- Ôn tập các lý thuyết trọng tâm giúp bạn dễ dàng nhận biết hai thì này.
- Thực hành các dạng bài tập trắc nghiệm, điền từ, viết lại câu, … để tập vận dụng lý thuyết vào các tình huống cụ thể.
- Tham khảo phần đáp án và giải thích để nắm vững kiến thức xoay quanh hai thì.
Hãy cùng tham khảo và làm bài nhé!
1. Ôn tập lý thuyết thì tương lai đơn và tương lai gần
Hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng của tương lai đơn và tương lai gần, ghi nhớ những dấu hiệu nhận biết để có thể nhanh chóng phân biệt được hai thì này trong phần tóm tắt lý thuyết sau:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cách dùng: 1.1. Thì tương lai đơn: – Diễn tả hành động tự phát ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch trước đó. – Diễn tả những dự đoán ở tương lai mà không có căn cứ. – Đưa ra lời mời, đề nghị hoặc cảnh báo. 1.2. Thì tương lai gần: – Diễn tả một dự định trong tương lai gần và đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. – Diễn tả một hành động, sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. – Dự đoán một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên quan sát và căn cứ rõ ràng ở hiện tại. – Diễn tả một kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. 2. Cấu trúc sử dụng: 2.1. Thì tương lai đơn: (+) Câu khẳng định: S + will + V-inf./ S + will + be + N/ Adj. (-) Câu phủ định: S + will not + V-inf./ S + will not + be + N/ Adj. (?) Câu nghi vấn: – Yes/ No question: Will + S + V-inf?/ Will + S + be + N/ Adj? – Wh- question: Wh- + will + S + V-inf?/ Wh- + will + S + be + N/ Adj? 2.2. Thì tương lai gần: (+) Câu khẳng định: S + be + going to + V-inf. (-) Câu phủ định: S + be not + going to + V-inf. (?) Câu nghi vấn: – Yes/ No question: Be + S + going to + V-inf? – Wh- question: Wh- + be + S + going to + V-inf? 3. Dấu hiệu nhận biết: 3.1. Thì tương lai đơn: – Căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian: Next … (thời gian tới), tomorrow (ngày mai), coming/ upcoming (sắp tới), in + thời gian tương lai (trong thời gian nào đó), someday (một ngày nào đó), soon (sớm thôi), as soon as (ngay khi có thể). – Căn cứ vào các động từ chỉ quan điểm: Think (nghĩ là), suppose (giả sử), believe (tin rằng), promise (hứa), hope/ expect (hi vọng/ mong đợi), etc. – Căn cứ vào các trạng từ chỉ quan điểm: Perhaps/ probably/ may be (có lẽ), supposedly (cho là, giả sử). 3.2. Thì tương lai gần: – Căn cứ vào các trạng từ chỉ thời gian: Next … (thời gian tới), tomorrow (ngày mai), in + a period of time in future (trong thời gian nào đó). – Dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng hiện tại. |
Đây là phần kiến thức trọng tâm về hai thì tương lai được tóm tắt dưới dạng hình ảnh đầy màu sắc, nhanh trí lưu về máy để mỗi ngày mở ra học bạn nhé!
2. Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần
Dưới đây gồm hơn 150 câu bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần mà mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín nhằm giúp bạn ôn lại kiến thức của thì và thực hành tốt hơn trong giao tiếp. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:
- Điền vào chỗ trống với dạng đúng của will hoặc be going to.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Hoàn thành các câu văn sau dựa vào những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng.
- Chọn từ đúng để hoàn thành câu.
- Hoàn thành bức thư dưới đây sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần của động từ trong ngoặc.
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of will or be going to
(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của will hoặc be going to)
1.
- A: We are thirsty.
- B: Wait here. I ………. get some water.
2.
- A: What’s on your agenda for next week?
- B: I ………. volunteer at a local charitable center.
3.
- A: Meat or fish?
- B: I ………. have some fish, please.
4.
