Điển hình như, đối với thì quá khứ hoàn thành – past perfect: Làm sao chúng ta biết được khi nào dùng past perfect, past simple hay past perfect continuous khi câu nào đọc lên cũng “có lý”?
Hiểu được những thách thức này, mình đã chuẩn bị bài viết giúp các bạn ôn luyện với 129+ bài tập trắc nghiệm về thì quá khứ hoàn thành, giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp khi làm bài thi.
- Tóm tắt lại lý thuyết về trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành.
- Làm bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành.
- Xem đáp án và giải thích chi tiết.
Nào, hãy cùng bắt đầu ngay nhé!
1. Giải thích về các bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành
Đầu tiên, mời bạn cùng mình điểm lại lý thuyết để làm tốt các bài tập trắc nghiệm về thì quá khứ hoàn thành.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu, nếu hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 2. Cấu trúc: – Khẳng định: S + had + V3/ -ed. E.g.: Jim had submitted his paper before the deadline yesterday. (Jim đã nộp bài trước thời hạn ngày hôm qua.) – Phủ định: S + had not/ hadn’t + V3/ -ed. E.g.: They hadn’t left when I arrived. (Họ vẫn chưa rời đi khi tôi đến.) – Nghi vấn yes/ no: Had + S + V3/ -ed? E.g.: Had she called you before she left? (Cô ấy có gọi cho bạn trước khi rời đi không?) – Nghi vấn wh-: Wh- + had + S + V3/ -ed? E.g.: What had she told you by the time you left yesterday? (Cô ấy đã nói gì với bạn vào lúc bạn rời đi hôm qua?) 3. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các giới từ và liên từ như sau: Prior to that time, until then, by, by the time, before, for, after, as soon as, by, by the end of + time in the past. |
Dưới đây là bản tóm tắt lý thuyết về các bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể tham khảo kiến thức cô đọng nhất:
2. Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành
Mình đã thu thập bài tập trắc nghiệm về thì quá khứ hoàn thành từ nhiều nguồn đáng tin cậy, giúp các bạn dễ dàng làm và tra cứu đáp án, từ đó hiểu rõ hơn về thì này để không còn bối rối khi gặp phải trong các bài thi.
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D
(Exercise 1: Choose the correct answer A, B, C or D)
