Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể gặp khó khăn và nhầm lẫn dẫn đến một số lỗi phổ biến như: Chia động từ không đúng, xác định chủ ngữ (hoặc tân ngữ) không đúng, khó phân biệt khi nào nên dùng was/ were, hoặc còn bối rối với các động từ không tuân thủ quy tắc,...
Với bài viết dưới đây, tôi sẽ giúp các bạn tổng hợp lại kiến thức cơ bản về câu bị động thì quá khứ đơn thông qua thực hành nhiều loại bài tập khác nhau. Các phần chính bao gồm:
- Lý thuyết về thì câu bị động thì quá khứ đơn.
- Làm các dạng bài tập câu bị động thì quá khứ đơn.
- Xem đáp án, giải thích chi tiết và lưu ý.
Hãy cùng bắt đầu ngay bạn nhé!
1. Các khái niệm về câu bị động thì quá khứ đơn
Đầu tiên, hãy cùng tôi xem lại một số điểm kiến thức để làm bài tập về câu bị động thì quá khứ đơn trong tiếng Anh.
Tóm tắt kiến thức |
Công thức thì quá khứ đơn Với tobe: (+) Khẳng định: S + was/ were + N/ Adj. (-) Phủ định: S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + N/ Adj. (?) Nghi vấn yes/ no: Was/ Were + S + N/ Adj? (?) Nghi vấn Wh-: Wh- + was/ were + S + N/ Adj? Với động từ: (+) Khẳng định: S + V2/ -ed + O. (-) Phủ định: S + did not/ didn’t + V-bare. (?) Nghi vấn yes/ no: Did + S + V-bare? (?) Nghi vấn Wh-: Wh- + did + S + V-bare? Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn (+) Thể khẳng định: O + was/ were + V-ed/ V3 + (by S). E.g.: My English homework was finished last night. (Bài tập tiếng Anh của tôi đã được làm xong từ tối qua.) (-) Thể phủ định: O + wasn’t/ weren’t + V-ed/ V3 + (by S). E.g.: My English homework was not finished last night. (Bài tập tiếng Anh của tôi đã chưa được làm xong tối qua.) (?) Thể nghi vấn yes/ no: Was/ Were + O + V-ed/ V3 + (by S) ? E.g.: Was my English homework finished last night by me? (Bài tập tiếng Anh của tôi đã được làm xong tối qua chưa?) (?) Thể nghi vấn Wh- : Wh- + was/ were + O + V-ed/ V3 + (by S) ? E.g.: When was my English homework finished? (Bài tập tiếng Anh của tôi đã được làm xong khi nào?) Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn thường dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn ở quá khứ, không còn lưu lại kết quả đến hiện tại. – Dùng để diễn tả một hành động xen ngang vào một hành động trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các từ/ cụm từ chỉ thời gian như: – Yesterday, in the past, the day before, khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon, this evening, that night, etc.). – Last, ago: Last week, last month, 2 years ago, 3 months ago, etc. – At/ on/ in + thời gian ở quá khứ: At 7:00, on Tuesday, in 2000, etc. – When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn: When I was young, when I saw him, etc. |
Xin mời bạn xem qua phần tóm tắt lý thuyết về cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn trong ảnh dưới đây:
2. Các loại bài tập về câu bị động trong quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các dạng bài tập câu bị động trong quá khứ đơn đã được tôi tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, giúp các bạn luyện tập nhiều hơn để áp dụng thì này vào tiếng Anh hàng ngày.
Các loại bài tập bao gồm:
- Chia đúng dạng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.
- Chọn đáp án đúng.
- Chuyển các câu sau sang dạng bị động.
Bài tập 1: Điền đúng dạng của động từ trong quá khứ đơn
(Bài tập 1: Điền đúng dạng của động từ ở thì quá khứ đơn)
- My girlfriend ………. (invite) to the party.
- Key ……….. (not find).
- The red car ………. (steal) by a woman last night.
- The thieves ………. (arrest) by the police.
- My mother ………. (bite) by an aggressive dog.
