1. Những động từ theo sau là 'To V'
a. Công thức: S + V + to V
Afford : đủ khả năng | Appear : xuất hiện | Fail : thất bại | Arrange : sắp xếp |
Bear : chịu đựng | Begin : bắt đầu | Choose : lựa chọn | Promise : hứa |
Decide : quyết định | Expect : mong đợi | Wish: ước | Refuse : từ chối |
Learn : học hỏi | Hesitate : do dự | Intend : dự định | Prepare : chuẩn bị |
Manage : thành công | Neglec t: thờ ơ | Propose : đề xuất | Offer : đề nghị |
Pretend : giả vờ | Seem : dường như | Swear : thề | Want : muốn |
b. Công thức: S + V + O + to V
Advise : khuyên | Ask : hỏi | Encourage : động viên | Forbit/ban : cấm |
Permit : cho phép | Remind : nhắc nhở | Allow : cho phép | Expect : mong đợi |
Invite : mời | Need : cần | Order : ra lệnh | Persuade : thuyết phục |
Request : yêu cầu | Want : muốn | Wish : ước | Instruct : hướng dẫn |
Mean : nghĩa là | Force : ép buộc | Teach : dạy | Tempt : xúi giục |
Warn : báo trước | Urge : thúc giục | Tell : bảo | Recommend : khuyên |
Require : đòi hỏi | Inplore : yêu cầu | Hire : thuê | Direct : hướng dẫn, chỉ huy |
Desire : ao ước, thèm thuồng | Dare : dám | Convince: thuyết phục | Compel: cưỡng bách, bắt buộc |
Choose : lựa chọn | Charge : giao nhiệm vụ | Challenge : thách thức | Cause : gây ra |
Beg : van xin | Appoint : bổ nhiệm |
2. Các động từ thường theo sau bởi 'V-ing'
Anticipate : tham gia | Avoid : tránh | Delay : trì hoãn | Postpone : Trì hoãn |
Quit : bỏ | Admit: chấp nhận | Discuss : thảo luận | Mention : đề cập |
Suggest : gợi ý | Urge : thúc giục | Keep : giữ | Practice : thực hành |
Continue : tiếp tục | Involve : bap gồm | Enjoy : thích | Love : yêu |
Dislike : không thích | Mind : quan tâm | Tolerate : cho phép | Resist : chống cự |
Hate : ghét | Resent : gửi lại | Understand : hiểu | Imagine : tưởng tượng |
Recallm: nhắc | Consider : cân nhắc | Deny : từ chối |
Ngoài ra, những cụm từ sau cũng đi kèm với V-ing:
- Không có tác dụng/ Không có ích
- Không có ý nghĩa (khi).......
- Không đáng (để).....
- Gặp khó khăn (trong việc)...
- Lãng phí thời gian/tiền bạc......
- Dành/lãng phí thời gian/tiền bạc....
- Quen với việc........
- Thích nghi với việc......
- Bạn có phiền nếu...?
- Bận làm việc gì đó...
- Thế còn ...? Còn ... thì sao?
3. Các động từ có thể theo sau bởi cả 'To V' và 'V-ing'
Advise | Attempt | Commence | Begin |
Allow | Cease | Continue | Dread |
Forget | Hate | Intend | Leave |
Like | Love | Mean | Permit |
Prefer | Propose | Regret | Remember |
Start | Study | Try | Can't bear |
Recommend | Need | Want | Require |
Stop |
Trong đó:
Stop V-ing: Ngừng làm gì đó (hoàn toàn) / Stop to V: dừng lại để thực hiện một việc khác
Remember / forget / regret to V: nhớ/quên/tiếc về việc sẽ làm gì (trong tương lai)
Remember / forget / regret V-ing: nhớ/quên/tiếc về việc đã làm gì (trong quá khứ)
Try to V: cố gắng làm gì đó / Try V-ing: thử nghiệm làm gì
Like V-ing: thích làm gì vì nó thú vị hoặc hấp dẫn, làm để thưởng thức / Like to do: làm việc đó vì nó cần thiết và có lợi
Prefer V-ing to V-ing: thích làm việc này hơn việc khác / Prefer + to V + rather than (V): thích làm việc này hơn việc kia
Mean to V: có ý định thực hiện điều gì / Mean V-ing: có ý nghĩa là gì
Need to V: cần thực hiện điều gì / Need V-ing: cần được làm gì (tương đương với Need to be done)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (giờ không còn làm nữa)
Be/get used to V-ing: đã quen với việc gì (ở hiện tại)
Advise/ allow/ permit/ recommend + O + to V: khuyên/ cho phép/ đề xuất ai thực hiện điều gì.
