1. Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12, Bài 1 với đáp án cập nhật năm 2023
A. HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ CÁC THỎA THUẬN GIỮA BA CƯỜNG QUỐC
Câu 1: Các quốc gia tham gia Hội nghị Ianta (1945) gồm những nước nào?
A. Anh - Pháp - Mỹ.
B. Anh - Mỹ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Đức.
D. Mỹ - Liên Xô - Trung Quốc.
Giải đáp:
Vào đầu năm 1945, các lãnh đạo của ba cường quốc Mỹ, Anh, và Liên Xô đã quyết định tổ chức hội nghị cấp cao tại Ianta (Liên Xô).
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Hội nghị Ianta được tổ chức vào thời điểm nào trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Khi chiến tranh thế giới thứ hai mới bắt đầu
B. Khi chiến tranh thế giới thứ hai đang ở giai đoạn khốc liệt
C. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã hoàn toàn kết thúc
Giải đáp:
Vào đầu năm 1945, khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đang trong giai đoạn cuối cùng và nhiều vấn đề cấp bách nổi lên đối với các cường quốc đồng minh, hội nghị Ianta đã được tổ chức từ ngày 4 đến 11 tháng 2 năm 1945.
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945) đã quyết định như thế nào về tương lai của Nhật Bản?
A. Nhật Bản bị lực lượng Mỹ chiếm đóng.
B. Nhật Bản được duy trì nguyên trạng.
C. Liên Xô chiếm 4 hòn đảo thuộc quần đảo Kuril của Nhật Bản.
D. Nhật Bản trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
Giải thích:
Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Nhật Bản bị quân đội Mỹ chiếm đóng.
Lựa chọn đúng là: A
Câu 4: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945), quốc gia nào cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Đức
B. Mông Cổ
C. Trung Quốc
D. Triều Tiên
Giải thích:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta về phân chia khu vực đóng quân và giải giáp quân đội phát xít của các cường quốc Đồng minh, Trung Quốc phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ; ...
Lựa chọn đúng là: C
Câu 5: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945), quốc gia nào sẽ đảm nhiệm việc chiếm đóng, giải giáp miền Tây Đức, Tây Berlin và các nước Tây Âu?
A. Liên Xô
B. Mỹ
C. Mỹ và Anh
D. Mỹ, Anh và Pháp
Giải thích:
Theo các thỏa thuận tại Hội nghị Ianta về việc phân chia khu vực đóng quân và giải giáp quân đội phát xít của các cường quốc Đồng minh, quân đội Mỹ, Anh và Pháp sẽ chiếm đóng miền Tây Đức, Tây Berlin và các nước Tây Âu.
Lựa chọn đúng là: D
Câu 6: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội của quốc gia nào sẽ chiếm đóng các khu vực Đông Đức, Đông Âu và Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô
B. Mỹ
C. Anh
D. Pháp
Giải thích:
Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta, quân đội Liên Xô sẽ đảm nhận việc chiếm đóng các khu vực Đông Đức, Đông Âu và Đông Bắc Triều Tiên sau kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai.
Lựa chọn đúng là: A
Câu 7: Theo nội dung của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho ai?
A. Quân đội Anh sẽ quản lý toàn bộ Việt Nam.
B. Quân đội Pháp sẽ tiếp quản khu vực phía Nam vĩ tuyến 16.
C. Quân đội Anh sẽ tiếp quản khu vực phía Nam vĩ tuyến 16, trong khi quân đội Trung Hoa Dân quốc đảm nhận khu vực phía Bắc.
D. Quân đội Trung Hoa Dân quốc sẽ vào khu vực phía Bắc vĩ tuyến 16, và quân đội Pháp tiếp quản khu vực phía Nam.
Giải thích:
Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (tổ chức từ ngày 17-7 đến ngày 2-8-1945 tại Đức), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh quản lý phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc đảm nhận khu vực phía Bắc.
Lựa chọn đúng là: C
Câu 8: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945), các khu vực Đông Nam Á, Nam Á và Tây Á thuộc quyền ảnh hưởng của quốc gia nào?
