĩnh vực nào?
A. Nuôi trồng và khai thác thủy sản.
B. Chế biến thực phẩm từ nông sản.
C. Nghề thủ công truyền thống.
D. Canh tác và thâm canh lúa nước.
Câu 25. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam không có kinh nghiệm trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Nghề thủ công truyền thống.
B. Chăn nuôi gia súc và gia cầm.
C. Trồng cây công nghiệp và cây dược liệu.
D. Nuôi trồng và khai thác thủy sản.
2. Các câu hỏi liên quan đến cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Câu 1: Việt Nam là quốc gia đa dạng về dân tộc, tổng cộng có:
A. 52 dân tộc.
B. 53 dân tộc.
C. 54 dân tộc.
D. 55 dân tộc.
Câu 2: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu sinh sống ở:
A. Đồng bằng.
B. Khu vực miền núi.
C. Các đảo và quần đảo.
D. Khu vực ven biển.
Câu 3: Dân tộc Kinh chủ yếu sinh sống ở khu vực nào của Việt Nam?
A. Đồng bằng.
B. Khu vực miền núi.
C. Các đảo và quần đảo.
D. Trung du và các khu vực lân cận.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây không phải là đặc trưng văn hóa của từng dân tộc?
A. Ngôn ngữ.
B. Trang phục truyền thống.
C. Trình độ học vấn.
D. Phong tục và tập quán.
Câu 5: Theo Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, nhóm ngữ hệ Nam Đảo chủ yếu phân bố ở khu vực nào?
A. Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 6: Đặc trưng văn hóa nổi bật nào dưới đây thuộc về các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên?
A. Ẩm thực truyền thống.
B. Các làng nghề thủ công.
C. Đồ gốm truyền thống.
D. Nhạc cụ cồng, chiêng.
Câu 7: Xem số liệu dưới đây:
Dân tộc Kinh chiếm 85,3% tổng dân số, còn các dân tộc thiểu số chiếm 14,7% (dữ liệu năm 2019).
(Dữ liệu thống kê năm 2019)
Dựa trên số liệu này, loại biểu đồ nào dưới đây là phù hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân tộc năm 2019?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp.
3. Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 9, bài 2
Câu 1. Vào cuối thập niên 50 của thế kỷ XX, nước ta bắt đầu xuất hiện hiện tượng nào?
A. Tăng trưởng đô thị không kiểm soát.
B. Gia tăng dân số đột biến.
C. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
D. Quá trình công nghiệp hóa.
Câu 2. Thời điểm bắt đầu và kết thúc của hiện tượng gia tăng dân số đột biến ở nước ta là khi nào?
A. Bắt đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào cuối thế kỷ XX.
B. Khởi đầu từ đầu những năm 80 và kết thúc vào đầu thế kỷ XIX.
C. Bắt đầu từ đầu những năm 50 và kết thúc vào cuối thế kỷ XX.
D. Bắt đầu từ cuối những năm 80 và kết thúc vào đầu thế kỷ XIX.
Câu 3. So với quy mô dân số của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và toàn cầu, Việt Nam là quốc gia có
A. dân số đông.
B. dân số ít.
C. dân số trẻ.
D. dân số già.
Câu 4. Hiện nay, dân số nước ta đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 10.
Câu 5. Nguyên nhân chính gây mất cân bằng tỷ lệ giới tính ở nước ta trong quá khứ là gì?
A. Dịch bệnh lan rộng.
B. Tăng trưởng đô thị không kiểm soát.
C. Chiến tranh kéo dài.
D. Phân bố dân cư hợp lý.
Câu 6. Chiến tranh kéo dài đã ảnh hưởng đến tỷ lệ giới tính của nước ta như thế nào?
A. Không có sự thay đổi.
B. Tỷ lệ nam giới vượt trội hơn nữ giới.
C. Tỷ lệ gia tăng.
D. Mất cân bằng giới tính.
Câu 7. Tỷ lệ giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng gì?
A. Di cư.
B. Di dân.
C. Urban hóa.
D. Nhập cư.
Câu 8. Tại sao tỷ lệ giới tính ở khu vực Tây Nguyên lại cao?
A. Di cư.
B. Xuất khẩu.
C. Đô thị hóa.
D. Nhập cư.
Câu 9. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta là gì?
A. Triển khai hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
B. Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo và điều chỉnh phân bố dân cư.
C. Tăng cường các hoạt động xóa mù chữ ở các khu vực miền núi và trung du.
D. Thực hiện chiến lược đô thị hóa kết hợp với công nghiệp hóa.
Câu 10. Kết quả của việc thực hiện hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình là gì đối với tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta?
A. Tăng cao.
B. Không thay đổi.
C. Giảm dần.
D. Giảm xuống mức âm.
Câu 11. Tỉ lệ giới tính hiện tại của nước ta đang dần trở nên cân bằng chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?
A. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
B. Cuộc sống hòa bình và ổn định.
C. Chính sách về kế hoạch hóa gia đình.
D. Công cuộc đổi mới nền kinh tế.
Câu 12. Tỉ lệ giới tính tại nước ta có những đặc điểm gì?
A. Tình trạng mất cân bằng ngày càng gia tăng.
B. Bị ảnh hưởng lớn từ hiện tượng di cư tại một số khu vực.
C. Tỉ số giới tính cao nhất ở khu vực Đồng bằng sông Hồng.
D. Các tỉnh Tây Nguyên có tỉ số giới tính thấp.
- Hướng dẫn chi tiết vẽ biểu đồ tròn môn địa lý dễ nhất
- Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 kèm đáp án