
1. Câu 4. Nội dung của từng bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 được tổ chức như thế nào?
a) Theo hệ thống phân môn.
b) Theo hệ thống thể loại văn học.
c) Theo hệ thống chủ đề, chủ điểm.
d) Theo hệ thống hoạt động rèn luyện kỹ năng. Đáp án
2. Câu 5. Thời gian học mỗi bài học chính trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 là bao lâu?
a) Mỗi bài học chính được học trong 1 tuần.
b) Mỗi bài học chính được học trong 2 tuần.
c) Mỗi bài học chính được học trong 2 tuần; đặc biệt Bài 18 học trong 3 tuần.
d) Mỗi tuần học 2 bài, một bài học 3 tiết, một bài học 4 tiết. Đáp án
3. Câu 6. Dòng nào dưới đây mô tả chính xác và đầy đủ các hoạt động chủ yếu của học sinh trong một bài học?
a) Khởi động (chia sẻ), khám phá, luyện tập, vận dụng, tự đánh giá. Đáp án
b) Khởi động (chia sẻ), khám phá, luyện tập, tự đọc sách báo.
c) Khám phá, luyện tập, củng cố, vận dụng, góc sáng tạo.
d) Khởi động (chia sẻ), khám phá, trải nghiệm, vận dụng.
4. Câu 7. Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các hoạt động chính của giáo viên để hướng dẫn học sinh học tập?
a) Giao nhiệm vụ cho học sinh; tổ chức các hoạt động học tập với nhiều kỹ thuật khác nhau.
b) Giao nhiệm vụ cho học sinh; tổ chức báo cáo kết quả với nhiều kỹ thuật khác nhau.
c) Theo dõi và hỗ trợ học sinh, giải đáp thắc mắc; tổ chức báo cáo kết quả.
d) Giao nhiệm vụ cho học sinh; tổ chức hoạt động học tập; tổ chức báo cáo kết quả. Đáp án
5. Câu 8. Dòng nào dưới đây nêu rõ các hoạt động chính của học sinh trong bài đọc?
a) Đọc to, trả lời các câu hỏi để hiểu nội dung. Đáp án
b) Đọc to, luyện tập về ngôn ngữ tiếng Việt.
c) Đọc to, trả lời các câu hỏi hiểu bài, luyện tập ngôn ngữ tiếng Việt.
d) Đọc to, trả lời các câu hỏi hiểu bài, luyện viết đoạn văn.
6. Câu 9. Các loại bài viết nào dưới đây được dạy trong 6 tiết học? Có thể chọn nhiều đáp án
- Viết đơn
- Viết báo cáo
- Viết thư thăm hỏi
- Viết bài văn miêu tả cây cối
- Viết bài văn miêu tả con vật
- Viết đoạn văn về một nhân vật
- Viết đoạn văn tưởng tượng
- Viết đoạn văn về một câu chuyện yêu thích
- Viết bài văn thuật lại sự việc chứng kiến/tham gia
- Viết hướng dẫn thực hiện một công việc, sử dụng một sản phẩm
7. Câu 10. Dòng nào dưới đây mô tả đầy đủ các hình thức rèn luyện kỹ năng nói và nghe cho lớp 4?
a) Nghe và kể lại một câu chuyện; phân vai và diễn lại câu chuyện đã học; quan sát và nói theo chủ đề; giới thiệu tác phẩm đã đọc ở nhà.
b) Nghe và kể lại câu chuyện; phân vai và diễn lại câu chuyện đã học; thảo luận chủ đề; tập diễn kịch.
c) Nghe và kể lại câu chuyện; đọc và kể lại truyện tranh; giới thiệu và thảo luận về tác phẩm đã đọc ở nhà; thảo luận chủ đề; tập diễn kịch. Đáp án
d) Nghe và kể lại câu chuyện; phân vai và diễn lại câu chuyện đã học; kể lại hoặc đọc lại và thảo luận về tác phẩm đã đọc ở nhà.