1. Jim gazed at the ocean before relocating to Phan Thiet.
- A. had never seen
- B. never seen
- C. have never seen
- D. had never saw
2. The teacher had already stepped out by the time I arrived in the classroom.
- A. goes
- B. have gone
- C. has gone
- D. had gone
3. I organized my files prior to the power outage in the computer lab.
- A. had save
- B. have saved
- C. had saved
- D. saved
4. When Timmy arrived, everyone had completed the test.
- A. had already started
- B. have already started
- C. starts
- D. already starting
5. Kathy packed up all her furniture before her move to Japan.
- A. have sold
- B. had sold
- C. had sell
- D. sells
6. Julia had completed her homework already by the time her friends came over.
- A. finishes
- B. had finished
- C. had finished
- D. have finished
7. They practiced a bit of Spanish before they went to Mexico.
- A. learn
- B. had learned
- C. had learn
- D. have learned
8. Lily had never met an Australian until she met John.
- A. had never met
- B. have never met
- C. never met
- D. never have met
9. They admired such majestic mountains before they visited Mont Blanc.
- A. never seen
- B. had never seen
- C. never have seen
- D. never saw
10. Had you ever been to Hong Kong before your trip last summer?
- A. Have you ever
- B. You had
- C. Had ever you
- D. Had you
11. When Helen arrived at the theatre, the film had already started.
- A. had start
- B. have started
- C. started
- D. had already started
12. Kevin had been living in China for 3 years before he went to Vietnam.
- A. had live
- B. have lived
- C. had lived
- D. living
13. After Hoa had eaten the cake, she began to feel sick.
- A. had eaten
- B. ate
- C. had eat
- D. have eaten
14. If my friend had listened to me, she would have gotten the job.
- A. had listened
- B. listened
- C. had listen
- D. have listened
15. My boyfriend didn’t arrive until I had left.
- A. had left
- B. have left
- C. left
- D. have left
16. After finishing their lunch, they went out.
- A. was forget
- B. had forgot
- C. have forgot
- D. had forgotten
17. The tree was dead because it had been dry all summer.
- A. being
- B. is
- C. had been
- D. have been
18. I've met him somewhere before.
- A. met
- B. had met
- C. had meet
- D. have met
19. They missed their flight because they had forgotten their passports.
- A. was forgot
- B. had forgotten
- C. was forgotten
- D. forgot
20. She mentioned she had studied a lot before the exam.
- A. had study
- B. studied
- C. had studied
- D. have studied
21. I was certain that I had been to the place before.
- A. had seen
- B. have seen
- C. had saw
- D. seen
22. When I arrived home, my sister had already prepared dinner.
- A. already cooked
- B. cooked
- C. had already cooks
- D. had already cooked
23. They had completed their homework before the teacher arrived.
- A. finished
- B. have finished
- C. had finished
- D. finish
24. He returned the book he had borrowed from the library.
- A. returned
- B. had returned
- C. returns
- D. return
25. She found her keys before leaving the house.
- A. found
- B. had found
- C. finds
- D. find
26. We watched the movie before it started raining.
- A. watched
- B. have watched
- C. had watched
- D. watch
27. Had John played better, he might have won.
- A. had played
- B. would have play
- C. has played
- D. plays
28. By the time they reached the airport, the flight had departed.
- A. departs
- B. departed
- C. had departed
- D. depart
29. She found the book she had been looking for.
- A. finds
- B. found
- C. had found
- D. find
30. He achieved his goal and was proud of his accomplishment.
- A. reaches
- B. reach
- C. had reached
- D. reaching
Xem đáp án
Hướng dẫn: Để làm được bài tập này, chúng ta cần nắm rõ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành, bao gồm công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Sau đó bạn chỉ cần xác định được ngữ cảnh là có thể dễ dàng chọn đáp án đúng.
Đáp án | Giải thích |
1. A | Jim chưa từng nhìn thấy biển trước khi chuyển đến Phan Thiết => had never seen. |
2. C | The teacher đã ra khỏi lớp học trước khi tôi đến => has gone. |
3. C | I đã lưu tệp tin trước khi mất điện trong phòng máy tính => had saved. |
4. A | Khi Timmy đến, mọi người đã bắt đầu làm bài kiểm tra => had already started. |
5. B | Kathy đã bán hết đồ nội thất trước khi chuyển đến Nhật Bản => had sold. |
6. B | Julia đã hoàn thành bài tập trước khi bạn bè đến => had finished. |