A. Liên Xô, Mỹ và Anh
B. Các nước phương Tây đã từng chiếm đóng tại đây
C. Hoa Kỳ, Anh và Pháp
D. Anh, Đức và Nhật Bản
Giải thích:
Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2 năm 1945), các khu vực còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc quyền ảnh hưởng của các nước phương Tây đã từng chiếm đóng ở đây.
Lựa chọn đúng là: B
Câu 9: Mục tiêu nào không nằm trong kế hoạch triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Đánh bại hoàn toàn các quốc gia phát xít một cách nhanh chóng.
B. Tạo ra khối Đồng minh chống lại các quốc gia phát xít.
C. Tái cấu trúc thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia các thành quả giữa các quốc gia chiến thắng.
Giải thích:
- Các lựa chọn A, C và D đều là những vấn đề quan trọng mà các cường quốc Đồng minh phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai đi đến hồi kết => Đây cũng là các mục tiêu của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945).
- Đáp án B: Khối Đồng minh chống phát xít đã được thành lập từ năm 1942 => Đây không phải là lý do triệu tập Hội nghị Ianta.
Lựa chọn đúng là: B
Câu 10: Nguyên nhân nào không phải là lý do khiến các cường quốc Đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhu cầu nhanh chóng tiêu diệt hoàn toàn các quốc gia phát xít
B. Nhu cầu tái tổ chức thế giới sau chiến tranh
C. Nhu cầu củng cố khối đồng minh chống các quốc gia phát xít
D. Phân chia các thành quả chiến thắng giữa các quốc gia chiến thắng
Giải thích:
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai tiến vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh, bao gồm:
1. Nhanh chóng tiêu diệt hoàn toàn các quốc gia phát xít.
2. Tái cấu trúc thế giới sau chiến tranh.
3. Phân chia các thành quả chiến thắng giữa các quốc gia chiến thắng.
Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế đã được tổ chức tại Ianta (Liên Xô) vào tháng 2 năm 1945.
Lựa chọn đúng là: C
B. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC
Câu 1: Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ năm 2017 đến nay là người quốc tịch nào?
A. Tây Ban Nha
B. Hàn Quốc
C. Canada
D. Bồ Đào Nha
Giải đáp:
Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc là người đứng đầu Ban Thư ký và đồng thời là đại diện chính thức của tổ chức này.
Theo Hiến chương của Liên Hiệp Quốc, Tổng Thư ký được Đại hội đồng bổ nhiệm dựa trên đề cử của Hội đồng Bảo an và có thể được tái bổ nhiệm.
Hiện tại, Tổng Thư ký là António Guterres từ Bồ Đào Nha, người bắt đầu nhiệm vụ vào ngày 1 tháng 1 năm 2017 và nhiệm kỳ đầu tiên của ông kết thúc vào ngày 30 tháng 12 năm 2022.
Lựa chọn đúng là: D
Câu 2: Hiến chương Liên Hiệp Quốc được thông qua trong hội nghị nào?
A. Hội nghị Yalta
B. Hội nghị San Francisco
C. Hội nghị Potsdam
D. Hội nghị Paris
Giải đáp:
Từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 26 tháng 6 năm 1945, hội nghị quốc tế quan trọng được tổ chức tại San Francisco với sự tham gia của đại diện từ 50 quốc gia để thông qua Hiến chương và thành lập Liên Hiệp Quốc.
Đáp án đúng là: B
Câu 3: Cơ quan nào của Liên Hiệp Quốc bao gồm tất cả các quốc gia thành viên và họp hàng năm để bàn luận về các vấn đề hoặc nhiệm vụ theo quy định của Hiến chương?
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng Bảo an
C. Hội đồng Kinh tế - Xã hội
D. Hội đồng Quản thác
Giải thích:
Đại hội đồng bao gồm đại diện từ các quốc gia thành viên với quyền bình đẳng. Hàng năm, Đại hội đồng tổ chức một kỳ họp để thảo luận về các vấn đề hoặc công việc theo quy định của Hiến chương.
Đáp án đúng là: A
Câu 4: Hội nghị quốc tế tổ chức tại San Francisco (Mỹ) đã thông qua Hiến chương và chính thức thành lập Liên Hợp Quốc với sự tham gia của đại biểu từ bao nhiêu quốc gia?