8. Câu 11. Giáo viên nên làm gì khi một số học sinh không mang sách báo đến lớp hoặc mang sách báo không phù hợp trong các tiết trao đổi về sách đọc ở nhà?
a) Hướng dẫn học sinh đó mượn sách để đọc sau giờ học.
b) Hướng dẫn học sinh đó đọc bài có ký hiệu M trong sách giáo khoa.
c) Hướng dẫn học sinh đó đọc chung với bạn bên cạnh. Đáp án
d) Nhắc nhở học sinh đó lần sau cần mang sách báo đầy đủ đến lớp.
9. Câu 12. Những kiến thức nào được dạy trong phần Luyện từ và câu ở lớp 4?
Có thể chọn nhiều đáp án
- Mở rộng vốn từ
- Quy tắc viết tên riêng của cơ quan, tổ chức
- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
- Chủ ngữ
- Vị ngữ
- Trạng ngữ
- Nhân hoá
- Từ điển, tra từ điển
- Lựa chọn từ
10. Câu 13. Sau mỗi bài học, học sinh thực hiện tự đánh giá như thế nào?
a) Đọc và đánh dấu các ô phù hợp trong bảng kiểm tra.
b) Đọc và đánh dấu các ô trong cột Những điều đã biết.
c) Đọc và đánh dấu các ô trong cột Những việc đã hoàn thành.
d) Đọc và thực hiện bài tập tự đánh giá trong sách giáo khoa. Đáp án
11. Câu 14. Những hoạt động chính của giáo viên trong các tiết học từ tiết 1 đến tiết 5 của bốn bài Ôn tập là gì?
a) Đánh giá kỹ năng đọc to, học thuộc lòng; hướng dẫn thực hiện các bài tập. Đáp án
b) Đánh giá kỹ năng đọc to, học thuộc lòng và hiểu bài.
c) Đánh giá kỹ năng đọc to, hiểu bài và viết.
d) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập đọc, viết, nói và nghe.
12. Câu 15. Các nội dung kiểm tra định kỳ trong bài Ôn tập bao gồm những gì?
a) Đánh giá kỹ năng đọc hiểu, viết và kiến thức tiếng Việt.
b) Đánh giá kỹ năng đọc to, hiểu bài và kiến thức tiếng Việt.
c) Đánh giá kỹ năng đọc to, học thuộc lòng, viết và kiến thức tiếng Việt.
d) Đánh giá kỹ năng đọc to, học thuộc lòng, hiểu bài, viết và kiến thức tiếng Việt. Đáp án
13. Câu 1. Bạn hiểu thế nào về quan điểm “tiếp cận mục tiêu” trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4?
Có thể chọn nhiều phương án
a) Xây dựng cuốn sách với trọng tâm là phát triển kỹ năng đọc, viết, nói và nghe, nhằm đạt được mục tiêu nâng cao năng lực ngôn ngữ và văn học, đồng thời phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực của học sinh.
b) Tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các hoạt động học tập tích cực để hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực một cách vững chắc.
c) Thiết kế sách để phù hợp với các đối tượng và điều kiện dạy học khác nhau, thực hiện dạy học phân hoá.
d) Cấu trúc nội dung rèn luyện các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe trong mỗi bài học theo hệ thống chủ đề và chủ điểm, nhằm phục vụ mục tiêu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sống, và các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, và trách nhiệm. Đáp án
14. Câu 2. Bạn hiểu thế nào về quan điểm “tiếp cận đối tượng” trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4?
Có thể chọn nhiều phương án
a) Thiết kế nội dung giáo dục dựa trên nguyên tắc phù hợp với khả năng và phát triển của học sinh. Đáp án
b) Thiết kế hoạt động học tập phù hợp với các nhóm đối tượng học sinh khác nhau.
c) Xây dựng nội dung rèn luyện các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe trong mỗi bài học theo hệ thống chủ đề và chủ điểm.
d) Đặt trọng tâm vào việc phát triển các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe trong cuốn sách.
15. Câu 3. Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tổ chức hệ thống bài học như thế nào?
a) Sắp xếp theo hệ thống phân môn.
b) Sắp xếp theo hệ thống thể loại văn học.
c) Tổ chức theo hệ thống các chủ đề và chủ điểm. Đáp án
d) Sắp xếp theo hệ thống các hoạt động rèn luyện kỹ năng.