Các Thành ngữ liên quan đến động vật (Animals)
Meaning (Nghĩa): An expression of surprise or amazement (Thể hiện sự ngạc nhiên khi gặp phải chuyện bất ngờ xảy ra theo hướng tích cực, hài hước).
Example (Ví dụ): Well, I’ll be a monkey’s uncle. I never thought I’d be chosen. (Thật bất ngờ. Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ được chọn).
Let sleeping dogs lie
Meaning (Nghĩa): To leave a situation alone so as to avoid worsening it (Để cái gì đó được yên, không nên nhúng mũi vào chuyện gì).
Example (Ví dụ): Don’t tell anyone about his problem. It’s best to let sleeping dogs lie. (Đừng kể với ai về vấn đề của anh ấy. Cách tốt nhất là đừng nhúng tay vào chuyện của anh ấy).
Pet peeve
Meaning (Nghĩa): A typically minor issue that causes one frequent and recurring annoyance (Một vấn đề nào đó phiền phức và khó chịu nói chung).
Example (Ví dụ): It's always been my pet peeve when cars turn without using their signals. It is dangerous! (Thật khó chịu khi xe ô tô rẽ mà không sự dụng xi nhan. Điều này cũng thật nguy hiểm).
Pick of the litter
Meaning (Nghĩa): The best or most ideal option in a group (Một lựa chọn tốt nhất, lý tưởng nhất)
Example (Ví dụ): James is the pick of the litter for the class monitor position (James là thành viên lý tưởng nhất cho vị trí lớp trưởng của lớp).
Puppy love
Meaning (Nghĩa): A state of short-lived infatuation or romantic attraction among children or adolescents (Cảm giác yêu thương hoặc rung động trong quãng thời gian thơ ấu hoặc thiếu niên)
Example (Ví dụ): I had a crush on my deskmate, but that was just puppy love. (Tôi từng thầm thích bạn cùng bàn, nhưng đó chỉ là cảm giác rung động của thời niên thiếu).
Like/ As easy as shooting fish in a barrel
Meaning (Nghĩa): Of some task or activity, exceptionally easy to do or accomplish (Một nhiệm vụ dễ dàng để thực hiện)
Example (Ví dụ): He’s good at Math, so those exercises are like shooting fish in a barrel (Anh ấy rất giỏi Toán, vì vậy đống bài tập này đối với anh ta dễ như trở bàn tay).
A little bird told me
Meaning (Nghĩa): When one does not want to reveal the source of the information that one is about to share or has shared. (Việc ai đó biết về một bí mật nhưng họ không muốn tiết lộ nguồn tin)
Example (Ví dụ): I’ve heard that you broke up with John, a little bird told me! (Tôi nghe một người nào đó nói rằng cậu và John đã chia tay).
Bull in a china shop
Meaning (Nghĩa): Someone who is aggressively reckless and clumsy in a situation that requires delicacy and care (Một người rất hậu đậu, vụng về).
Example (Ví dụ): What a bull in a china shop! He completely messed everything up at the party. (Thật là một người vụng về! Anh ta đã làm rối tung mọi thứ trong bữa tiệc).
Butterflies in (one’s) stomach
Meaning (Nghĩa): A feeling of nervousness (Cảm giác bồn chồn, lo lắng).
Example (Ví dụ): He had butterflies in his stomach before the speech. (Anh ấy cảm thấy vô cùng lo lắng trước khi phát biểu).
All bark and no bite
Meaning (Nghĩa): Full of talk that is more threatening or impressive than that which one can or will actually do (Người chỉ dọa suông, tỏ ra đáng sợ hoặc nguy hiểm chứ không làm thật)
Example (Ví dụ): My mom used to threaten to call the police if I wasn’t obedient, but I knew she was all bark and no bite. (Mẹ thường nói sẽ gọi cảnh sát nếu tôi không ngoan, nhưng tôi biết thừa mẹ chỉ dọa suông chứ không làm thật).
Wolf in sheep’s clothing
Meaning (Nghĩa): A person or thing that appears harmless but is actually dangerous or bad (Một thứ/ người nào đó nguy hiểm, thủ đoạn nhưng lại tỏ ra hiền lành, yếu đuối hoặc vô tội).
Example (Ví dụ): All the classmates said that Laura is a wolf in sheep's clothing who has stolen Mary's position even though they were best friends. (Các bạn trong lớp nói rằng Laura là “cáo đội lốt cừu non” khi đã cướp mất vị trí của Mary, dù cho họ từng là bạn thân của nhau).
You can’t teach an old dog new tricks
Meaning (Nghĩa): To teach some new skill or behaviour to someone, especially an older person, who is already firmly set in their ways (Cố gắng vô ích để thay đổi cuộc sống, sự khó khăn khi phải dạy một người điều gì đó).
Example (Ví dụ): It’s a good idea to help older people access modern technology, but just be aware that it can be hard to teach an old dog new tricks. (Đó sẽ là một ý tưởng tuyệt vời để giúp người già tiếp cận với công nghệ hiện đại, nhưng phải lưu ý một điều rằng sẽ rất khó khăn trong việc dạy họ).
Áp dụng các Thành ngữ liên quan đến động vật (Animals) trong phần 1 của IELTS Speaking
Question 1 (Topic: Childhood): Did you enjoy your childhood? (Bạn có tận hưởng tuổi thơ của mình không?)