A. 35 quốc gia
B. 48 quốc gia
C. 50 quốc gia
D. 55 quốc gia
Giải thích:
Hội nghị quốc tế tổ chức tại San Francisco (Mỹ, từ ngày 25/4 đến 26/6/1945) với sự góp mặt của đại biểu từ 50 quốc gia, đã thông qua Hiến chương và chính thức thành lập Liên Hợp Quốc.
Đáp án đúng là: C
Câu 5: Liên Hợp Quốc chọn ngày 24-10 hàng năm làm ngày của tổ chức vì đây là ngày
A. Kết thúc Chiến tranh Lạnh.
B. Kết thúc hội nghị Yalta.
C. Hiến chương Liên Hợp Quốc chính thức có hiệu lực.
D. Khai mạc lễ thành lập Liên Hợp Quốc.
Giải thích:
Vào ngày 24-10-1945, sau khi được Quốc hội các quốc gia thành viên phê chuẩn, Hiến chương chính thức có hiệu lực. Kể từ đó, Liên Hợp Quốc quyết định chọn ngày 24-10 hàng năm làm ngày kỷ niệm của tổ chức.
Đáp án đúng là: C
Câu 6: Vai trò chính yếu của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc là
A. Giải quyết hiệu quả các vấn đề kinh tế - xã hội.
B. Tăng cường hợp tác giữa các quốc gia.
C. Giải quyết tất cả các công việc của Đại hội đồng
D. Đảm nhiệm vai trò chính trong việc duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu.
Giải thích:
Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc là cơ quan chính trị chủ chốt và hoạt động liên tục của Liên Hợp Quốc, có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ hòa bình và an ninh quốc tế. Các nghị quyết của Hội đồng Bảo an, nếu phù hợp với Hiến chương Liên Hợp Quốc, bắt buộc các quốc gia thành viên phải thực hiện. Hội đồng Bảo an không phụ thuộc vào Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc.
Các nghị quyết của Hội đồng Bảo an chỉ được thông qua nếu nhận được sự đồng thuận của 5 thành viên thường trực: Mỹ, Anh, Pháp, Nga và Trung Quốc. Khi một nghị quyết không được thông qua vì một thành viên thường trực bỏ phiếu chống, đó được gọi là quyền phủ quyết.
Đáp án đúng là: D
Câu 7: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc giữ vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất và chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu?
A. Đại Hội đồng
B. Hội đồng Bảo an
C. Tòa án Quốc tế
D. Hội đồng Quản thác
Giải thích:
Hội đồng Bảo an: Cơ quan chính yếu trong việc bảo vệ hòa bình và an ninh toàn cầu
Đáp án chính xác là: B
Câu 8: Việt Nam chính thức gia nhập Liên Hợp Quốc vào thời điểm nào?
A. Tháng 7 năm 1976
B. Tháng 7 năm 1977
C. Tháng 9 năm 1977
D. Tháng 7 năm 1979
Giải thích:
Kể từ tháng 9 năm 1977, Việt Nam đã trở thành quốc gia thứ 149 gia nhập Liên Hợp Quốc.
Đáp án đúng là: C
Câu 9: Việt Nam lần đầu tiên được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc trong nhiệm kỳ nào?
A. 2008 - 2009
B. 2011 - 2012
C. 2018 - 2019
D. 2021 - 2022
Giải thích:
Vào ngày 16-10-2007, Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc đã bầu Việt Nam làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc cho nhiệm kỳ 2008 - 2009.
Đáp án chính xác là: A
Câu 10: Liên Hợp quốc không thực hiện việc nào dưới đây để trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa tranh đấu nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Mở rộng việc kết nạp các quốc gia thành viên trên toàn cầu.
B. Giải quyết các cuộc tranh chấp và xung đột tại nhiều khu vực khác nhau.
C. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia.