- A: What do you want the ladder for?
- B: I ………. change the lightbulb.
5.
- A: Why do you want so many bricks?
- B: I ………. construct a new house.
6.
- A: Omg! I’m late.
- B: If you don’t take a taxi, you ………. arrive on time.
7.
- A: We need one more player.
- B: ………. you play with us tomorrow?
8.
- A: Why are you grabbing the cookbook?
- B: I ………. try out a new recipe.
9.
- A: The car is out of gas.
- B: Don’t worry. I ………. fill it up on my way home.
10.
- A: I’m really cold.
- B: I ………. turn the heating on.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will | Việc lấy nước là một hành động tự phát ngay tại thời điểm mọi người đang cảm thấy khát. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
2. am going to | Câu hỏi về lịch trình tuần tới ngụ ý rằng A đang hỏi B về một kế hoạch đã được dự tính trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
3. will | Chọn món ăn là câu hỏi tại thời điểm nói và đưa ra quyết định tức thời. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt mong muốn trong tình huống hiện tại. |
4. am going to | Câu hỏi “Bạn muốn tìm cái thang để làm gì?” cho thấy B đã có kế hoạch tìm cái thang để thay bóng đèn từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
5. am going to | Câu hỏi “Tại sao bạn muốn nhiều gạch vậy?” cho thấy B đã có kế hoạch gom gạch để xây nhà mới từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
6. won’t | Dựa vào ngữ cảnh của câu, đây là một dự đoán tiêu cực về tương lai nếu hành động không được thực hiện. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
7. will | Câu hỏi ngụ ý lời mời hay đề nghị tham gia chơi vào ngày mai ngay tại thời điểm nói. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
8. am going to | Câu hỏi “Tại sao bạn lại cầm cuốn sách nấu ăn?” cho thấy việc định thử công thức mới đã được dự tính từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
9. will | Đổ xăng trên đường về nhà là một quyết định được đưa ra ngay lúc nói nhằm giải quyết nhu cầu hiện tại là xe hết xăng. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
10. will | Bật nhiệt độ lên là một quyết định được đưa ra ngay lúc nói nhằm giải quyết vấn đề tôi thực sự lạnh. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
Exercise 2: Choose the correct answers A, B, C
(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C)