Advise/ Allow/ permit/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề xuất việc làm gì
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + O + V-ing: cấu trúc này dùng khi người nói chỉ chứng kiến một phần của hành động
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + O + V: cấu trúc này dùng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động
* Mẹo chọn V-ing - To V:
- Sử dụng V-ing cho các hành động kéo dài, và To V cho các hành động ngắn
- Khi các động từ này xuất hiện ở thì tiếp diễn, ta không sử dụng V-ing
- Đối với các động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết, ta phải dùng 'To V': think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know..
- Các động từ chỉ cảm xúc, tình cảm không dùng 'V-ing': love, hate, miss, admire, respect, adore, feel, hear, see, smell, taste....
- Sau động từ khiếm khuyết (Modal verbs) sử dụng V nguyên mẫu: can, could, may, might, must, shall, should, will, would .....
- Nếu động từ thứ hai xảy ra sau động từ thứ nhất, thì động từ thứ hai sử dụng 'to V'
- Nếu động từ thứ hai xảy ra trước động từ thứ nhất, thì động từ thứ hai sử dụng 'V-ing'
4. Bài tập thực hành:
I. Chia động từ trong ngoặc
1. Tôi không thể tưởng tượng Peter________ (đi) bằng xe đạp.
2. Anh ấy đồng ý_________ (mua) một chiếc xe mới.
3. Câu hỏi này dễ________ (trả lời)
4. Người đàn ông hỏi tôi cách_________(đi) đến sân bay
5. Tôi mong chờ được _______ (gặp) bạn vào cuối tuần.
6. Bạn có đang nghĩ đến việc______ (thăm) London không?
7. Chúng tôi quyết định_________ (chạy) qua khu rừng
8. Giáo viên mong đợi Sarah _______ (học) chăm chỉ.
9. Cô ấy không ngại _______ (làm việc) ca đêm.
10. Tôi học____ (đi) xe đạp khi 5 tuổi.
II. Đưa động từ về dạng phù hợp: nguyên mẫu hay danh động từ
1. Khi tôi mệt, tôi thích __________ xem TV. Điều đó rất thư giãn (xem)
2. Trời đẹp, nên chúng tôi quyết định __________ đi dạo. (đi)
3. Trời đẹp. Có ai muốn __________ đi dạo không? (đi)
4. Tôi không vội. Tôi không ngại ___________ (chờ đợi).
5. Họ không có nhiều tiền. Họ không thể thường xuyên ______ ra ngoài. (đi)
6. Tôi ước chú chó đó ngừng __________. Nó làm tôi phát điên. (sủa)
7. Hàng xóm của chúng tôi đe dọa __________ cảnh sát nếu chúng tôi không ngừng tiếng ồn. (gọi)
8. Chúng tôi đói, nên tôi gợi ý __________ bữa tối sớm. (ăn)
9. Nhanh lên! Tôi không muốn mạo hiểm __________ cơn mưa. (bỏ lỡ)
10. Tôi vẫn đang tìm việc, nhưng tôi hy vọng __________ điều gì đó sớm. (tìm)
III. Hoàn thành các câu với dạng danh động từ của các động từ trong ngoặc.
1. Cô ấy giỏi (nhảy)..............
2. Anh ấy mê (hát)............
3. Tôi không thích (chơi).......... bài cờ.
4. Họ sợ (bơi) ............ trong biển.
5. Bạn nên từ bỏ việc (hút thuốc)...............
IV. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Tôi mơ về việc ......... (xây) một ngôi nhà lớn.