- Hot dogs ………. (eat) by Tom and David.
- Livestream ………. (watch) of millions of people around the world.
- The film Harry Potter ……….. (direct) by Steven Spielberg.
- How many bottles of beer ………. (drink) last week?
- Who ………. (this play/ write) by?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. was invited | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “My girlfriend” ngôi thứ 3 số ít => chúng ta dùng “was”, động từ “invite – mời” là động từ thường nên thêm -ed thành “invited”. |
2. wasn’t found | Thể phủ định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “Key” số ít => chúng ta dùng “was not/ wasn’t”, động từ “find – tìm thấy” là động từ bất quy tắc dạng quá khứ phân từ (V3) thành “found” |
4. was stolen | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “the red car” số ít => chúng ta dùng “was”, động từ “steal – trộm cắp” là động từ bất quy tắc dạng V3 thành “stolen”. |
3. were arrested | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “the thieves” số nhiều => chúng ta dùng “were”, động từ “arrest – bắt giữ” là động từ thường nên thêm -ed thành “arrested”. |
5. was bitten | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “my mother” số ít => chúng ta dùng “was”, động từ “bite – cắn” là động từ bất quy tắc dạng V3 thành “bitten”. |
6. were eaten | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “Hog dogs” số nhiều => chúng ta dùng “were”, động từ “eat – ăn” là động từ bất quy tắc dạng V3 thành “eaten”. |
7. was watched | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “Livestream” số ít => chúng ta dùng “was”, động từ “watch – xem” là động từ thường nên thêm -ed thành “watched”. |
8. were directed | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “The film” số ít => chúng ta dùng “was”, động từ “direct – chỉ đạo” là động từ thường nên thêm -ed thành “directed”. |
9. were drunk | Thể nghi vấn của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “bottles of beer” số nhiều => chúng ta dùng “were”, động từ “drink – uống” là động từ bất quy tắc dạng V3 thành “drunk”. |
10. was this play written | Thể nghi vấn của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “this play” số ít => chúng ta dùng “was”, động từ “write – viết” là động từ bất quy tắc dạng V3 thành “written”. |
Exercise 2: Select the correct answer
(Exercise 2: Choose the correct answer)
- Math practice scores were explained/ explained by our teacher last week.
- How many castles were destroyed/ destroyed by last year’s storm?
- Our school was move/ moved to a more crowded area.
- My mother watered/ was watered this flower every morning.
- Harvard University was founded/ found in 1636.
- My computer was hacked/ hacked last night.
- The famous painting placed/ was placed in the museum last year.
- The new song by the band was released/ released and received positive feedback.
- My favorite restaurant was closed/ closed last week for renovation.
- That country attacked/ was attacked by a rebel group last month.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were explained | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “math practice scores” là số nhiều => chúng ta dùng “were”. |
2. were destroyed | Thể nghi vấn của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “castles – những lâu đài” là số nhiều => chúng ta dùng “were”. |
3. was moved | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “our school” là số ít => chúng ta dùng “was”. |
4. watered | Thể khẳng định của câu chủ động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “my mother” làm hành động “watered – tưới nước” cho “this flower”. |
5. was founded | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “Harvard University” là một địa danh số ít => chúng ta dùng “was”. |
6. was hacked | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “my computer” là số ít => chúng ta dùng “was”. |
7. was placed | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “the famous painting – bức tranh nổi tiếng” là số ít => chúng ta dùng “was”. |
8. was released | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “the new song by the band” là số ít => chúng ta dùng “was”. |
9. was closed | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “my favourite restaurant” số ít => chúng ta dùng “was”. |
10. was attacked | Thể khẳng định của câu bị động thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “that country” số ít => chúng ta dùng “was”. |
Exercise 3: Convert the following sentences into passive voice using the past simple
(Exercise 3: Using the past simple, transform the following sentences into passive voice)