1. Should you face any problems? Don’t worry, I will assist you.
- A. will assist
- B. am going to assist
- C. have assisted
2. I’m heading to the grocery store. I intend to buy eggs and coconut milk.
- A. I will have bought
- B. I will buy
- C. I am going to buy
3. Which outfit are you going to wear for the Halloween party tonight?
- A. is – wearing
- B. are – going to wear
- C. will – wear
4. I think she will understand the situation when you explain it to her.
- A. will understand
- B. am going to understand
- C. both
5. The wind is blowing strongly. It could start raining any minute now.
- A. will rain
- B. is going to rain
- C. is raining
6. I’m confident she will support you once she understands your reasons.
- A. forgives
- B. will forgive
- C. is going to forgive
7. It’s very late! Hurry up or we will miss the bus.
- A. are missing
- B. will be missing
- C. will miss
8. I enrolled in a group fitness class. I will adjust my schedule next week.
- A. will start
- B. will have started
- C. am going to start
9. In five years, I envision myself working as a marketer at a renowned company.
- A. will work
- B. have worked
- C. am going to work
10. Where are you headed?
- A. I am going to see my grandparents
- B. I will see my grandparents
- C. both
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Câu này diễn tả lời hứa của người nói sẽ giúp đỡ người nghe nếu họ gặp vấn đề. Đây là một hành động mang tính tự phát, không có kế hoạch trước, nên sử dụng thì tương lai đơn. |
2. B | Câu này diễn tả dự định của người nói sẽ mua trứng và sữa dừa khi đi siêu thị. “I think” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn. |
3. B | Câu này hỏi về trang phục mà người nghe sẽ mặc cho bữa tiệc Halloween tối nay. Câu này đang hỏi về một dự định trong tương lai gần. “You” là đại từ ngôi thứ hai nên chia “are going to”. |
4. A | Câu này diễn tả sự tin tưởng của người nói rằng người nghe sẽ hiểu tình huống khi được giải thích. Đây là một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai đơn. |
5. B | Câu này diễn tả dự đoán về thời tiết sắp tới dựa trên hiện tại. Đây là một dự đoán mang tính khách quan, có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai gần. “It” là đại từ ngôi thứ ba số ít nên chia “is going to”. |
6. B | Câu này diễn tả sự chắc chắn của người nói rằng người nghe sẽ tha thứ cho họ khi hiểu được lý do. Đây là một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai đơn. |
7. C | Câu này diễn tả một hậu quả có thể sẽ xảy ra nếu không hành động nhanh chóng. Đây là cấu trúc câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai nên cần sử dụng thì tương lai đơn. |
8. C | Câu này diễn tả một kế hoạch đã được lên trước thời điểm nói và sẽ được thực hiện trong tương lai gần. Đây là một dự định mang tính khách quan, có căn cứ rõ ràng, nên sử dụng thì tương lai gần. “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
9. A | Câu này diễn tả một kế hoạch trong tương lai xa, không cụ thể nên sử dụng thì tương lai đơn. |
10. A | Câu này hỏi “Bạn đang tính đi đâu” ở ngay thời điểm nói nên câu trả lời này phải diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
Exercise 3: Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets
(Bài 3: Hoàn thành câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
- Johnny (be) ………. 25 next Sunday.
- I pre-order the album 2 days ago. I (get) ………. it tomorrow.
- I want to give my mother a big surprise. I hope she (like) ………. this present.
- My aunt (have) ………. a baby.
- A: “I can’t find my wallet.” – B: “I (help) ………. you look for it. Do you remember where you put it?”
- Stay right here. I (pick) ………. you up in 10 minutes.
- She (visit) ………. her grandparents next weekend.
- They promise they (cheer) ………. for their varsity football team at the next home game.
- I ………. (be) the convenient store now. Do you need anything?
- The concert (begin) ………. at 7:30 PM. Don’t be late!
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will be | Câu này diễn tả một hoạt động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, dựa trên sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Dự đoán này dựa trên việc Johnny hiện tại đang 24 tuổi và sinh nhật của anh ấy sẽ diễn ra vào chủ nhật tuần tới. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
2. am going to get | Câu này diễn tả một dự định đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Bạn đã đặt trước album 2 ngày trước, và bạn có kế hoạch nhận hàng vào ngày mai. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
3. will like | Câu này diễn tả một dự đoán về sở thích của người khác. Bạn hy vọng mẹ bạn sẽ thích món quà mà bạn tặng, nhưng bạn không chắc chắn về điều đó. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
4. is going to have | Câu này diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng hiện tại. Bạn biết rằng cô của bạn đang mang thai, do đó bạn có thể dự đoán rằng cô ấy sẽ sinh con trong tương lai. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “my aunt” là danh từ chỉ người số ít nên chia “is going to”. |
5. will help | Đây là một câu lời hứa của người nói sẽ giúp đỡ người nghe tìm ví. Lời hứa này mang tính tự phát, không có kế hoạch cụ thể. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
6. will pick | Câu này diễn tả một lời hứa sẽ thực hiện một hành động trong tương lai. Người nói hứa sẽ đón người khác sau 10 phút. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
7. is going to visit | Câu này diễn tả một dự định trong tương lai gần đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “she” là đại từ ngôi thứ ba số ít nên chia “is going to”. |
8. will cheer | Câu này diễn tả một lời hứa sẽ thực hiện một hành động trong tương lai. Họ đã hứa sẽ cổ vũ cho đội bóng trường của họ tại trận đấu sân nhà tiếp theo. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
9. am going to be | Câu này diễn tả một dự định trong tương lai gần và đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Bạn đang trên đường đi đến cửa hàng tiện lợi. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
10. is going to begin | Câu này diễn tả một sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên dữ kiện hiện tại là thời gian bắt đầu của buổi hòa nhạc. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “the concert” là danh từ chỉ vật số ít nên chia “is going to”. |
Exercise 4: Complete the sentences below using the given words and correctly conjugate the verbs
(Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng những từ gợi ý và chia động từ đúng)