D. Cung cấp hỗ trợ cho các dân tộc trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, và nhân đạo,…
Lời giải:
Kể từ khi thành lập, Liên Hợp quốc đã hoạt động hơn nửa thế kỉ như một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh để duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu. Liên Hợp quốc đã tích cực giải quyết các tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, cũng như hỗ trợ các dân tộc trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, và nhân đạo,…
Bằng cách loại trừ, ta thấy rằng đáp án A là đúng. Việc mở rộng và kết nạp thành viên trên toàn cầu là nhiệm vụ thiết yếu của Liên Hợp quốc, không phải là sự thể hiện nỗ lực trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Đáp án chính xác là: A
2. Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2 với đáp án năm 2023
A. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70. NGUYÊN NHÂN TAN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU
Câu 1: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của nhân dân Liên Xô được thực hiện trong bối cảnh nào?
A. Liên Xô, với tư cách là quốc gia chiến thắng, đã thu được nhiều lợi ích từ Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
C. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Liên Xô cần xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Lời giải:
Liên Xô là quốc gia gánh chịu thiệt hại nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Sau cuộc chiến, đất nước còn bị các nước tư bản bao vây và cấm vận, do đó kế hoạch 5 năm 1946-1950 được đưa ra để khôi phục nền kinh tế và hàn gắn các vết thương do chiến tranh gây ra.
Đáp án đúng là: B
Câu 2: Mục đích của kế hoạch 5 năm (1946-1950) do nhân dân Liên Xô thực hiện là gì?
A. Khôi phục nền kinh tế và chữa lành các vết thương do chiến tranh
B. Tăng cường quốc phòng và an ninh
C. Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
D. Công nghiệp hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Lời giải:
Do thiệt hại nặng nề từ chiến tranh và bị các nước tư bản bao vây, kế hoạch 5 năm 1946-1950 của Liên Xô được triển khai để khôi phục nền kinh tế và chữa lành những tổn thất chiến tranh.
Đáp án chính xác là: A
Câu 3: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô kéo dài trong bao lâu?
A. 4 năm 3 tháng
B. 1 năm 3 tháng
C. 12 tháng
D. 9 tháng
Lời giải:
Nhân dân Liên Xô, với tinh thần tự lực và tự cường, đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong thời gian 4 năm 3 tháng, sớm hơn 9 tháng so với dự kiến.
Đáp án chính xác là: A
Câu 4: Kế hoạch 5 năm (1946-1950) của Liên Xô đã được hoàn thành sớm hơn bao lâu so với dự kiến?
A. 1 năm 3 tháng
B. 9 tháng
C. 12 tháng
D. 10 tháng
Lời giải:
Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng (hoàn thành trước 9 tháng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã
A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ
C. Khiến các quốc gia phương Tây phải dè chừng
D. Đánh dấu sự khởi đầu của cuộc đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ
Lời giải:
Vào năm 1949, việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã làm phá vỡ sự độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
Đáp án đúng là: A
Câu 6: Vào năm 1949, sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Liên Xô thành công trong việc phóng vệ tinh nhân tạo
B. Liên Xô đưa con người vào vũ trụ
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Liên Xô thành công trong việc phóng tàu vũ trụ phương Đông
Lời giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khoa học và công nghệ Liên Xô có sự phát triển vượt bậc. Vào năm 1949, Liên Xô đã thành công trong việc chế tạo bom nguyên tử, phá vỡ sự độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
Đáp án chính xác là: C
Câu 7: Trong khoảng thời gian nào, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Từ nửa đầu thập niên 70 của thế kỷ XX.
B. Đến nửa đầu thập niên 70 của thế kỷ XX.
C. Từ cuối thập niên 70 của thế kỷ XX.
D. Đến cuối thập niên 70 của thế kỷ XX.
Lời giải:
Đến giữa thập niên 70, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên toàn cầu (sau Mỹ), chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của thế giới. Đây là vị trí của Liên Xô trong nền kinh tế toàn cầu.
Đáp án chính xác là: B
Câu 8: Vào giữa thập niên 70, Liên Xô giữ vị trí nào trong nền kinh tế toàn cầu?
A. Siêu cường kinh tế duy nhất trên thế giới.
B. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. Cường quốc công nghiệp đứng thứ hai ở châu Âu.
D. Là quốc gia có nền nông nghiệp tiên tiến nhất toàn cầu.
Lời giải:
Vào giữa thập niên 70, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ), chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn cầu. Đây là vị trí của Liên Xô trong nền kinh tế toàn cầu.
Đáp án đúng là: B
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên chinh phục không gian của nhân loại?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay quanh Trái Đất.
C. Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Liên Xô phóng thành công trạm tự động ‘Mặt Trăng 3’ (Luna 3) bay quanh phía sau Mặt Trăng.
Lời giải:
Vào năm 1961, Liên Xô đã thành công trong việc phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay quanh Trái Đất, mở ra kỷ nguyên chinh phục không gian cho nhân loại.
Đáp án chính xác là: B
Câu 10: Từ năm 1950 đến giữa thập niên 70, Liên Xô dẫn đầu thế giới trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng và công nghiệp chế tạo.
B. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Ngành công nghiệp quốc phòng.
D. Ngành công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân.
Lời giải:
Từ năm 1950 đến giữa thập niên 70 của thế kỷ XX, Liên Xô dẫn đầu trong các lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và năng lượng hạt nhân.
Đáp án đúng là: D
B. LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Câu 1: Từ năm 1991 đến 1995, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Bang Nga ở trong tình trạng nào?
A. Luôn ở mức âm.
B. Tăng trưởng rất chậm.
C. Không có sự phát triển.
D. Kinh tế trì trệ và phát triển rất chậm.
Lời giải:
Trong giai đoạn từ năm 1990 đến 1995, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm của Liên Bang Nga luôn nằm trong khoảng âm, với năm 1990 là -3,6% và năm 1995 là -4,1%.
Đáp án chính xác là: A
Câu 2: Từ năm nào, nền kinh tế Nga bắt đầu có dấu hiệu phục hồi?
A. Bắt đầu từ năm 1995
B. Bắt đầu từ năm 1996
C. Bắt đầu từ năm 1997
D. Bắt đầu từ năm 1998
Lời giải:
Từ năm 1996, nền kinh tế của Liên Bang Nga đã bắt đầu có dấu hiệu phục hồi, với tốc độ tăng trưởng đạt 0,5% vào năm 1997 và tăng vọt lên 9% vào năm 2000.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Kể từ năm 1993, thể chế chính trị của Liên Bang Nga là gì?
A. Cộng hòa Liên Bang
B. Cộng hòa Tổng thống
C. Tổng thống Liên Bang
D. Quân chủ lập hiến
Lời giải:
Theo Hiến pháp năm 1993, Tổng thống được bầu trực tiếp bởi nhân dân và là người đứng đầu nhà nước, định hình thể chế Tổng thống Liên Bang. Thủ tướng đứng đầu chính phủ và thực thi các chức năng hành pháp. Hệ thống lập pháp bao gồm Hội đồng Liên bang và Đuma Quốc gia, trong khi hệ thống tư pháp có Tòa án Hiến pháp và Tòa án Tối cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Những thách thức nào sau đây không phải là vấn đề mà Nga phải đối mặt kể từ năm 1991?
A. Tình trạng bất ổn do mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị.
B. Các cuộc xung đột sắc tộc.
C. Phong trào độc lập ở vùng Chechnya.
D. Nhân dân Nga phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.
Lời giải:
- Trong nước, Nga đã phải đối mặt với các thách thức lớn như tình trạng bất ổn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và những xung đột sắc tộc, nổi bật nhất là phong trào li khai ở vùng Chechnya.
- Đáp án D: Nhân dân Nga không chống đối thể chế Tổng thống Liên bang.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Sau sự tan rã của Liên Xô, Liên bang Nga trở thành
A. Một quốc gia độc lập giống như các nước cộng hòa khác.
B. Quốc gia kế thừa Liên Xô.
C. Quốc gia nắm giữ toàn bộ quyền lực của Liên Xô.
D. Quốc gia Liên bang Xô viết.
Lời giải:
Khi Liên Xô bị tan rã, Liên bang Nga trở thành ‘quốc gia kế tục Liên Xô’, nhận quyền thừa kế các vị trí pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Sau khi Liên Xô sụp đổ, việc Liên Bang Nga được gọi là ‘quốc gia kế tục Liên Xô’ có nghĩa là
A. Liên Bang Nga kế thừa các thành tựu mà Liên Xô đạt được trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Liên Bang Nga cũng là quốc gia kế tục tên gọi Liên bang Xô viết.
