Dựa vào quy định tại Điều 5 Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ GTVT về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.
Tình huống tài xế phải giảm tốc độ khi tham gia giao thông
Cụ thể, theo quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ cần giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép (có thể dừng lại một cách an toàn) trong 12 trường hợp sau đây:
1. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm cảnh sát giao thông, trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm thu phí.
2. Có biển báo nguy hiểm hoặc có vật cản trên đường.
3. Trời mưa; có khói, bụi, sương mù; mặt đường lầy lội, trơn trượt, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi.
4. Tầm nhìn bị giới hạn hoặc hướng di chuyển của xe bị hạn chế.
5. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện任務; gặp xe vượt tải, quá khổ, chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ.
6. Đi qua nơi giao nhau cùng mức; nơi giao nhau giữa đường bộ và đường sắt; đoạn đường không bằng phẳng; đường vòng; đường quanh co, đèo dốc.
7. Tiếp cận bến xe buýt, điểm dừng xe có khách lên, xuống.
8. Vượt qua cầu, ống thoát nước hẹp; khi tiến lên đỉnh dốc, khi xuống dốc.
9. Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi nhường đường cho xe vượt.
10. Đi qua khu vực có bệnh viện, trường học, bến xe, khu vực đông dân cư, công trình công cộng đông người, nhà máy, văn phòng công sở tập trung; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông; khu vực đang thi công trên đường bộ.
11. Có động vật đi trên đường hoặc chăn thả gần lề đường.
12. Khi có người đi bộ, xe lăn của người tàn tật qua đường.
Lỗi không giảm tốc độ bị phạt bao nhiêu tiền?
Mục đích của quy định giảm tốc độ ở một số trường hợp là để giúp người lái tránh tai nạn, đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. Đối với vi phạm không giảm tốc độ, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Mức phạt với vi phạm vượt quá tốc độ đối với ô tô, xe máy năm 2020
Nghị định 100 cũng tăng mức phạt cho các hành vi nguy hiểm đặc biệt như sử dụng chất kích thích, vượt quá tốc độ quy định không chỉ riêng với việc vượt đèn vàng, đèn đỏ hoặc sử dụng rượu bia. Cụ thể với hành vi vượt quá tốc độ đối với ô tô, xe máy được tăng mức phạt từ năm 2020 như sau:
Vi phạm tốc độ
Mức phạt ô tô, xe khách, xe tải
Xe máy, mô tô, xe gắn máy (xe máy điện)
Trên 35 km/h
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng
Từ 20 km/h đến 35 km/h
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Từ 10 km/h đến 20 km/h
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
200.000 đồng đến 300.000 đồng
Người điều khiển phương tiện còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe. Với xe máy, người vi phạm có thể bị tước quyền GPLX từ 2 - 4 tháng. Đối với ô tô, người điều khiển phương tiện có thể bị tước GPLX từ 1 - 4 tháng.
Ngoài ra, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần phải tuân thủ quy định về tốc độ tối đa cho phép của phương tiện đang sử dụng.
Tốc độ tối đa cho phép với các loại xe khi tham gia giao thông
Vào ngày 29/8/2019, Bộ GTVT đã ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó:
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:
- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:
- Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
- Xe buýt; xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe máy; xe chuyên dùng (trừ xe trộn vữa, xe trộn bê tông):
- Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
- Xe ô tô chở trên 30 hành khách (trừ xe buýt); xe tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ xe xi téc):
- Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
- Xe ô tô con, xe ô tô chở trên 30 hành khách (trừ xe buýt); xe tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:
- Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;
- Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:
- Tối đa 60 km/h: Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.
- Tối đa 50km/h: Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.
- Tối đa 40 km/h: Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.