Collocation (cụm từ) theo định nghĩa là những kết hợp từ theo thói quen của người bản ngữ, và việc sử dụng thành thạo các collocation sẽ giúp cho việc sản xuất ngôn ngữ tự nhiên hơn. Đối với bài thi IELTS Writing Task 2, collocations cũng đóng một vai trò quan trọng, bởi nó sẽ giúp bài viết thêm phong phú từ vựng, đồng thời sẽ nâng cao band điểm bài viết đối với tiêu chí Lexical Resource. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu một số collocation chủ đề Language và cách ứng dụng cho bài thi IELTS Writing Task 2.
Various question types on the Language topic
Scientists say that in the future humanity will speak the same language. Do you think this is a positive or negative social development? (20/04/2017)
Some people believe that it is more important to teach children the literature of their own country than other countries. Do you agree or disagree? (15/03/2018)
Some teachers think that international student exchange programs would be beneficial for all teenage school students. Do you think its advantages will outweigh the disadvantages? (29/09/2018)
A few languages are increasingly spoken in different countries, while the use of others is rapidly declining. Is it a positive or negative development? (12/12/2019 và 16/11/2013)
As a part of their education, students should spend a period of time living in another country to learn its language and culture. To what extent do you agree or disagree? (04/07/2020)
Hầu hết các đề bài đều yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm cá nhân về vấn đề một số ngôn ngữ đang trở nên chi phối hoặc ngôn ngữ và vấn đề giáo dục. Để có thể làm tốt ở chủ đề này, thí sinh nên sử dụng các collocation chuyên môn về chủ đề Language cho bài viết của mình.
Bài viết sau sẽ giới thiệu một số collocation chủ đề Language thông dụng với ví dụ cụ thể, đồng thời sẽ có những ứng dụng trực tiếp vào bài thi IELTS Writing Task 2.
Introduction to various Language-related collocations
Promote cross-cultural/ international communication
Tạo điều kiện giao tiếp giữa những nền văn hóa khác nhau.
Ví dụ: A global language, which currently is English, can facilitate cross-cultural communication, boosting international trade and cultural exchange.
Dịch: Một ngôn ngữ toàn cầu, mà hiện tại là tiếng Anh, có thể tạo điều kiện giao tiếp giữa các nền văn hóa, giúp thúc đẩy thương mại quốc tế và trao đổi văn hóa.
Language/ linguistic obstacles
Rào cản ngôn ngữ, sự khó khăn trong việc giao tiếp giữa những người sử dụng những ngôn ngữ khác nhau.
Lưu ý: Cụm từ này có thể áp dụng với một số động từ như: ‘face language barriers’ (gặp rào cản ngôn ngữ) hoặc ‘overcome language barriers’ (vượt qua rào cản ngôn ngữ).
Ví dụ: Immersion in a foreign language through studying abroad programs is one of the fastest way toovercome language barriers.
Dịch: “Đắm mình” vào ngoại ngữ thông qua các chương trình du học là một trong những cách nhanh nhất để vượt qua rào cản ngôn ngữ.
Language proficiency/ competencies
Khả năng ngôn ngữ
Ví dụ: Early exposure to language, according to research, allows the brain to fully develop linguistic abilities and language fluency later in life.
Dịch: Theo nghiên cứu, việc tiếp xúc sớm với ngôn ngữ cho phép não bộ phát triển đầy đủ khả năng ngôn ngữ và khả năng thông thạo ngôn ngữ trong cuộc sống sau này.
Native language
Tiếng mẹ đẻ
Ví dụ: Although the student could speak the local language quite well, she was always happy to meet someone who shared her mother tongue.
Dịch: Mặc dù người học sinh có thể nói tiếng địa phương khá tốt, cô ấy luôn vui mừng khi tìm thấy một người nói cùng tiếng mẹ đẻ với mình.
A method of interaction
Một phương thức để giao tiếp
Ví dụ: Due to accelerating globalization, it is predicted that there will be only one common language as a means of communication in the human world in the near future.