1. Do you think they will win the championship?
=> ……………………………………………………………………
2. We might visit our grandparents next weekend.
=> ……………………………………………………………………
3. Jenny will be angry if he reveals the secret to everyone.
=> ……………………………………………………………………
4. Do you know what Sarah plans to do after completing her internship? Will she pursue a permanent position within the company?
=> ……………………………………………………………………
5. The children are not hungry because they have just had lunch.
=> ……………………………………………………………………
6. Susan will learn to drive a car after she buys one next month.
=> ……………………………………………………………………
7. The restaurant is preparing a special dish to celebrate its anniversary.
=> ……………………………………………………………………
8. The movie starts at 7 PM. Don't be late.
=> ……………………………………………………………………
9. Will the team perform well in the upcoming match?
=> ……………………………………………………………………
10. We/ will/ go/ to/ the/ beach/ this/ weekend/ if/ the/ weather/ is/ nice.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Do you think they will win the championship?
=> Giải thích: “think” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Câu hỏi này được đưa ra trong thời điểm hiện tại, và người hỏi đang muốn biết ý kiến của người nghe về việc đội bóng đó có thể vô địch giải đấu hay không. Do đó, câu trả lời của câu hỏi này thể hiện một dự đoán ở tương lai, nhưng dự đoán này không có căn cứ rõ ràng. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
2. We will probably pay a visit to our grandparents next weekend.
=> Giải thích: “probably” là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Sử dụng “will probably pay a visit” để diễn đạt dự đoán về hành động đi đến thăm ông bà là không có căn cứ cụ thể.
3. Jenny will become angry if he reveals the secret to everyone.
=> Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1 dùng để nói về các giả định có thể xảy ra trong tương lai về sự tức giận của Jenny không có căn cứ. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
4. Do you know what Sarah desires to do after she completes her internship? Will she strive to be an official employee within the company?
=> Giải thích: Câu hỏi này được đưa ra trong thời điểm hiện tại, và người hỏi đang muốn biết thông tin về kế hoạch của Sarah sau khi hoàn thành thực tập. Do đó, câu trả lời của câu hỏi này thể hiện một dự đoán ở tương lai, nhưng dự đoán này dựa trên căn cứ là thực tập của Sarah. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.
5. The children won’t be hungry; they have just eaten lunch.
=> Giải thích: Câu này dự đoán là bọn trẻ không đói dựa vào căn cứ là bọn trẻ vừa mới ăn trưa. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.
6. Susan plans to learn to drive because she intends to purchase a car next month.
=> Giải thích: Câu này diễn tả một dự định trong tương lai gần và đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói, vì cô ấy sẽ mua xe vào tháng tới nên đã lên kế hoạch học lái xe. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần. Đồng thời, sử dụng “because” để kết nối ý giải thích.
7. The restaurant plans to prepare a special dish to celebrate its anniversary.
=> Giải thích: Việc chuẩn bị một món ăn đặc biệt cho lễ kỷ niệm là kế hoạch đã có từ trước. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.
8. The film is scheduled to begin at 7 PM. Don’t be late.
=> Giải thích: Bộ phim sẽ được chiếu vào 7 giờ, phim sẽ được chiếu theo lịch cố định vì vậy dự đoán này là có căn cứ. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần.
9. Will the team perform well in the upcoming match?
=> Giải thích: Câu hỏi này đang dự đoán về khả năng thi đấu tốt của một đội bóng trong trận đấu sắp tới nhưng không có căn cứ. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn.
10. We intend to go to the beach this weekend if the weather is good.
Exercise 5: Select the suitable word to complete the sentence
(Bài tập 5: Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu)
- My friend will have/ is going to have a date with his lover tonight.