7. B | They đã học một ít tiếng Tây Ban Nha trước khi đến Mexico => had learned. |
8. A | Lily chưa từng gặp một người Úc cho đến khi gặp John => had never met. |
9. B | They chưa bao giờ thấy những ngọn núi hoành tráng như thế trước khi đến Mont Blanc => had never seen. |
10. D | Bạn đã đến Hongkong trước chuyến du lịch mùa hè năm ngoái rồi ư? => Had you. |
11. C | Khi Helen đến rạp, bộ phim đã bắt đầu => started. |
12. C | Kevin đã sống ở Trung Quốc trong 3 năm trước khi đi đến Việt Nam => had lived. |
13. A | Sau khi Hoa ăn bánh, cô ấy bắt đầu cảm thấy khó chịu => had eaten. |
14. A | Nếu bạn gái của tôi đã lắng nghe tôi, cô ấy đã được công việc đấy => had listened. |
15. A | Bạn trai của tôi không đến cho đến khi tôi đã rời đi => had left. |
16. D | Sau khi họ đã ăn xong bữa trưa, họ đi ra ngoài => had forgotten. |
17. C | Cây đã chết vì suốt cả mùa hè nó đã bị khô cằn => had been. |
18. B | Tôi đã gặp anh ta ở đâu đó trước đây => had met. |
19. B | Họ đã muộn chuyến bay vì đã quên hộ chiếu của mình => had forgotten. |
20. C | Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã học rất nhiều trước kỳ thi => had studied. |
21. A | Tôi chắc chắn rằng tôi đã thấy nơi đó trước đây => had seen. |
22. D | Đến lúc tôi về nhà, chị gái tôi đã nấu cơm rồi => had already cooked. |
23. C | Họ đã hoàn thành bài tập trước khi giáo viên đến => had finished. |
24. A | Anh ta đã trả quyển sách mà anh ta mượn từ thư viện => returned. |
25. B | Cô ấy đã tìm thấy chìa khóa của mình trước khi rời khỏi nhà => had found. |
26. C | Chúng tôi đã xem bộ phim trước khi trời bắt đầu mưa => had watched. |
27. A | Câu điều kiện loại 3: Nếu John chơi tốt hơn, anh ta có thể đã chiến thắng => mệnh đề điều kiện dùng quá khứ hoàn thành: Had played. |
28. C | Vào lúc họ đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh => had departed. |
29. C | Cô ấy đã tìm thấy quyển sách mà cô ấy đã tìm kiếm => had found. |
30. C | Anh ta đã đạt được mục tiêu và tự hào về thành tựu của mình => had reached. |
Exercise 2: Select the correct answer
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng)
- I had already finished my homework before my parents came/ had come home.
- She had visited/ has visited Paris twice before she turned 25.
- They had never seen/ have never seen such a beautiful sunset before that evening.
- I would be rich now if I worked/ had worked harder in the past.
- By the time I arrived/ had arrived, they had already left the party.
- The movie had already started/ already started when we got to the cinema.
- Joe had eaten dinner before he went/ had gone to the gym.
- By the time Amanda reached/ had reached the station, the train had already departed.
- The team had won/ have won five consecutive matches before their first loss.
- She had been studied/ had studied French for three years before she moved to France.
Xem đáp án
Hướng dẫn: Để làm được bài tập này, chúng ta cần nắm rõ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành, bao gồm công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Sau đó bạn chỉ cần xác định được ngữ cảnh là có thể dễ dàng chọn đáp án đúng: Câu có 2 hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
E.g: Yesterday, I had had lunch before I went out with you. (Hôm qua tôi đã ăn trưa trước khi đi chơi với bạn.) => Ăn trưa – quá khứ hoàn thành; đi chơi – quá khứ đơn.
Đáp án | Giải thích |
1. came | Tôi đã hoàn thành bài tập của mình trước khi bố mẹ tôi về nhà => came. |
2. had visited | Cô ấy đã ghé thăm Paris hai lần trước khi bước sang tuổi 25 => had visited. |
3. had never seen | Họ chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp như vậy trước buổi tối đó => had never seen. |
4. had worked | Nếu tôi đã làm việc chăm chỉ hơn trong quá khứ, bây giờ tôi đã giàu có => câu điều kiện trộn: điều kiện loại 3, kết quả loại 2 => điều kiện loại 3 dùng ở thì quá khứ đơn => had worked. |
5. had arrived | Khi tôi đến, họ đã rời buổi tiệc => had arrived. |
6. had already started | Bộ phim đã bắt đầu trước khi chúng tôi đến rạp => had already started. |
7. went | Joe đã ăn tối trước khi anh ta đi tới phòng tập thể dục => went. |
8. had reached | Khi Amanda đến nhà ga, chuyến tàu đã rời đi => had reached. |
9. had won | Đội đã giành chiến thắng trong năm trận liên tiếp trước trận thua đầu tiên => had won. |
10. had studied | Cô ấy đã học tiếng Pháp trong ba năm trước khi chuyển đến Pháp => had studied. |
Exercise 3: Choose the right answer
(Bài tập 3: Select the correct answer)