Dịch: Do quá trình toàn cầu hóa đang tăng nhanh, người ta dự đoán rằng sẽ chỉ có một ngôn ngữ chung duy nhất làm phương tiện giao tiếp trong thế giới loài người trong tương lai gần.
Cultural heritage/variety and historical significance
Bản sắc văn hóa và giá trị lịch sử.
Ngôn ngữ thường gắn liền với bản sắc văn hóa và giá trị lịch sử của 1 dân tộc, vì vậy có thể sử dụng cụm từ này khi nói về tầm quan trọng của ngôn ngữ và việc bảo tồn ngôn ngữ.
Ví dụ: As the language of each country is strongly tied to its religions and beliefs, language disappearing due to globalization can significantly harm a country’s cultural identities and historical values.
Dịch: Vì ngôn ngữ của mỗi quốc gia gắn chặt với tôn giáo và tín ngưỡng của họ, nên việc ngôn ngữ biến mất do toàn cầu hóa có thể gây tổn hại đáng kể đến bản sắc văn hóa và lịch sử của quốc gia đó.
Acquire new lexicon
Học từ vựng mới
Ví dụ: One of the simplest ways to pick up new vocabulary is by observing how other people use it, for example, through seeing how friends and family speak, or even through watching films or television.
Dịch: Một trong những cách đơn giản nhất để học từ vựng mới là quan sát cách người khác sử dụng từ vựng đó, chẳng hạn như xem cách bạn bè và gia đình nói, hoặc thậm chí qua việc xem phim hoặc truyền hình.
Enhance one’s fluency
Tăng cường sự trôi chảy (trong một ngôn ngữ) của ai đó
Ví dụ: Students studying abroad have the chance to engage with locals, which allows them to sharpen their fluency in ways they would never experience their own country.
Dịch: Sinh viên du học có cơ hội giao lưu với người dân địa phương, điều này cho phép họ trau dồi sự lưu loát của mình theo những cách mà họ không bao giờ trải nghiệm được ở đất nước của mình.
Excel in a foreign language
Thành thạo 1 ngoại ngữ
Ví dụ: Mastering a foreign language is a complicated, time-intensive task that requires dedication, persistence, and hard work.
Dịch: Thông thạo ngoại ngữ là một công việc phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian, sự tận tâm, kiên trì và chăm chỉ.
Monolingual/ bilingual/ multilingual individuals: (n)
Người nói 1/ 2/ nhiều ngôn ngữ; (adj): đơn ngữ/ song ngữ/ đa ngữ
Lưu ý: Mono- / Bi- / Multi- là một số tiền tố (từ thêm vào đầu từ để làm thay đổi nghĩa gốc của từ) phổ biến chỉ số lượng trong tiếng Anh, trong đó:
Mono- : một (monotone: một giọng điệu/ đơn điệu)
Bi- : hai (bisexual: song tính)
Multi- : đa (nhiều) (multicultural: đa văn hoá)
Ví dụ: Research has shown that the bilingual brain can have better attention and task-switching capacities than the monolingual brain.
Dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng bộ não của người nói 2 ngôn ngữ có thể có khả năng tập trung ý và chuyển đổi nhiệm vụ tốt hơn bộ não của người nói 1 ngôn ngữ.
A language to gain dominance
Một ngôn ngữ trở nên quá phổ biến và chi phối những ngôn ngữ khác
Ví dụ: As a result of migration and native languages not being passed down to younger generations, some linguists predict that the number of languages spoken in the world may decline significantly in the future. This might lead to a future in whicha few languages become dominant globally, and the other 90% of languages becoming extinct.
Dịch: Do sự di cư và ngôn ngữ dân tộc không được truyền lại cho các thế hệ trẻ, một số nhà ngôn ngữ học dự đoán rằng số lượng ngôn ngữ được sử dụng trên thế giới có thể giảm đáng kể trong tương lai. Điều này có thể dẫn đến một tương lai trong đó một số ngôn ngữ trở nên thống trị trên toàn cầu và 90% các ngôn ngữ khác sẽ tuyệt chủng.