C. Liên Bang Nga thừa kế vị thế pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các đại diện ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Liên Bang Nga trở thành quốc gia độc lập giống như các nước cộng hòa khác.
Lời giải:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga giữ vai trò ‘quốc gia kế tục Liên Xô’. Điều này có nghĩa là Liên Bang Nga tiếp tục giữ quyền lợi pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc cũng như các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga đã kế thừa những quyền lợi và địa vị pháp lý nào?
A. Tiếp tục đóng vai trò đối trọng quân sự với Mỹ.
B. Duy trì vai trò đối trọng về kinh tế với Mỹ.
C. Giữ vị trí quan trọng trong hệ thống các quốc gia theo chủ nghĩa xã hội.
D. Là thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc
Lời giải:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành quốc gia kế tục Liên Xô, giữ lại địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga theo đuổi chính sách đối ngoại nghiêng về phương Tây với mong muốn
A. Tạo lập một liên minh chính trị tại châu Âu.
B. Nhận được sự hỗ trợ chính trị và viện trợ kinh tế.
C. Thúc đẩy hợp tác khoa học và công nghệ với các nước châu Âu.
D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
Lời giải:
Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 hướng về phương Tây với kỳ vọng nhận được sự hỗ trợ chính trị và viện trợ kinh tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Để nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế, Liên Bang Nga đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Đẩy mạnh bảo vệ hòa bình toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác khoa học và công nghệ với các quốc gia châu Âu.
C. Thiết lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
D. Hướng về phương Tây
Lời giải:
Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến 2000 nghiêng về phương Tây với mục tiêu nhận được sự hỗ trợ chính trị và viện trợ kinh tế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Khi nào bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được công bố?
A. Tháng 12 năm 1992
B. Tháng 12 năm 1993
C. Tháng 2 năm 1993
D. Tháng 11 năm 1993
Lời giải:
Sau nhiều cuộc tranh cãi quyết liệt giữa các đảng phái, bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được công bố vào tháng 12 năm 1993, thiết lập thể chế Tổng thống Liên bang.
Đáp án cần chọn là: B
3. Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 3 có đáp án năm 2023
A. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1: Các quốc gia nào nằm trong khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông của Liên Bang Nga
Lời giải:
Khu vực Đông Bắc Á bao gồm bốn quốc gia chính là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Triều Tiên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Trước khi xảy ra Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình của các quốc gia Đông Bắc Á ra sao?
A. Các quốc gia đều bị các thế lực thực dân xâm chiếm.
B. Tất cả đều là các quốc gia độc lập.
C. Hầu hết các quốc gia đều bị chủ nghĩa thực dân chiếm đóng.
D. Các quốc gia đều có nền kinh tế phát triển.
Lời giải:
Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân xâm lược và thống trị.
Đáp án đúng là: C
Câu 3: Những sự kiện quan trọng phản ánh sự thay đổi lớn về chính trị ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trung Quốc lấy lại quyền kiểm soát Hồng Kông
B. Nhật Bản chủ trương củng cố liên minh với Mỹ
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và việc chia tách bán đảo Triều Tiên thành hai quốc gia
D. Mỹ tiến hành chiến tranh xâm lược tại Triều Tiên
Lời giải:
Sau năm 1945, khu vực Đông Bắc Á chứng kiến nhiều biến động chính trị lớn:
- Sự thắng lợi của cách mạng Trung Quốc dẫn đến sự hình thành nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào tháng 10 năm 1949.
- Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền dọc theo vĩ tuyến 38 sau khi thoát khỏi sự chiếm đóng của Nhật Bản, trong bối cảnh chiến tranh lạnh.
+ Vào tháng 8 năm 1948, tại phía Nam bán đảo Triều Tiên, Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) được thành lập.
+ Vào tháng 9 năm 1948, tại phía Bắc bán đảo, nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được biết đến với danh hiệu “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông
B. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông
D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan
Lời giải:
Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã trải qua một sự bùng nổ về tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống người dân. Trong số bốn “con rồng” kinh tế châu Á, ba quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc Đông Bắc Á là Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong số các quốc gia và vùng lãnh thổ dưới đây, cái tên nào không được gán cho danh hiệu “con rồng” kinh tế của châu Á?