- I doubt that he will pass/ is going to pass the MOS test.
- I will participate/ am going to participate in a badminton tournament next week. I’ve been practicing rigorously to improve my skills.
- ‘I haven’t got my wallet.’ – ‘That’s OK. I will pay/ am going to pay it for you.’
- Will you lend me $50? I promise I will transfer/ am going to transfer it to your bank account soon.
- Ring! Ring! I will check/ am going to check who rang the doorbell.
- You won’t like/ aren’t going to like that boring film. Let’s switch the channel.
- Sit up straight or you will regret/ are going to regret it when you are older.
- Hurry up! We will miss/ are going to miss the bus!
- If we miss the bus, we will take/ are going to take a taxi.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. are going to have | Câu này diễn tả một dự định trong tương lai gần. Bạn của người nói đã có kế hoạch hẹn hò với người yêu của mình vào tối nay. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “my friend” là chủ ngữ chỉ người số ít nên chia “is going to”. |
2. will pass | Trong câu này, người nói đang dự đoán rằng bạn mình sẽ không đậu bài thi MOS. Dự đoán này là dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn. |
3. am going to participate | Câu này sử dụng thì tương lai gần vì hành động tham gia giải xổ sống đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “I” là đại từ ngôi thứ nhất số ít nên chia “am going to”. |
4. will pay | Trong câu này, người thứ hai đang đề nghị trả tiền cho người thứ nhất vì người thứ nhất không có ví. Lời đề nghị này được đưa ra ngay tại thời điểm nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn. |
5. will transfer | Trong câu này, người nói đang đề nghị mượn tiền của người nghe. Lời đề nghị này được đưa ra ngay tại thời điểm nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn. |
6. will check | Trong câu này, người nói đang nói về hành động của bản thân là sẽ đi kiểm tra xem ai đã bấm chuông cửa. Hành động này là tự phát, không có kế hoạch trước, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn. |
7. won’t like | Trong câu này, người nói đang dự đoán rằng người nghe sẽ không thích bộ phim đang chiếu vì bộ phim đó buồn chán. Dự đoán này là dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói, vì vậy ta dùng thì tương lai đơn. |
8. will regret | Câu này diễn tả một dự đoán ở tương lai dựa trên quan sát và căn cứ rõ ràng ở hiện tại. Trong câu này, người nói đang cảnh báo người nghe rằng nếu không ngồi thẳng lưng thì sẽ hối tiếc khi về già. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
9. are going to miss | Câu này diễn tả một dự đoán ở tương lai dựa trên quan sát và căn cứ rõ ràng ở hiện tại. Trong câu này, người nói đang cảnh báo mọi người rằng nếu không nhanh lên thì sẽ bị lỡ xe buýt. Do đó, ta sử dụng thì tương lai gần, “we” là đại từ ngôi thứ nhất số nhiều nên chia “are going to”. |
10. will take | Câu này diễn tả một kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Trong câu này, người nói đang nói về kế hoạch của bản thân và mọi người là sẽ đi taxi nếu bị lỡ xe buýt. Do đó, ta sử dụng thì tương lai đơn. |
Exercise 6: Complete the letter below using the simple future or the near future tense of the verbs in parentheses
(Bài tập 6: Hoàn thành lá thư dưới đây bằng cách sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần của các động từ trong ngoặc)
Hi Mark,
I trust you are well. I wanted to update you on my upcoming plans.
Firstly, I (1) ………. (plan) to move to a larger apartment. My current one is too small for my needs, and I have found a more spacious place in the city center. I have already signed the lease, and the relocation (2) ………. (will occur) next week.
With the upcoming change of residence, I (3) ………. (will begin) a new job in a couple of months. Recently, I successfully completed an interview and accepted an offer from a company that better fits my career goals. I’m looking forward to the opportunities that this change (4) ……….. (will bring).