1. We spent the entire afternoon cycling, so their legs were sore in the evening.
- A. had been cycle
- B. had been cycling
- C. had cycled
- D. had been cycled
2. I hadn't worked much all day, so I wasn’t tired and went to the pub last night.
- A. had not been working
- B. had worked
- C. had not worked
- D. had not been worked
3. The children were very exhausted in the evening because they had been helping on the farm all day.
- A. had been helped
- B. had been helping
- C. helped
- D. help
4. Before she listened to music last night, she had done her homework.
- A. listened – had been doing
- B. listened – had done
- C. listens – had did
- D. listened – done
5. Phuong caught the flu because he had been walking in the rain for too long.
- A. had been walking
- B. had walked
- C. had walk
- D. had walking
6. Had Amy learned Chinese before she went to Beijing?
- A. Had Amy learned
- B. Had Amybeen learning
- C. Had Amy learn
- D. Amy learned
7. I arrived home before it suddenly started raining.
- A. did not get home
- B. had got home
- C. had get home
- D. get home
8. Where did Adam live before he moved to the US?
- A. Where did Adam live
- B. Where had Adam lived
- C. Where had Adam live
- D. Where Adam had lived
9. When Linda called, I had already gone to bed.
- A. had gone already
- B. already had gone
- C. had already gone
- D. gone had already
10. Did you call her before you came here?
- A. Had called you
- B. Had you called
- C. Did you call
- D. Do you call
Xem đáp án
Hướng dẫn: Để làm được bài tập này, ta cần hiểu rõ kiến thức về các thì quá khứ, rồi sau đó thực hiện xác định ngữ cảnh để lựa chọn đáp án đúng.
E.g.: Yesterday, I had had lunch before I went out with you. (Hôm qua tôi đã ăn trưa trước khi đi chơi với bạn.) => ăn trưa – quá khứ hoàn thành; đi chơi – quá khứ đơn
I had been jogging for 30 minutes before it rained. (Tôi đã chạy bộ được 30 phút trước khi trời đổ mưa.) => diễn tả hành động đã và đang diễn ra trong quá khứ, kéo dài cho đến một thời điểm trong quá khứ => Past perfect continuous, nhấn mạnh thời lượng của hành động (duration) hơn là sự hoàn thành (completion).
Đáp án | Giải thích |
1. B | Chúng tôi đã đi xe đạp suốt cả buổi chiều => nhấn mạnh duration => had been cycling. |
2. C | Tôi không làm việc nhiều suốt cả ngày nên tối qua tôi đã không mệt và có thể đi uống rượu => had not worked. |
3. B | Bọn trẻ rất mệt mỏi vào buổi tối vì đã giúp đỡ trên nông trại suốt cả ngày=> nhấn mạnh duration => had been helping. |
4. B | Trước khi cô ấy nghe nhạc tối qua, cô ấy đã làm bài tập về nhà => listened – had done. |
5. A | Phương bị cảm cúm vì đã đi bộ trong mưa quá lâu => nhấn mạnh duration => hành động đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác => dùng Past perfect continuous => had been walking. |
6. A | Amy đã học tiếng Trung trước khi đi Bắc Kinh phải không? => câu hỏi nên đảo trợ động từ Had lên trước => Had Amy learned. |
7. B | Tôi đã về nhà trước khi trời bất ngờ mưa => did not get home. |
8. B | Adam đã sống ở đâu trước khi chuyển đến Mỹ? => Where had Adam lived. |
9. C | Khi Linda gọi, tôi đã đi ngủ rồi => had already gone. |
10. B | Bạn có gọi cô ấy trước khi đến đây không? => câu hỏi nên đảo trợ động từ Had lên trước => Had you called. |
Exercise 4: Choose the correct answer to complete the sentences
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
1. She had never seen such a beautiful sunset before.
- A. She had seen never such a beautiful sunset before.
- B. She had never seen such a beautiful sunset before.
- C. She never had seen such a beautiful sunset before.
2. They had already gone to bed when the phone rang.
- A. They had gone to bed when the phone rang.
- B. They gone had to bed when the phone rang.
- C. They gone to bed when the phone had rang.
3. He had forgotten his keys at home.
- A. He had forgotten his keys at home.
- B. His had forgotten he keys at home.
- C. He forgotten had forgotten his keys at home.
4. We had already booked the concert tickets before they were canceled.
- A. We already had booked the tickets before the concert was canceled.
- B. We had booked already the tickets before the concert was canceled.