1. My mother performed a Japanese song. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
2. The flowers in the garden were watered by my father. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
3. My mother’s money was stolen by a thief. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
4. Linh neglected to complete her homework. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
5. The lottery was won by my brother. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
6. My sister neglects to tidy her room. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
7. I refrained from informing her. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
8. Have you already fixed your motorcycle? =>…………………………………………………………………………………………………………………………
9. Has he already dispatched an email? =>…………………………………………………………………………………………………………………………
10. The book was authored by Mark Twain in the 19th century. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án
1. My mother performed the act of singing a Japanese song.
=> Giải thích: In the affirmative active sentence, the subject 'my mother' performs the action 'sing - hát' with the object 'a Japanese song'. When transformed into the passive sentence, the object 'a Japanese song' becomes the subject, undergoing the action 'was sung' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by my mother' (by the object).
2. The flowers in the garden received watering from my father.
=> Giải thích: In the affirmative active sentence, the subject 'my father' performs the action 'water - tưới nước' with the object 'the flowers in the garden'. When transformed into the passive sentence, the object of the active sentence becomes the subject, undergoing the action 'were watered' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by my father' (by the object).
3. The thief performed the act of stealing my mother’s money.
=> Giải thích: In the affirmative active sentence, the subject 'the thief' performs the action 'steal - ăn trộm' with the object 'my mother’s money'. When transformed into the passive sentence, the object 'my mother’s money' becomes the subject, undergoing the action 'was stolen' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by the thief' (by the object).
4. The completion of Linh’s homework did not occur (by her).
=> Giải thích: In the negative active sentence, the subject 'Linh' is the person who did not perform the action 'do - làm' with the object 'her homework'. When transformed into the passive sentence, the object 'Linh’s homework' becomes the subject, undergoing the action 'was not done' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by her' (by the object) which may be omitted.
5. The lottery experienced victory by my brother.
=> Giải thích: In the affirmative active sentence, the subject 'my brother' performs the action 'win - thắng' with the object 'the lottery'. When transformed into the passive sentence, the object 'the lottery' becomes the subject, undergoing the action 'was won' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by my brother' (by the object).
6. The act of cleaning my sister’s room did not happen (by her).
=> Giải thích: In the negative active sentence, the subject 'my sister' is the person who did not perform the action 'clean - dọn dẹp' with the object 'her room'. When transformed into the passive sentence, the object 'my sister’s room' becomes the subject, undergoing the action 'was not cleaned' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by her' (by the object) which may be omitted.
7. I did not perform the action of telling her.
=> Giải thích: In the negative active sentence, the subject 'I' is the person who did not perform the action 'tell - nói chuyện' with the object 'her'. When transformed into the passive sentence, the object 'She' becomes the subject, undergoing the action 'was not told' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by me' (by the object).
8. Did you perform the action of repairing your motorcycle?
=> Giải thích: In the interrogative active sentence, we inquire whether the subject 'you' performed the action 'repair - sửa chữa' with the object 'your motorcycle'. When transformed into the passive sentence, 'your motorcycle' becomes the subject, undergoing the action 'was repaired' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by you' (by the object) which may be omitted.
9. Was the action of sending an email done (by him) yet?
=> Giải thích: In the interrogative active sentence, we inquire whether the subject 'he' performed the action 'send - gửi' with the object 'an email'. When transformed into the passive sentence, the object 'an email' becomes the subject, undergoing the action 'was sent' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by him' (by the object) which may be omitted.
10. The book was composed by Mark Twain in the 19th century.
=> Giải thích: In the affirmative active sentence, the subject 'Mark Twain' performed the action 'write - viết' with the object 'the book'. When transformed into the passive sentence, the object 'the book' becomes the subject, undergoing the action 'was written' (the structure of the past simple passive tense, conjugated according to the subject of the passive) by 'by Mark Twain' (by the object).
Exercise 4: Rewrite the following sentences into passive form in Simple Past
(Bài tập 4: Viết câu hoàn chỉnh, sử dụng câu bị động thì quá khứ đơn)
1. The essay was written last week. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
2. The apartment was built in 2010. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
3. The lights were switched off. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
4. The meal was cooked a few minutes ago. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
5. The trees were planted in the park last month.
=>…………………………………………………………………………………………………………………………
6. The room was not cleaned last night. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
7. The car was not washed in the past. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
8. The door was not locked. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
9. The children did not pick up yesterday. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
10. A BigC supermarket was constructed last year. =>…………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đáp án
Để thực hiện bài tập này, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn
- Câu khẳng định: S + was/ were + V-ed/ V3 + (bởi O).