A. Hàn Quốc
B. Đài Loan
C. Hồng Kông
D. Nhật Bản
Lời giải:
Vào nửa sau thế kỉ XX, Đông Bắc Á đã trải qua sự phát triển kinh tế vượt bậc, nâng cao mức sống của người dân. Trong số bốn “con rồng” kinh tế châu Á, khu vực này có ba cái tên là Hàn Quốc, Hồng Kông và Đài Loan.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Bán đảo Triều Tiên được chia thành hai phần theo vĩ tuyến bao nhiêu?
A. Vĩ tuyến 39
B. Vĩ tuyến 38
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 37
Lời giải:
Sau khi giải phóng khỏi sự cai trị của Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt theo vĩ tuyến 38 trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh. Phía Nam hình thành nhà nước Đại Hàn Dân Quốc, còn phía Bắc là nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) được thành lập vào thời điểm nào và ở đâu?
A. Tháng 8 - 1948, tại phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, tại phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, tại phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, tại phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
Lời giải:
Sau khi kết thúc sự cai trị của Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên đã được chia thành hai khu vực theo vĩ tuyến 38 trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh. Phía Nam trở thành nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (tháng 8-1948), còn phía Bắc là nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tháng 9-1948).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Trong giai đoạn 1950-1953, tình hình của hai miền bán đảo Triều Tiên là
A. Hòa bình và hợp tác
B. Hòa bình và hòa hợp
C. Đối đầu mà không có xung đột quân sự
D. Đang trong trạng thái chiến tranh
Lời giải:
Từ năm 1950 đến 1953, hai miền Triều Tiên đã trải qua cuộc xung đột quân sự. Đến tháng 7-1953, hiệp định đình chiến được ký kết tại Bàn Môn Điếm, vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai quốc gia.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hiệp định ký kết năm 2000 giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên mang ý nghĩa gì?
A. Khai thác thời kỳ hợp tác và phát triển chung giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Dấu mốc quan trọng trong tiến trình hòa bình và thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt giai đoạn đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Kết thúc tình trạng phân chia, đạt được thống nhất bán đảo Triều Tiên.
Lời giải:
Từ năm 2000, các nhà lãnh đạo cao nhất của hai miền đã ký kết hiệp định hòa bình, đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hòa hợp và thống nhất bán đảo Triều Tiên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Nguyên nhân nào không phải là lý do Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Quốc dân Đảng vẫn duy trì quyền lực ở Đài Loan sau cuộc nội chiến 1946 - 1949
B. Người dân Đài Loan không muốn dưới sự kiểm soát của CHND Trung Hoa
C. Do sự phân chia giữa các thế lực đối lập
D. Do chính sách “một quốc gia, hai chế độ” mà CHND Trung Hoa mong muốn thực hiện
Lời giải:
Sau thất bại năm 1949, Quốc dân Đảng rút về Đài Loan và thiết lập khu vực này như một lãnh thổ độc lập. Đến nay, Đài Loan vẫn không nằm dưới sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Điều này còn do người dân Đài Loan không chấp nhận sự kiểm soát của CHND Trung Hoa và phản đối chính sách “một quốc gia, hai chế độ” mà chính quyền Bắc Kinh đề xuất.
Đáp án cần chọn là: C
B. TRUNG QUỐC
Câu 1: Cuộc nội chiến Trung Quốc từ năm 1946 đến 1949 đã trải qua bao nhiêu giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Giải đáp:
Từ năm 1946 đến 1949, Trung Quốc đã chứng kiến một cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cuộc chiến này chia làm hai giai đoạn: từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947 và từ tháng 7-1947 đến tháng 10-1949.
Lựa chọn đúng là: A
Câu 2: Cuộc nội chiến (1946-1949) tại Trung Quốc là cuộc chiến giữa
A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa
B. Đảng Cộng hòa kết hợp với Đảng Lập hiến.
C. Đảng Lập hiến đối đầu với Quốc dân Đảng.
D. Quốc dân Đảng đấu tranh với Đảng Cộng sản.
Giải đáp:
Cuộc nội chiến diễn ra từ 1946 đến 1949 ở Trung Quốc là cuộc chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Lựa chọn chính xác là: D
Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản (1946 - 1949) ở Trung Quốc là
A. Đảng Cộng sản giành chiến thắng.
B. Đảng Cộng sản bị tan rã.
C. Quốc dân Đảng giành chiến thắng.
D. Đảng Quốc dân bị tan rã.
Giải đáp:
Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng (1946 - 1949) đã dẫn đến chiến thắng của Đảng Cộng sản, và sau đó nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào ngày 1-10-1949.