- C. We booked had already the tickets before the concert was canceled.
5. I had finished my work before going to bed.
- A. I finished my work before I had went to bed.
- B. I finished had my work before I went to bed.
- C. I had finished my work before I went to bed.
6. arrived/ the/ office/ I/ found/ that/ she/ had/ already/ left/ when.
- A. She already left the office when had I arrived.
- B. She already had left the office when I arrived.
- C. She had already left the office when I arrived.
7. had/ already/ been/ seen/ in/ theaters/ before/ the/ movie/ was/ released/ by/ them.
- A. They had seen the movie before it was released in theaters.
- B. They was seen the movie before it had released in theaters.
- C. They had released the movie before it seen in theaters.
8. he/ had/ traveled/ to/ Paris/ to/ study/ French/ two/ years/ before/ he/ did.
- A. He studied had French for two years before he traveled to Paris.
- B. He had studied French for two years before he traveled to Paris.
- C. He studied French for two years before he had traveled to Paris.
9. we/ had/ visited/ the/ museum/ for/ renovations/ before/ it/ closed/ for/ that/ reason.
- A. We visited that museum before it had closed for renovations.
- B. We had visited that museum before it closed for renovations.
- C. We had closed that museum before it visited for renovations.
10. I/ had/ thought/ he/ had/ lost/ his/ mind.
- A. I thought he had lost his mind.
- B. I had lost his thought in mind.
- C. I had thought he lost his mind.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | “Had seen” để diễn đạt hành động “seen” (nhìn thấy) xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. “Never” (không bao giờ) chỉ rằng trước đó chưa từng nhìn thấy một hoàng hôn đẹp như vậy. |
2. A | “Had gone” để diễn đạt hành động “gone” (đi) xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. “When the phone rang” (khi điện thoại reo) là sự kiện xảy ra sau khi họ đã đi ngủ. |
3. A | “Had forgotten” diễn đạt hành động “forgotten” (quên) xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ – trước khi anh ấy nhận ra. |
4. A | “Had booked” diễn đạt hành động “booked” (đặt vé) xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. “Before the concert was canceled” (trước khi buổi hòa nhạc bị hủy) là sự kiện xảy ra sau khi vé đã được đặt. |
5. C | “Had finished” diễn đạt hành động “finished” (hoàn thành) xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ – công việc đã được hoàn thành trước khi tôi đi ngủ. |
6. C | “had already left” để diễn đạt hành động “left” xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ – when I arrived (trước khi tôi đến). |
7. A | “had seen” chỉ ra hành động “seen” xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ – before it was released in theaters (trước khi bộ phim được phát hành trong rạp). |
8. B | “had studied” chỉ việc “studied” xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ – before he traveled to Paris (trước khi anh ấy đi đến Paris). |
9. A | “had visited” để diễn đạt hành động “visited” xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ – before it closed for renovations (trước khi bảo tàng đóng cửa để cải tạo). |
10. A | “had lost” để diễn đạt hành động “lost” xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ – I thought (tôi nghĩ). |
4. Tổng kết
Trước khi kết thúc bài viết này, dưới đây là một vài lưu ý nhỏ để các bạn không mất điểm khi làm các bài tập liên quan đến thì quá khứ hoàn thành:
- Thuộc định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
- Học thuộc cách chia động từ ở dạng V3/ -ed (quá khứ phân từ).
- Xem lại bài mỗi khi làm xong để tránh sai sót, nhất là ở phần trắc nghiệm.
- Áp dụng thì quá khứ hoàn thành vào đặt câu, hoặc trong tiếng Anh hằng ngày cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khi làm bài tập trắc nghiệm về thì quá khứ hoàn thành, hãy để lại bình luận dưới đây để được giải đáp. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Mytour luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn cải thiện kỹ năng ngữ pháp tiếng Anh.
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo!Tài liệu tham khảo:- Past perfect | LearnEnglish: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/past-perfect – Truy cập ngày 08/05/2024
- Past perfect tense: How to use It, with examples: https://www.grammarly.com/blog/past-perfect/ – Truy cập ngày 08/05/2024