- Câu phủ định: S + was/ were not + V-ed/ V3 + (bởi O).
- Câu nghi vấn: Was/ Were + S + V-ed/ V3 + (bởi O)?
1. The essay was written last week.
=> Giải thích: Trong câu này, “the essay” bị “viết”, chúng ta sử dụng cấu trúc bị động “was written” để diễn đạt hành động “viết bài luận” đã được thực hiện trong quá khứ “last week”.
2. The apartment was built in 2010.
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng “was built” để diễn đạt hành động “xây căn hộ” đã được thực hiện trong quá khứ “in 2010”.
3. The lights were switched off.
=> Giải thích: Ở đây, chúng ta sử dụng “were switched off” để diễn đạt hành động “tắt đèn” đã xảy ra trong quá khứ.
4. The meal was cooked a few minutes ago.
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng “was cooked” để diễn đạt hành động “nấu bữa ăn” đã xảy ra trong quá khứ “a few minutes ago”.
5. The trees were planted in the park last month.
=> Giải thích: Chúng ta sử dụng “were planted” để diễn đạt hành động “trồng cây” đã xảy ra trong quá khứ “last month”.
6. The room wasn’t cleaned last night.
=> Giải thích: Trong câu này, “was not cleaned” được sử dụng để diễn đạt sự việc “phòng không được dọn dẹp” đã xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
7. The car wasn’t washed in the past.
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng “was not washed” để diễn đạt sự việc “xe không được rửa” đã xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.
8. The door wasn’t locked.
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc “was not locked” để diễn đạt sự việc “cửa không được khóa” không được thực hiện trong quá khứ.
9. The children weren’t picked up yesterday.
=> Giải thích: Chúng ta sử dụng “were not picked up” để diễn đạt việc “trẻ em không được đón” tại thời điểm “yesterday” trong quá khứ.
10. A BigC supermarket was constructed last year.
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc bị động thì quá khứ đơn “was constructed” để diễn đạt việc “siêu thị BigC đã được xây dựng” tại thời điểm cụ thể là “last year” trong quá khứ.
Exercise 5: Hoàn thành đoạn hội thoại
(Bài tập 5: Hoàn thành đoạn hội thoại, sử dụng dạng bị động thì quá khứ đơn)
Đoạn hội thoại 1:
- A: Did you see the fireworks display?
- B: Yes, I did. (The fireworks/ set off/ midnight) …………………………………………….
Đoạn hội thoại 2:
- A: Did you hear about the new movie?
- B: Yes, I did. (The film/ release/ last week) ……………………………………………………
Đoạn hội thoại 3:
- A: Did you attend the party?
- B: Yes, I did. (The party/ host/ Sarah) ……………………………………………………………
Đoạn hội thoại 4:
- A: Did you taste the cake?
- B: Yes, I did. (The cake/ bake/ my mom) ………………………………………………………..
Đoạn hội thoại 5:
- A: Did you read the article?
- B: Yes, I did. (The article/ written/ a famous journalist) ………………………………….
Đoạn hội thoại 6:
- A: Did you watch the performance?
- B: Yes, I did. (The show/ choreographed/ a talented dancer) ………………………..
Xem đáp án
Để làm được loại bài này, bạn cần phải thuộc cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn:
- Thể khẳng định: S + was/ were + V-ed/ V3 + by O.
- Thể phủ định: S + was/ were not + V-ed/ V3 + by O.
- Thể nghi vấn Yes/ No: Was/ Were + S + V-ed/ V3 + (by O)?