Lựa chọn đúng là: A
Câu 4: Kết quả nào dưới đây không phải của cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân Đảng?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
B. Chính quyền Quốc dân Đảng bị sụp đổ.
C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản hợp tác để lập một chính phủ liên minh.
D. Lực lượng Quốc dân Đảng bị đánh bại, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.
Giải đáp:
Vào năm 1949, cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân Đảng kết thúc với việc toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc dân Đảng bị thất bại và phải rút ra Đài Loan. Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập với Chủ tịch Mao Trạch Đông đứng đầu.
Lựa chọn đúng là: C
Câu 5: Trong giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc đã áp dụng chiến lược
A. Phòng ngự
B. Phòng ngự chủ động
C. Phản công
D. Thủ hiểm
Giải đáp:
Trong giai đoạn đầu (từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947), quân giải phóng Trung Quốc đã áp dụng chiến lược phòng ngự chủ động. Đến giai đoạn thứ hai (từ tháng 7-1947 đến cuối năm 1949), quân giải phóng đã chuyển sang chiến lược phản công, lần lượt giải phóng các khu vực do Quốc dân Đảng kiểm soát.
Lựa chọn chính xác là: B
Câu 6: Sau giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc đã thực hiện chiến lược
A. Phòng ngự
B. Phòng ngự chủ động
C. Phản công
D. Thủ hiểm
Giải đáp:
Trong giai đoạn từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947, quân giải phóng Trung Quốc đã áp dụng chiến lược phòng ngự chủ động. Bước vào giai đoạn sau đó, quân giải phóng đã chuyển sang chiến lược phản công, giải phóng từng khu vực do Quốc dân Đảng kiểm soát.
Lựa chọn chính xác là: C
Câu 7: Trong giai đoạn từ 1949 đến 1959, chính sách đối ngoại của Trung Quốc được thực hiện như thế nào?
A. Thụ động và phụ thuộc vào Liên Xô
B. Thù địch với nhiều quốc gia
C. Nước lớn
D. Chính sách hòa bình và tích cực hỗ trợ các phong trào cách mạng toàn cầu
Giải đáp:
Trong giai đoạn từ 1949 đến 1959, Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại tích cực nhằm duy trì hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của các phong trào cách mạng trên thế giới.
Lựa chọn chính xác là: D
Câu 8: Đâu là ý không phản ánh đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình thường với Liên Xô, Mông Cổ, Indonesia, và các nước khác.
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các quốc gia trên toàn cầu, tham gia vào việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
C. Hỗ trợ cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ.
Giải đáp:
Kể từ năm 1978, chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã có nhiều thay đổi. Năm 1979, Trung Quốc đã thiết lập quan hệ ngoại giao với Mỹ. Trong những năm 1980, Trung Quốc tiếp tục bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Indonesia, và nhiều quốc gia khác. Đồng thời, Trung Quốc cũng mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước toàn cầu, tham gia vào việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam đã kết thúc vào thời điểm này.
Lựa chọn chính xác là: C
Câu 9: Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào ngày nào?
A. 18-01-1949
B. 18-01-1950
C. 18-01-1951
D. 20-01-1950
Giải đáp:
Vào ngày 18-01-1950, Trung Quốc đã chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Lựa chọn chính xác là: B
Câu 10: Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao vào những thời điểm nào?
A. Tháng 7 và tháng 12 năm 1997.
B. Tháng 7 năm 1999 và tháng 12 năm 1999.
C. Tháng 7 năm 1997 và tháng 12 năm 1999.
D. Tháng 12 năm 1997 và tháng 7 năm 1999.
Giải đáp:
Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông vào tháng 7 năm 1997 và Ma Cao vào tháng 12 năm 1999.
Lựa chọn chính xác là: C