Những câu thông dụng khi giao tiếp tiếng Hàn
3 yếu tố quan trọng về cách phát âm khi giao tiếp tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn khác về cả chữ viết lẫn phát âm so với tiếng Anh. Bạn có thể đọc là ‘a” nhưng phải thực hành viết để biết chữ “a” như thế nào. Vậy nên hãy cố gắng sao chép các điểm nhấn cùng với âm thanh của người bản ngữ để quen với ngữ điệu của nó.
Ngôn ngữ Hàn Quốc khá lưu loát, đôi khi có sự biểu đạt và âm cuối thường được kéo dài.
Ví dụ như: kam-sa-ham-ni-daaAA. Người Hàn Quốc thường nâng giọng để nhấn mạnh câu này.
Trong một từ vựng tiếng Hàn khi có phụ âm cuối thì hầu như không được phát âm.
Tổng hợp 12 câu quan trọng để ứng xử giao tiếp “tuyệt vời”
An-nyeong-ha-se-yo: (Xin chào và tạm biệt): Đây có thể là một cụm từ phổ biến nhất ở Hàn Quốc mà có thể ngay cả những người không học tiếng Hàn cũng biết nhờ xem phim tiếng Hàn nhiều. Bạn có thể sử dụng nó trong rất nhiều tình huống khác nhau vẫn giữ được sự tôn trọng.
Các ngữ cảnh bạn có thể sử dụng như: Lời chào khi đến, vào một cửa hàng, nhìn thấy một người lạ trên đường phố, chào một nhóm sinh viên đông người,... Ngoài ra, trong các tình huống cần sự kính ngữ như khi gặp sếp bạn có thể sử dụng an-nyeong-ha-shyeo-sum-ni-ka?
Ban-gap-sum-ni-da: (Rất vui được gặp bạn): Cụm từ này rất phổ biến và dễ sử dụng, đặc biệt khi bạn được giới thiệu cho người khác hoặc khi bạn muốn làm quen với ai đó. Bạn có thể thêm việc bắt tay nếu là đồng nghiệp hoặc trong các mối quan hệ công việc. Các tình huống thường sử dụng cụm từ này bao gồm:
Khi bạn mới đến trường, khi gặp bác bảo vệ ở đầu cổng, khi bạn mới vào công ty, khi bất chợt gặp một người trên đường,...Hành động với người lớn tuổi hơn có thể kèm theo cúi người, bắt tay và nói “반갑 습니다”: Ở đây sẽ được hiểu là: rất vui được gặp cô/ chú (xưng với người lớn tuổi)
Kam-sa-ham-ni-da: (Cám ơn): Đây là một cụm từ phổ biến và được sử dụng nhiều trong nhiều tình huống khác nhau. Không chỉ để cảm ơn hành động của người khác mà còn có thể sử dụng khi bạn chưa hiểu những gì họ nói. Nó có thể được biến thành một lời khen, một lời cảm ơn lịch sự để không gây bất tiện cho người đối diện.
Jam-shi-man-yo: (một chút/một lát thôi/ xin lỗi): Nếu bạn hiểu theo nghĩa đen thì từ này là “ít thời gian dừng lại”. Chính vì thế khi áp dụng vào ngữ cảnh giao tiếp bằng tiếng Hàn thì nó được hiểu là nhờ ai đó đợi ít phút hoặc làm phiền họ tránh đường để mình đi chẳng bạn.
Nó cũng có thể được hiểu như Excuse me trong tiếng Anh, dùng khi bạn muốn xin phép làm điều gì đó. Các ngữ cảnh cụ thể của cụm từ này bao gồm: Yêu cầu ai đó đợi, nhờ ai đó nhường đường, hay yêu cầu ai đó đợi trong khi làm việc gì đó,...
Chway-seong-ham-ni-da / Mi-an-ham-ni-da (Tôi xin lỗi/xin lỗi): Khi bạn làm gì đó gây ảnh hưởng đến người khác hoặc vi phạm quy định ở một điểm nào đó hãy nhớ dùng hai từ này. Các ngữ cảnh cụ thể: Đên lớp muộn, đụng phải người đi trên đường chẳng hạn.