1. The fireworks were set off at midnight.
=> Giải thích: Trong câu này, người A cho biết sự kiện đã xảy ra vào 1 thời điểm trong quá khứ “at midnight”. “Fireworks – cuộc trình diễn pháo hoa” chịu hành động “set off – diễn ra” -> Cấu trúc bị động của động từ thì quá khứ đơn là “were set off” (chia theo chủ ngữ bị động số nhiều).
2. The film was released last week.
=> Giải thích: Trong câu này, người A đề cập đến việc phim được phát hành trong tuần trước. Chủ thể “the film” chịu hành động “release – phát hành” tại thời điểm trong quá khứ “last week” -> Cấu trúc câu bị động của động từ thì quá khứ đơn là “was released” (chia theo chủ ngữ số ít).
3. The party was hosted by Sarah.
=> Giải thích: Trong câu này, người A nhắc đến việc tổ chức “buổi tiệc” được Sarah tổ chức trong quá khứ -> Chủ thể “The party” chịu hành động “host – dẫn dắt” bởi Sarah trong quá khứ -> Cấu trúc câu bị động của động từ thì quá khứ đơn là “was hosted” (chia theo chủ ngữ bị động số ít).
4. The cake was baked by my mom.
=> Giải thích: Trong câu này, người A đề cập đến việc “nhận thức món bánh” đã xảy ra trong quá khứ -> Chủ thể “the cake” chịu hành động “bake” bởi “my mom” -> Cấu trúc câu bị động của động từ thì quá khứ đơn “was baked” (chia theo chủ ngữ bị động số ít).
5. The article was written by a famous journalist.
=> Giải thích: Trong câu này, người A muốn biết “đọc bài báo” đã xảy ra trong quá khứ -> Chủ thể “the article” chịu hành động “write” bởi “a famous journalist” trong quá khứ -> Cấu trúc câu bị động của động từ thì quá khứ đơn là “was written” (chia theo chủ ngữ số ít).
6. The show was choreographed by a talented dancer.
=> Giải thích: Trong câu này, người A muốn biết về việc “xem buổi biểu diễn” đã diễn ra trong quá khứ -> Chủ thể “The show” chịu hành động “choreography – sắp xếp, dẫn dắt” bởi “a talented dancer” -> Cấu trúc bị động của động từ thì quá khứ đơn là “was choreographed”.
Để giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức, mình đã tổng hợp hơn 120 bài tập về câu bị động thì quá khứ đơn, từ trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, viết lại câu, … Đây đều là những dạng bài thường gặp trong các bài thi, vì vậy việc thực hành nhiều sẽ giúp bạn quen với dạng bài này và nâng cao điểm ngữ pháp.
4. Kết luận
Mình vừa chia sẻ những kiến thức tóm tắt về câu bị động thì quá khứ đơn bao gồm lý thuyết, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập liên quan.
Với những dạng bài tập câu bị động thì quá khứ đơn (past simple), đây đều là những chủ đề ngữ pháp cơ bản, không quá đánh đố. Tuy nhiên, mình cũng lưu ý với các bạn một số điều sau đây để tránh mất điểm vì sai sót không đáng có:
- Xác định đúng thì và chủ ngữ là số ít/ số nhiều để chia đúng trợ động từ.
- Nắm rõ chủ ngữ và cách chia động từ thì quá khứ đơn.
- Học thuộc các dạng quá khứ và quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc.
- Nắm chắc cấu trúc câu, dấu hiện nhận biết và cách dùng của thì quá khứ đơn để tránh nhầm lẫn với thì quá khứ khác.
Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào cần giải đáp khi làm bài tập câu bị động thì quá khứ đơn, hãy để giáo viên tại Mytour hỗ trợ bạn bằng cách đặt câu hỏi dưới phần bình luận.
Chúc các bạn học tập tốt môn Anh ngữ nhé! Tài liệu tham khảo dưới đây:- Passive voice: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/passive-voice/ – Truy cập ngày 07/05/2024
- The passive voice: https://www.perfect-english-grammar.com/passive.html/ – Truy cập ngày 07/05/2024
- Past simple – Grammar – Cambridge Dictionary: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/past-simple-i-worked – Truy cập ngày 07/05/2024