To prepare for the relocation and the new job, I (5) ………. (will organize) my current place and declutter unnecessary belongings. It’s important for me to start fresh in my new environment.
I (6) ………. (will be traveling) a lot in the next few weeks due to these changes, but once everything settles down, I (7) ………. (will have more time) and would love to catch up. Maybe we can plan a get-together after I’ve settled into my new place.
I look forward to hearing your updates as well.
Best regards,
Laura
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. I am going to change | Việc sẽ thay đổi nơi ở sang căn hộ khác là sự kiện đã được lên kế hoạch từ trước và cô ấy đã tìm được căn hộ phù hợp. Vì vậy sử dụng thì tương lai gần “am going to change” để diễn đạt hành động đã có kế hoạch từ trước. |
2. is going to happen | Trong trường hợp này, việc di chuyển sẽ xảy ra theo lịch trình đã được xác định trước. Vì thế sử dụng thì tương lai gần “is going to happen” vì đây là hành động đã có kế hoạch từ trước. |
3. am going to start | Bắt đầu một công việc mới trong một vài tháng tới. Đây là một quyết định có kế hoạch từ trước. Vì ở câu sau cô ấy nói đã phỏng vấn thành công ở một công ty phù hợp. Vì thế chia thì tương lai gần “am going to start” để diễn tả một quyết định có kế hoạch từ trước. |
4. will bring | Trong trường hợp này, sự thay đổi công việc được hy vọng mang lại nhiều cơ hội mới. Thì tương lai đơn “wil” được sử dụng để diễn đạt kết quả hoặc hậu quả của một sự kiện trong tương lai. |
5. am going to tidy up | Việc cô ấy sẽ dọn dẹp là hành động trong tương lai nhưng có kết nối ở hiện tại là cô ấy chuẩn bị chuyển đi. Vì thế sử dụng thì tương lai gần “am going to tidy up” để diễn tả hành động trong tương lai nhưng có kết nối với hiện tại. |
6. will travel | Dự định đi du lịch trong vài tuần tới là dự đinh bộc phát, chưa có kế hoạch. Vì thế sử dụng thì tương lai đơn “will” travel để diễn tả hành động này. |
7. will have more time | Việc mong muốn có thêm nhiều thời gian là một mong về tương lai nhưng không có căn cứ. Vì thế, sử dụng thì tương lai đơn “will have” để diễn đạt. |
Nhấp vào liên kết sau để có ngay bộ 150+ bài tập toàn diện cho hai thì trong tương lai đơn và gần, giúp bạn luyện tập một cách thành thạo hai thì này.
4. Tóm tắt
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ những kiến thức chính và bài tập về hai thì trong tương lai đơn và gần với đáp án chi tiết. Để hiểu và sử dụng thành thạo hai thì này nhanh chóng, hãy cùng tôi xem qua những lưu ý sau đây:
- Chú ý đến ý nghĩa của câu và ngữ cảnh sử dụng để chọn thì phù hợp.
- Nắm vững quy tắc chia động từ của hai thì này để có thể sử dụng đúng.
- Nhuần nhuyễn cách sử dụng các trạng từ chỉ thời gian để có thể sử dụng hai thì một cách chính xác.
Để cập nhật thêm kiến thức hữu ích cho học tập và ứng dụng trong đời sống, hãy luôn theo dõi chuyên mục IELTS Grammar để nhận tài liệu luyện tập mới nhất nhé!
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về bài tập này, xin đừng ngần ngại để lại ý kiến. Đội ngũ cố vấn học thuật của Mytour sẽ sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn. Chúc bạn học tốt nhé!Nguồn tham khảo:- Simple future tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-future/ – Accessed 23 Feb. 2024.
- Future be going to: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/future-be-going-to-i-am-going-to-work/ – Accessed 23 Feb. 2024.
- Will: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/will/ – Accessed 23 Feb. 2024.
- Future forms ‘will’, ‘be going to’ and present continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/future-forms-will-be-going-present-continuous/ – Accessed 23 Feb. 2024.