Application of Language-related collocations to some IELTS Writing Task 2 prompts - IELTS Writing Sample
Dịch: Ngày nay, một số ngôn ngữ đang được sử dụng ngày càng thường xuyên, trong khi việc sử dụng một số ngôn ngữ khác thì lại giảm dần.
Hãy phân tích xem đây là một phát triển tích cực hay tiêu cực?
Sample essay for IELTS Writing
There is a trend these days for a small number of languages to gain widespread popularity throughout the world, while many others are being used less often. This tendency, in my opinion, brings both positive and negative consequences.
(Dịch: Ngày nay, có một xu hướng là một số ít ngôn ngữ trở nên phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới, trong khi nhiều ngôn ngữ khác đang được sử dụng ít thường xuyên hơn. Xu hướng này, theo tôi, mang lại cả những hệ quả tích cực và tiêu cực.)
For a start, there are significant benefits to society when many countries share the same language. It can facilitate cross-cultural communication, which boosts international trade and cultural exchange. Bilinguals and multilinguals indeed find it easier to do business or work in international companies, where their work issues can be addressed and discussed thoroughly. Furthermore, people from less developed nations can speed up the process of learning from more developed countries by acquiring languages that are frequently used in business, science, and technology. India, for example, has had phenomenal growth partly by using English as its official language.
(Dịch: Trước hết, có những lợi ích đáng kể cho xã hội khi nhiều quốc gia chia sẻ ngôn ngữ chung. Lợi ích đầu tiên là giao tiếp giữa các nền văn hóa ngày nay có thể trở nên dễ dàng hơn, điều này giúp thúc đẩy thương mại đa phương và trao đổi văn hóa. Đúng là những người song ngữ hoặc đa ngôn ngữ cảm thấy dễ dàng hơn khi kinh doanh hoặc làm việc trong các công ty quốc tế vì các vấn đề của họ trong công việc có thể được giải quyết và thảo luận một cách thấu đáo. Hơn nữa, bằng cách tiếp thu các ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong kinh doanh, khoa học và công nghệ, người dân từ các nước kém phát triển hơn có thể đẩy nhanh quá trình học hỏi từ các nước phát triển hơn. Ví dụ, Ấn Độ đạt được mức tăng trưởng đáng kinh ngạc như vậy một phần nhờ sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức của họ.)
Despite the great benefits of sharing common languages, the fact that other languages are less widely spoken can have a number of disadvantages. The first drawback is that communities would lose cultural traditions such as music, mythology, and poetry, which are difficult to adapt into another language. As a result, a part of a country’s cultural identity and historical values would be sacrificed. Furthermore, this tendency has an impact on not just a nation's local culture, but also on humanity's civilization. If all countries speak the same language instead of their own, the world's cultural diversity can be gradually destroyed over time.
(Dịch: Bất chấp những lợi ích to lớn của việc chia sẻ các ngôn ngữ chung, thực tế là việc các ngôn ngữ khác ít được sử dụng hơn có thể có một số nhược điểm. Hạn chế đầu tiên là các cộng đồng sẽ mất đi các truyền thống văn hóa như âm nhạc, thần thoại và thơ ca, rất khó để chuyển thể sang một ngôn ngữ khác. Do đó, một phần bản sắc cốt lõi và giá trị lịch sử của một quốc gia sẽ bị hy sinh. Hơn nữa, xu hướng này có tác động không chỉ đến văn hóa địa phương của một quốc gia mà còn ảnh hưởng đến nền văn minh của nhân loại. Nếu tất cả các quốc gia nói cùng một ngôn ngữ thay vì ngôn ngữ của họ, thì sự đa dạng văn hóa của thế giới có thể bị hủy hoại dần dần theo thời gian.)
In conclusion, while I believe that the trend of a few languages becoming dominant is inevitable in the age of globalisation, we must take steps to conserve their lesser-spoken languages in order to preserve mankind’s cultural identity.
(Dịch: Tóm lại, mặc dù tôi tin rằng xu hướng này là không thể tránh khỏi trong thời đại toàn cầu hóa, nhưng để bảo tồn bản sắc văn hóa của nhân loại, chúng ta cần phải thực hiện các bước để bảo tồn các ngôn ngữ ít được sử dụng hơn.)
Đề bài 2: As parts of education, students should spend a period of time living in another country to learn its language and culture. To what extent do you agree or disagree?
Dịch: Học sinh nên đi du học để hiểu biết thêm về ngôn ngữ và văn hóa của một quốc gia khác. Bạn đồng ý với quan điểm này như thế nào?
IELTS Writing Sample
Some argue that students should spend several years studying overseas in order to understand more about a country's language and culture. Despite certain issues such as cultural shock and linguistic barriers, I still believe that studying abroad is a good way for young people to broaden their cultural knowledge and improve their linguistic abilities.
(Dịch: Một số người cho rằng sinh viên nên dành vài năm học tập ở nước ngoài để hiểu thêm về ngôn ngữ và văn hóa của quốc gia đó. Bất chấp một số vấn đề như sốc văn hóa và rào cản ngôn ngữ, tôi vẫn tin rằng du học là một cách tốt để các bạn trẻ mở rộng kiến thức văn hóa và nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình.)
Without a doubt, spending a few years in another country would be a golden opportunity to learn new cultures and languages. Studying in a foreign country allows students to actually experience the activities of the locals, as opposed to reading books and magazines. For example, if international students studying in Vietnam attend the Flower Festival in Dalat, they will be able to learn about a variety of flowers as well as try their hand at gardening. In terms of linguistic skills, students who engage with the locals on a regular basis have countless opportunities to sharpen their fluency and pick up new vocabulary used in different contexts.
(Dịch: Rõ ràng rằng dành một vài năm ở một quốc gia khác sẽ là cơ hội vàng để học các nền văn hóa và ngôn ngữ mới. Học tập ở nước ngoài cho phép sinh viên thực sự trải nghiệm các hoạt động của người dân địa phương, trái ngược với việc đọc sách và tạp chí, vốn chỉ cho phép họ nhìn thấy truyền thống địa phương thông qua ảnh và văn bản. Ví dụ, nếu sinh viên quốc tế du học tại Việt Nam tham dự Festival Hoa ở Đà Lạt, họ sẽ có thể tìm hiểu về nhiều loại hoa cũng như thử tài làm vườn. Về kỹ năng ngôn ngữ, những sinh viên thường xuyên giao lưu với người dân địa phương có vô số cơ hội để trau dồi khả năng lưu loát của họ và tiếp thu từ vựng mới được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.)
Some could argue that students studying abroad would face linguistic barriers and cultural shocks. There would undoubtedly be those who do not have a strong command of the native language and hence find it difficult to fit into the local community. However, absorbing and mastering a foreign language is a complicated, time-intensive task that requires dedication, persistence, and hard work. If students are persistent enough, they can overcome language difficulties, and can confidently explore more cultures and traditions.
(Dịch: Có một số người cho rằng việc du học có thể đối mặt với rào cản về ngôn ngữ và sự khác biệt văn hóa. Không thể phủ nhận rằng một số sinh viên sẽ gặp khó khăn với trình độ ngôn ngữ và do đó gặp khó khăn trong việc hoà nhập với cộng đồng địa phương. Tuy nhiên, việc học và thành thạo một ngoại ngữ là một quá trình phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian, sự kiên nhẫn và cố gắng. Nếu sinh viên có đủ ý chí, họ có thể vượt qua rào cản về ngôn ngữ và tự tin khám phá nhiều văn hóa và truyền thống khác.)
In conclusion, spending time living and studying in a new country is a fantastic idea. This will not only help students gain deeper insights into the culture of that country but also enhance their linguistic skills.
(Dịch: Tóm lại, việc dành thời gian sống và học tập ở một quốc gia mới là một ý tưởng tuyệt vời. Điều này không chỉ giúp sinh viên hiểu sâu hơn về văn hóa của quốc gia đó mà còn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của họ.)