A. Xây dựng
B. Xây
C. Xây dựng
2. Tôi học...... (đi xe đạp) khi 15 tuổi.
A. Để đi xe
B. Đi xe
C. Lái xe
3. Cô ấy không ngại....... (làm việc) ca đêm
A. Làm việc
B. Để làm việc
C. Làm
4. Người đàn ông hỏi tôi làm thế nào...... (đi) đến sân bay.
A. Để đi
B. Đi
C. Đi
5. Tôi không thể tưởng tượng được Peter .........(đi) bằng xe đạp
A. Để đi
B. đang đi
C. đã đi
6. Anh ấy đồng ý...........(mua) một chiếc xe mới
A. Để mua
B. Mua
C. Mua
7. Câu hỏi này dễ ...... (trả lời).
A. Để trả lời
B. trả lời
C. Trả lời
8. Tôi mong đợi .........(gặp) bạn vào cuối tuần.
A. Gặp
B. Gặp gỡ
C. Không gặp
9. Giáo viên hy vọng....... Sarah (học) chăm chỉ.
A. Học
B. Việc học
C. Học tập
10. Tôi thích........... (viết) bưu thiếp.
A. Viết
B. Viết
C. Viết
V. Viết lại các câu:
1. Tôi thích làm đồ thủ công, đặc biệt là vòng tay.
-> Tôi thích________________________________
2. Minh không thích làm mô hình vì nó rất nhàm chán.
-> Minh ghét___________________________________
3. Anh trai tôi thích làm gốm vì đây là một hoạt động sáng tạo.
-> Anh trai tôi rất mê___________________________________
4. Ngọc ghét ngồi máy tính quá lâu.
-> Ngọc không thích____________________________
5. Chúng tôi thích làm vườn vì nó rất thư giãn.
-> Chúng tôi rất thích____________________
VI. Chia động từ trong ngoặc
1. Chúng tôi đã quyết định ___________(mua) một chiếc xe mới.
2. Họ còn một số công việc________ (làm).
3. Peter đã từ bỏ________ (hút thuốc).
4. Anh ấy muốn______ (lái) máy bay.
5. Tôi thích________(viết) bưu thiếp.
6. Bạn có biết phải_________(làm gì) nếu có cháy trong cửa hàng không?
7. Tránh______ (gây) những lỗi ngớ ngẩn.
8. Bố mẹ tôi muốn tôi ______ (về) nhà lúc 11 giờ.
9. Tôi mơ về việc_________ (xây) một ngôi nhà lớn.
10. Tôi đang hy vọng_____(gặp) Lisa.
VII. Cho dạng đúng.
1. Những đứa trẻ thích (xem) _________TV hơn là (đọc) _______sách.
2. Các cậu bé thích (chơi)_______ trò chơi nhưng ghét (làm)_______ bài tập.
3. Bạn có muốn (đi)_____ ngay bây giờ không hay chúng ta chờ đến cuối cùng?
4. Tôi không tìm thấy cuốn sách yêu thích của mình. Bạn (thấy)________ nó không?
5. Chúng tôi đã từng (mơ)_________ về một chiếc ti vi khi chúng tôi (là) _____nhỏ.
6. Bạn có phiền (chỉ)_______ tôi cách (xem)_________ email không?
7. Anh ấy luôn (nghĩ)_____ về việc (đi)______ bơi.
8. Cô ấy không thích (làm)______ nhiều công việc nhà.
9. Các con tôi thích (đọc) sách.
10. Cô ấy mong chờ (gặp)______ bạn.
VIII. Chia động từ trong ngoặc
1. Họ đã quen với việc (chuẩn bị)_______ các bài học mới.
2. Bằng cách (làm việc)______ cả ngày lẫn đêm, anh ấy đã thành công trong việc (hoàn thành) công việc đúng hạn.
3. Bác sĩ của anh ấy khuyên anh ấy (từ bỏ)______ việc (hút thuốc).
4. Xin hãy dừng việc (nói)____. Chúng ta sẽ dừng việc (ăn) trưa trong mười phút nữa.
5. Dừng việc (cãi cọ)_____ và bắt đầu (làm việc)_______
6. Tôi thích (suy nghĩ)________ cẩn thận về mọi việc trước khi (quyết định) ______.
7. Hãy yêu cầu anh ấy (vào)_______ trong. Đừng để anh ấy (đứng) ngoài cửa.
8. Bạn có thành công trong việc (giải quyết) _________ vấn đề không?
9. Đừng quên (khóa)______ cửa trước khi (đi)_______ ngủ.
10. Đừng cố gắng (thuyết phục)__________ tôi. Không có gì có thể làm tôi (thay đổi)_________ ý định của mình.
11. Nam đã gợi ý________ (dẫn) bọn trẻ đến trường ngày hôm qua.
12. Họ quyết định_________(chơi) tennis với chúng tôi tối qua.
13. Mary đã giúp tôi________ (sửa chữa) cái quạt này và _______ (dọn dẹp) nhà.
14. Chúng tôi đề nghị ______ (lập) một kế hoạch.
15. Chúng tôi yêu cầu họ _______(đến) đúng giờ.