-> I’d say it was the happiest time of my life, and when I look back on it I can only recall happy memories, especially my puppy love. I remembered I had a crush on a boy who was both my classmate and neighbor next door. My sister found it out and she threatened to tell my parents, but I knew she was just all bark and no bite.
(Có thể nói đây là khoảng thời gian hạnh phúc nhất của cuộc đời tôi, và khi nhìn lại, bao kỉ niệm vui vẻ ùa về, đặc biệt là mối tình đầu thời niên thiếu của tôi. Tôi nhớ rằng tôi từng thích một người, vừa là bạn cùng lớp, vừa là hàng xóm nhà bên. Chị của tôi phát hiện ra điều này và dọa sẽ mách bố mẹ, nhưng tôi biết thừa chị ấy chỉ dọa suông mà không làm thật).
Question 2 (Topic: Friends): What kinds of people do you like to make friends with? (Bạn muốn làm bạn với kiểu người như nào?)
-> Well, I like people who are confident, have a sense of humor and self-respect. Besides, I’m also attracted to those who are intelligent. For example, my class monitor, she’s the smartest girl I’ve seen. She’s good at Math, English so all the homework is considered as easy as shooting fish in a barrel for her. She also has outstanding leadership skills, too; so she is the pick of the litter for the leader position.
(Tôi rất thích những người tự tin, có khiếu hài hước và lòng tự trọng. Bên cạnh đó, tôi dễ bị thu hút bởi những người thông minh. Điển hình như lớp trưởng lớp tôi, cô ấy là người sáng dạ nhất mà tôi từng thấy. Cô ấy giỏi Toán và Anh, vì vậy mọi bài về nhà đối với lớp trưởng đều dễ như ăn kẹo. Cô ấy có khả năng lãnh đạo tuyệt vời và rất thích hợp cho vị trí lớp trưởng).
Question 3 (Topic: Birthday): Can you remember a birthday you had as a child? (Bạn có nhớ bữa tiệc sinh nhật nào khi bạn còn nhỏ không?)
-> Yes, the most memorable birthday I have ever had was 8 years ago, when my parents rented out a huge bouncing castle in secret and invited all my best friends and relatives without telling me. I came home from primary school and found everyone waiting for me in my backyard. Well, I’ll be a monkey’s uncle and I never thought I’d be loved.
(Có chứ, bữa tiệc sinh nhật đáng nhớ nhất là vào khoảng 8 năm trước, khi mà bố mẹ bí mật thuê hẳn một chiếc lâu đài phao khổng lồ và mời tất cả họ hàng, bạn thân tới. Lúc ấy tôi trở về nhà tử trường tiểu học và tìm thấy mọi người đang chờ mình ở sân sau. Tôi đã không ngờ tới và bất ngờ khi mình được yêu thương như vậy).
Bài tập
| A. Người chỉ dọa suông, tỏ ra đáng sợ hoặc nguy hiểm chứ không làm thật |
| B. Thể hiện sự ngạc nhiên khi gặp phải chuyện bất ngờ xảy ra theo hướng tích cực, hài hước |
| C. Một lựa chọn tốt nhất, lý tưởng nhất |
| D. Để cái gì đó được yên, không nên nhúng mũi vào chuyện gì |
| E. Cảm giác yêu thương hoặc rung động trong quãng thời gian thơ ấu hoặc thiếu niên |
| F. Một thứ/ người nào đó nguy hiểm, thủ đoạn nhưng lại tỏ ra hiền lành, yếu đuối hoặc vô tội |
| G. Một nhiệm vụ dễ dàng để thực hiện |
| H. Cố gắng vô ích để thay đổi cuộc sống, sự khó khăn khi phải dạy một người điều gì đó |
Exercise 2: Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống):
|
A: I can’t stand it when people use their phone during the movie.
B: I can’t agree more. That’s my …, too.
A: Are you accepted to Monash University?
B: Yes. How do you know it?
A: …
I suppose it should be …, but convincing them to increase their investment is harder than I expected.
Kids can be a bit of …, so some parents worry about taking them to the museum.
Đáp án:
Exercise 1: Matching (Nối từ với nghĩa tương ứng):
1 - D
2 - E
3 - A
4 - H
5 - G
6 - C
7 - F
8 - B
Exercise 2: Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống):
C
A: I can’t stand it when people use their phone during the movie.
B: I can’t agree more. That’s my pet peeve, too.
(A: Tôi ghét nhất mọi người sử dụng điện thoại khi đang xem phim.
B: Không thể đồng ý hơn. Tôi cũng rất khó chịu điều đó)
A
A: Are you accepted to Monash University?
B: Yes. How do you know it?
A: A little bird told me.
(A: Cậu được tuyển thẳng vào Đại học Monash rồi đúng không?
B: Đúng thế. Sao cậu lại biết?
A: Một người nào đó đã kể với tôi)
D
I suppose it should be as easy as shooting fish in a barrel, but convincing them to increase their investment is harder than I expected.
(Tôi đã nghĩ nhiệm vụ này sẽ dễ dàng để thực hiện, nhưng việc thuyết phục họ để mở rộng vốn đầu từ thực sự khó khăn hơn tôi tưởng.)
B
Parents often worry about bringing their kids to the museum because children can be quite clumsy, hence the saying, 'like a bull in a china shop.'
(Phụ huynh thường lo lắng khi đưa con đi tham quan bảo tàng vì trẻ con thường khá vụng về, vì vậy có câu nói 'như bò trong cửa hàng gốm sứ').