주세요 - Ju-se-yo(xin vui lòng cho …): Đây là cách để bạn thể hiện một yêu cầu trong giao tiếp tiếng Hàn một cách lịch sự. Cụm từ này rất thông dụng trong từ vựng tiếng Hàn tại nhà hàng, ví dụ khi bạn muốn yêu cầu thêm đồ ăn hoặc nước chẳng hạn.
이것 - i-geot:(Cái này một/ thứ kia một): Khi bạn đi mua đồ, hoặc vào nhà hàng ăn khi bạn không biết phải nói như thế nào về món đồ đó thì có thể sử dụng cụm từ này. Nó là cách chỉ ngẫu nhiên vào đồ vật hoặc menu.
Một ví dụ cơ bản như sau: i-geot jeo-wa-yo: Tôi thích cái này hoặc tôi muốn chọn cái này. Nếu gần người nghe, bạn có thể nói jeo-geot. Nếu xa hơn, dùng geo-geot.
어디 예요:(- o-di-ye-yo): (Ở đâu): Khi bạn muốn tìm một thứ gì đó trong siêu thị hoặc trong nhà và muốn hỏi ai đó, hãy sử dụng cụm từ này. Ví dụ một số mẫu câu cơ bản như:
' Phòng tắm ở đâu?' - Hwa-jang-shil o-di-ye-yo
“Where is the…..?” – …...o-di-ye-yo: Cái gì ở đâu?
Bbae-ju-se-yo (Loại bỏ): Bạn có thể nhận ra rằng từ ju-se-yo đã được sử dụng trước đó để yêu cầu một cách lịch sự, phải không? Trong một số tình huống, đặc biệt là khi bạn không thích một món ăn nào đó, bạn nên sử dụng cụm từ này.
Có thể bạn muốn thông báo bạn không ăn được tôm, bạn có thể nói: Sae-oo bbae-ju-se-yo. Hoặc nếu bạn không muốn ăn thịt, bạn có thể nói: Go-gi bbae-ju-se-yo. Cụm từ ju-se-yo ở đây cũng mang tính lịch sự khi yêu cầu ai đó giúp đỡ.
- O-reun / wen / jik-jin (Phải / Trái / Thẳng): Những bạn mới sang Hàn Quốc đặc biệt cần nhớ điều này khi di chuyển bằng taxi trong thành phố. Nếu học nói tiếng Hàn chưa thành thạo hãy chuẩn bị một tấm bản đồ, sau đó chỉ theo các hướng trên bản đồ cho người lá xe bằng các cụm từ này. Khi đến nơi bạn có thể nói Yeogi-yo - điều này sẽ cho người lái xe dừng lại đã đến nơi rồi.
ol-ma-ye-yo: (Bao nhiêu tiền vậy?) : Thường được sử dụng khi mua sắm, đặc biệt là đối với những người du lịch đến Hàn Quốc. Bạn có thể yên tâm vì nhân viên bán hàng thường sẽ hiển thị giá trên máy tính để bạn có thể dễ dàng nhận biết. Ví dụ về một số câu hỏi cụ thể:
Ssa-yo: Giá này rẻ!
Bi-ssa-yo: Giá này đắt!
Kka-kka-ju-se-yo: (Giảm giá được không?): Những bạn du học sinh mới đến Hàn Quốc nên học ngay câu này để biết cách mặc cả khi mua đồ nhé.
Với 12 câu giao tiếp tiếng Hàn thông dụng mà người Hàn Quốc thường sử dụng, có các câu ngắn và cụm từ cuối câu được nâng giọng thành câu hỏi. Dưới đây là video tổng hợp thêm các mẫu câu để bạn có thể thấy ngữ cảnh, cấu trúc ngữ pháp, biểu thị khuôn mặt và cách phát âm của người Hàn Quốc:
Nếu bạn muốn luyện tập cách đọc và ngữ pháp cho người mới bắt đầu, cấu trúc tiếng Hàn giao tiếp có thể tham khảo thêm video về các cụm từ thông dụng dưới đây. Nhịp đọc rất chậm rãi, có phụ đề song ngữ bằng tiếng Anh như: Please: 부탁합니다 (butakamnida): Làm ơn hoặc Thank you: 감사합니다 (kamsahamnida): Cám ơn: