Với hơn 150 bài tập về so sánh hơn được tổ chức một cách có hệ thống, chắc chắn sẽ giúp bạn tự tin hơn khi áp dụng cấu trúc này.
Trước khi bắt đầu, hãy xem qua những điểm quan trọng bạn cần nắm về bài học này:
- Ôn lại lý thuyết về so sánh hơn.
- Thực hành các dạng bài tập tiếng Anh về so sánh hơn từ cơ bản đến nâng cao.
- Nghiên cứu phần giải thích chi tiết để học hỏi cách giải bài tập.
Cùng tham gia vào việc làm bài tập nhé!
1. Tổng hợp kiến thức về so sánh hơn
Chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức về so sánh hơn trong tiếng Anh thông qua việc thực hành các bài tập:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cách dùng: So sánh hơn (comparative) là cấu trúc dùng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng với nhau về một tiêu chí nào đó, trong đó có một vật đạt tiêu chí tốt hơn so với các vật còn lại. 2. Cấu trúc sử dụng: – Tính từ và trạng từ ngắn: S + V + Adj/ Adv + -er + than O/ Clause/ N/ Pronoun. – Tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/ Adv + than O/ Clause/ N/ Pronoun. 3. Dấu hiệu nhận biết: – Tính từ và trạng từ ngắn: Là những từ có 1 âm tiết, những từ có 2 âm tiết khi có đuôi kết thúc là “-y, -le, -et, -ow, -er”. Trong đó: + Đuôi kết thúc là -e thì chỉ cần thêm đuôi -r. + Đuôi kết thúc là -y thì chuyển -y thành -i và thêm đuôi -er. + Đuôi kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er. – Tính từ và trạng từ dài: Là những từ có 2 âm tiết trở lên. (*) Một số từ giúp tăng mạnh/ giảm nhẹ cường độ so sánh hơn: + Tăng mạnh: far, much, a lot, lots, a great deal, a good deal. + Giảm nhẹ: a bit, a little, slightly. (*) Một số tính từ không thể sử dụng so sánh hơn: perfect (hoàn hảo), unique (duy nhất), entire (toàn bộ), absolutely (một cách tuyệt đối), etc. 4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc: – Good/ well => better (tốt => tốt hơn). – Bad/ badly => worse (xấu => xấu hơn). – Many/ much => more (nhiều => nhiều hơn). – Few => fewer (ít => ít hơn, danh từ đếm được). – Little => less (ít => ít hơn, danh từ không đếm được). – Old => older (cổ/ cũ/ già => cổ/ cũ/ già hơn). – Old => elder (lớn tuổi => lớn tuổi hơn). – Far => farther (xa => xa hơn). – Far => further (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh, nhiều => mạnh hơn, nhiều hơn). |
Để hình dung dễ dàng và sinh động hơn, tôi đã tổng hợp lý thuyết về so sánh hơn dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu lại và học bài mọi lúc:
2. Bài tập thực hành về so sánh hơn
Dưới đây là hơn 150+ câu bài tập về so sánh hơn được tôi tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy giúp các bạn nắm vững kiến thức một cách hiệu quả. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện gồm có:
- Chọn phương án đúng với dạng so sánh hơn.
- Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của tính từ.
- Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ.
- Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ.
- Hoàn thành văn bản với dạng so sánh hơn.
- Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, trong đó có sử dụng cấu trúc so sánh hơn.
Bài tập 1: Chọn phương án đúng với hình thức so sánh hơn
(Exercise 1: Choose the correct alternative with comparative form)
- Elephants are bigger/ more big than bears.
- Orange juice is healthier/ more healthy than soft drinks.
- “Harry Potter” books are interestinger/ more interesting than “The Book of the Jungle”.
- I am gooder/ better at English than my brother.
- I am badder/ worse at math than my best friend.
- Tina is 5 years old. Sandra is 10 years old. Sandra is older/ elder than Tina.
- I have two sisters. My younger sister is a student, and my elder/ older sister is a lawyer.
- I live far from the city center, but my sister lives further/ farther than I do.
- His understanding of the topic goes further/ farther than just the basics.
- The more you practice, the more/ most proficient you become.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. bigger | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
2. healthier | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”. |
3. more interesting | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
4. better | Sau động từ to be là tính từ, đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “good” là “better” (tốt hơn). |
5. worse | Sau động từ to be là tính từ, đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “bad” là worse” (xấu hơn). |
6. older | Sau động từ to be là tính từ, câu này đang so sánh về độ tuổi nên dùng “older”. |
7. elder | Sau động từ to be là tính từ, câu này đang chỉ người lớn tuổi hơn nên dùng “elder”. |
8. farther | Sau động từ to be là tính từ, câu này đang chỉ về khoảng cách xa nên dùng “farther”. |
9. further | Sau động từ to be là tính từ, câu này đang chỉ về mức độ như nhiều, ít nên dùng “further”. |
10. more | Đây là cấu trúc so sánh kép “The more …, the more …” nên chọn “more”. |
Tham khảo:
- Bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh
- Bài tập thể bị động
- Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất
Bài tập 2: Điền từ thích hợp để hoàn thành các câu với dạng so sánh hơn của tính từ
(Exercise 2: Complete the sentences with the comparative form of adjectives)
- Lana is (old) ………. than John.
- China is far (large) ………. than the UK.
- My cat is (friendly) ………. than my neighbor’s cat.
- A holiday by the sea is (good) ………. than a holiday by the mountains.
- This novel is (captivating) ………. than the one I borrowed from the library.
- Mountains are (high) ………. than hills.
- My garden is a lot (colorful) ………. than this park.
- My Geography class is (boring) ………. than my Math class.
- That movie was (funny) ………. than I expected.
- Electric cars are much (eco-friendly) ………. than gasoline cars.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. older | Sau động từ to be là tính từ, câu này đang so sánh về độ tuổi nên dùng “older”. |
2. larger | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
3. friendlier | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”. |
4. better | Sau động từ to be là tính từ, đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “good” là “better” (tốt hơn). |
5. more captivating | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
6. higher | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
7. more colorful | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
8. more boring | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
9. funnier | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”. |
10. more eco-friendly | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
Tham khảo:
- Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết dễ nhớ nhất
- Thì quá khứ đơn (Past Simple): Công thức, cách dùng và bài tập
- 100+ các dạng bài tập word form đầy đủ nhất
Bài tập 3: Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ
(Exercise 3: Write sentences using the comparative form of adjectives)
1. French is to English as difficult is to …
=> ……………………………………………………………………
2. The city is noisier than the countryside.
=> ……………………………………………………………………
3. Dogs are more intelligent than cats.
=> ……………………………………………………………………
4. Robert is as happy as Henry.
=> ……………………………………………………………………
5. The girls are quieter than the boys.
=> ……………………………………………………………………
6. His dance moves are as smooth as her dance moves.
=> ……………………………………………………………………
7. My room is nicer than your room.
=> ……………………………………………………………………
8. Traffic congestion in Hanoi is worse than in Ho Chi Minh city.
=> ……………………………………………………………………
9. Lisa is taller than Tony.
=> ……………………………………………………………………
10. Tokyo is busier than Paris.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. French is more challenging than English.
=> Giải thích: “French” là chủ ngữ chỉ ngôn ngữ nên động từ to be chia theo số ít “is”, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên so sánh hơn của tính từ này là “more + adj”.
2. The urban area is louder than the rural area.
=> Giải thích: “The city” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên động từ to be chia theo số ít “is”, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”.
3. Dogs are more clever than cats.
=> Giải thích: “Dogs” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên động từ to be chia theo số nhiều “are”, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên so sánh hơn của tính từ này là “more + adj”.
4. Robert is happier than Henry.
=> Giải thích: “Robert” là danh từ riêng chỉ tên một người nên động từ to be chia theo số ít “is”, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”.
5. The girls are quieter than the boys.
=> Giải thích: “The girls” là chủ ngữ chỉ người số nhiều nên động từ to be chia theo số nhiều “are”, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”.
6. His dance moves are more graceful than hers.
=> Giải thích: “His dance moves” là chủ ngữ chỉ vật số nhiều nên động từ to be chia theo số nhiều “are”, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ.
7. My room is more pleasant than your room.
=> Giải thích: “My room” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên động từ to be chia theo số ít “is”, tính từ 1 âm tiết, đuôi kết thúc “-ce” nên thêm đuôi “-r” sau tính từ.
8. Traffic congestion in Hanoi is worse than in Ho Chi Minh City.
=> Giải thích: “Traffic congestion in Hanoi” là chủ ngữ chỉ vật số ít nên động từ to be chia theo số ít “is”, đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “bad” là “worse” (xấu hơn).
9. Lisa is taller than Tony.
=> Giải thích: “Lisa” là danh từ riêng chỉ tên một người nên động từ to be chia theo số ít “is”, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ.
10. Tokyo is busier than Paris.
=> Giải thích: “Tokyo” là danh từ riêng chỉ tên một thành phố nên động từ to be chia theo số ít “is”, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”.
Exercise 4: Complete the sentences below, using comparative adjectives
(Bài tập 4: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ)
- My father is heavy. My uncle is much ………. than him.
- The test in history was easy, but the test in physics was ……….
- The hill is steep. The mountain is much ………. than the hill.
- The laptop is expensive. The gaming PC is much ………. than the laptop.
- Her dress is pretty. Her friend’s dress is much ………. than hers.
- My brother thinks he’s intelligent, but I am ………. than her.
- We have only a little time for this exercise, but in the examination we’ll have even ………. time.
- Skateboarding is a dangerous action sport. Bungee jumping is ………. than skateboarding.
- In the last holidays I read a good book, but my father gave me an even ………. one last weekend.
- My teacher has a soft voice, but my mother’s voice is ………. than hers.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. heavier | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”. |
2. easier | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”. |
3. steeper | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
4. more expensive | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
5. prettier | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 2 âm tiết nhưng đuôi kết thúc là “-y” nên thay đuôi bằng “-ier”. |
6. more intelligent | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
7. more | Đứng trước danh từ là một tính từ, so sánh hơn của tính từ “much” là “more”. |
8. more dangerous | Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
9. better | Đứng trước danh từ là một tính từ, đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “good” là “better” (tốt hơn). |
10. softer | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
Exercise 5: Choose the correct answer A, B, C, D
(Bài tập 5: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C, D)
1.
A: Betty’s fragrance ………..
B: It's an ………. fragrance and isn't widely recognized.
- A. beautifully/ newly
- B. as beautiful as/ newer
- C. beautiful/ new
- D. the most beautiful/ as new as
2.
A: Are you acquainted with Calvin?
B: Yes, but I don’t know him very … well.
- A. good
- B. well
- C. bad
- D. worse
3. The baby is sleeping … peacefully, but I think she will wake up in an hour because she is … restless.
- A. peacefully/ hungry
- B. more peaceful/ as hungry as
- C. peaceful/ hungrily
- D. the most peacefully/ hungrier
4.
A: Have you traveled to any other country besides France?
B: Yes, I’ve been to Italy. It’s … busier there than it is in France.
- A. more warmer
- B. much warmer
- C. much warm
- D. more warm
5.
A: Can a whale swim … as well as a dolphin can?
B: I don’t know. Ask Joseph. You can get a … precise answer to your question.
- A. fast/ good
- B. faster than/ the best
- C. as fast as/ better
- D. the fastest/ well
6. Your watch says 10:45 a.m, mine says 11 a.m, in this case either your watch is very … fast or my watch is very … slow.
- A. slower/ fast
- B. slowly/ faster
- C. slowest/ fastest
- D. slow/ fast
7. The bus wasn’t … crowded as it was yesterday, but a lady asked me … politely if she could have my seat.
- A. fully/ as polite as
- B. full/ more politely
- C. as full as/ politely
- D. fuller than/ the politest
8.
A: I’ve heard that the architecture in Italy is stunning.
B: Absolutely, the buildings there are … more impressive than in most places I’ve seen.
- A. the most intricate
- B. intricater
- C. more intricate
- D. the intricatest
9. The artist has painted this portrait … differently than most of his other paintings, so I think it is … the best of all.
- A. more colorfully/ the most beautiful
- B. as colorful/ beautifully
- C. colorfully/ more beautiful
- D. most colorful/ as beautifully as
10. The United States is … farther away from Turkey than the Republic of Ireland.
- A. as far
- B. far
- C. the farthest
- D. farther
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | – smell (động từ, từ liên kết) + adj/ noun => beautiful. – Sau mạo từ và trước danh từ là tính từ (A/ An + adj + noun) => new. |
2. B | – “Yes” là tôi biết Calvin, “but” là nhưng và mệnh đề sau “but” phải phủ định việc biết => “I don’t know him very well” (Tôi không biết nhiều về anh ấy). – know (động từ) + O + adv => Trạng ngữ của “good” là “well”. |
3. A | – sleep (động từ) + adv => Trạng ngữ của “peaceful” là “peacefully”. – S + be + adj => Sau to be “is” là tính từ “hungry”. |
4. B | – Câu này có từ “than” nên đây là câu so sánh hơn => Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. – Để nhấn mạnh câu so sánh hơn, ta thêm “far”, “much”, “a lot” trước cụm từ so sánh => chọn “much”. |
5. C | – A: Câu này có 2 chủ thể là động vật và cùng cấu trúc “S + can” nên đây là dạng câu so sánh hơn hoặc so sánh bằng => “faster than” và “as fast as”. – B: Câu này B kêu hãy hỏi Joseph thay vì B để nhận câu trả lời, cấu trúc “A/ An + adj + noun” nên câu này thiếu tính từ và có thể là so sánh hơn => “good” và “better”. => Như vậy, đáp án phù hợp nhất là “as fast as/ better”. |
6. D | – Cấu trúc “Either … or …” (hoặc … hoặc …) => cấu trúc này được dùng với ý nghĩa cả hai đều có thể xảy ra nên không dùng so sánh hơn. – Sau động từ to be là tính từ, không có mạo từ “the” nên không dùng so sánh nhất. => Như vậy, đáp án phù hợp nhất là “slow/ fast”. |
7. C | – Mệnh đề sau “but”: ask + adv => Giữ lại đáp án B và C. – Câu này có 2 mệnh đề trước và sau tính từ nên đây là câu dạng so sánh => Chọn đáp án C. |
8. C | Câu này có từ “than” nên đây là câu so sánh hơn => Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. |
9. A | – Mệnh đề 1 có từ “than” nên đây là câu so sánh hơn => Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi thành “more + adj”. – Mệnh đề 2: “I think it is ………. of all”, có “of all” nên dùng so sánh nhất là đúng nhất => “the most +adj”. |
10. D | Câu này có từ “than”, mà câu này chỉ về khoảng cách xa nên dùng “farther”. |
Exercise 6: Complete the sentences below, using the comparative structure of the adverb
(Bài tập 6: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của trạng từ)
- He types (accurately) ………. than before.
- She dances (gracefully) ………. than her sister.
- She teaches (effectively) ………. than her predecessor.
- She arrived (early) ………. than the rest of the group.
- The runner finished the race (fast) ………. than last year.
- He pushed himself (hard) ………. than before.
- They called us (late) ………. in the morning.
- The forest seemed to stretch (far) ………. than the eye could see.
- The weather got (badly) ………. as the day went on.
- My group answered all the questions (well) ………. than the other groups.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. more accurately | Sau động từ thường là trạng từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi “-ly” nên đổi sang so sánh hơn là “more + adv”. |
2. more gracefully | Sau động từ thường là trạng từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi “-ly” nên đổi sang so sánh hơn là “more + adv”. |
3. more effectively | Sau động từ thường là trạng từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi “-ly” nên đổi sang so sánh hơn là “more + adv”. |
4. earlier | Sau động từ thường là trạng từ, đây là trạng từ bất quy tắc nên so sánh hơn của “early” là “earlier”. |
5. faster | Sau động từ thường là trạng từ, trạng từ ngắn 1 âm tiết nên đổi sang so sánh hơn là thêm đuôi “-er”. |
6. harder | Sau động từ thường là trạng từ, trạng từ ngắn 1 âm tiết nên đổi sang so sánh hơn là thêm đuôi “-er”. |
7. later | Sau động từ thường là trạng từ, trạng từ ngắn 1 âm tiết và kết thúc bằng đuôi “-e” nên đổi sang so sánh hơn là thêm đuôi “-r”. |
8. farther | Sau động từ thường là trạng từ, đây là trạng từ bất quy tắc nên so sánh hơn của “far” là “farther/ further”, câu này chỉ về khoảng cách rộng nên chọn “farther”. |
9. worse | Sau động từ thường là trạng từ, đây là trạng từ bất quy tắc nên so sánh hơn của “bad” là “worse”. |
10. better | Sau động từ thường là trạng từ, đây là trạng từ bất quy tắc nên so sánh hơn của “good” là “better”. |
Exercise 7: Complete the paragraph with the comparative form
(Bài tập 7: Hoàn thành đoạn văn với dạng so sánh)
The new phone is (1) … faster than the old one. It operates (2) … significantly and (3) … more smoothly and responds far (4) … quicker to commands. Additionally, its camera is (5) … better, capturing images (6) … more clearly and (7) … more vividly than before. Despite being (8) … smaller, its battery life is (9) … longer, lasting substantially (10) … many more hours than the previous model. Overall, this phone is a (11) … better choice for those seeking improved performance and enhanced features.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. faster | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
2. more significantly | Sau động từ thường là một trạng từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi “-ly” nên đổi sang so sánh hơn là “more + adv”. |
3. smoothly | Sau liên từ “and” là điền một loại từ, trước and là điền “more significantly” nên sau “and” chỉ cần điền trạng từ là “smoothly”. |
4. more quickly | Sau động từ thường là một trạng từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi “-ly” nên đổi sang so sánh hơn là “more + adv”. |
5. better | Đứng trước danh từ là một tính từ, đây là tính từ bất quy tắc nên thay vì thêm “er” thì so sánh hơn của “good” là “better”. |
6. more clearly | Sau động từ thường là một trạng từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi “-ly” nên đổi sang so sánh hơn là “more + adv”. |
7. vividly | Sau liên từ “and” là điền một loại từ, trước and là điền “more clearly” nên sau “and” chỉ cần điền trạng từ là “vividly”. |
8. smaller | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
9. longer | Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên thêm đuôi “-er” sau tính từ. |
10. more | Trước danh từ là một tính từ, so sánh hơn của “much” là “more”. |
11. better | Trước danh từ là một tính từ, đây là tính từ bất quy tắc nên so sánh hơn của “good” là “better”. |
Exercise 8: Correct the comparative word
(Bài tập 8: Sửa từ so sánh sai)
- The mountain in our town is more high than the one in the neighboring town.
- He speaks English more fluenter than his brother.
- The cake tastes more deliciously than the cookies.
- Running is more exhilarating than cycling.
- Hanoi is farer from Ho Chi Minh city than Hue.
- Playing basketball requires more stamina than playing badminton.
- The second project has less deadlines than the first one.
- Collaborating with a team is more productive than working alone.
- I feel gooder now after finding comfort in depressing myself.
- The solution seems to be more simpler than we thought.
Xem đáp án
1. higher
=> Giải thích: Sau động từ to be là tính từ, tính từ 1 âm tiết nên đổi sang so sánh hơn thì thêm đuôi “-er” sau tính từ.
2. more fluently
=> Giải thích: Sau động từ thường là một trạng từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi “-ly” nên đổi sang so sánh hơn là “more fluently”.
3. delicious
=> Giải thích: Sau động từ “taste” là một tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi sang so sánh hơn thành “more + adj”.
4. Đáp án đúng
=> Giải thích: Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi sang so sánh hơn thành “more + adj”.
5. farther
=> Giải thích: Sau động từ to be là tính từ, câu này đang chỉ về khoảng cách xa nên dùng “farther”.
6. Đáp án đúng
=> Giải thích: Sau động từ “require” là một danh từ là “stamina”, “more” là so sánh hơn của “much” để nhấn mạnh việc chơi bóng rổ đòi hỏi sức chịu đựng cao hơn việc chơi xổ sống.
7. fewer
=> Giải thích: “deadlines” là danh từ đếm được nên sử dụng “fewer”.
8. Đáp án đúng
=> Giải thích: Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nên đổi sang so sánh hơn thành “more + adj”.
9. better
=> Giải thích: Sau động từ “feel” là một tính từ, so sánh hơn của “good” là “better”.
10. simpler
=> Giải thích: Sau động từ to be là tính từ, tính từ có 2 âm tiết trở lên nhưng đuôi kết thúc là “-le” nên chỉ cần thêm đuôi “-r”.
Exercise 9: Use comparatives to rewrite these sentences without changing their meanings
(Bài tập 9: Sử dụng so sánh hơn để viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa)
1. The coffee at this café is not as delicious as the one I had in Italy.
=> The coffee I had in Italy was …………………………………………………………………… (more)
2. The challenges in the advanced level of the game are easy at first but become increasingly difficult.
=> The challenges in the game are …………………………………………………………………… (more and more)
3. I arrived at the meeting at 6:45, while Mark arrived at 7 o’clock.
=> I arrived at the meeting …………………………………………………………………… (soon)
4. The team solved the puzzle five times as quickly as the other teams.
=> The team solved the puzzle …………………………………………………………………… (much faster)
5. The marathon runner finished the race in 3 hours. The casual jogger finished it in 5 hours.
=> The marathon runner finished the race …………………………………………………………………… (quickly)
6. This project is not as complicated as the one we completed last month.
=> The project we completed last month is …………………………………………………………………… (more complex)
7. The train journey from Hanoi to Ho Chi Minh city takes 36 hours. The journey by plane only takes 2 hours.
=> The train journey from Hanoi to Ho Chi Minh city is …………………………………………………………………… (much longer)
8. The employee works less efficiently than the manager.
=> The employee works …………………………………………………………………… (much less efficiently)
9. The museum is always calm on weekdays and somewhat bustling on weekends.
=> The museum on weekends is …………………………………………………………………… (slightly more bustling)
10. This new computer processes the data three times as efficiently as the older model.
=> This new computer processes the data …………………………………………………………………… (much more efficiently)
Xem đáp án
1. The coffee at this café is not as delicious as the one I had in Italy.
=> Giải thích: Câu gốc cho thấy sự so sánh giữa hai loại cà phê. Ta sử dụng cấu trúc “not as delicious as” để thể hiện rằng cà phê ở quán này không ngon bằng cà phê bạn uống ở Ý.
2. The challenges in the advanced level of the game are easy at first but become increasingly difficult.
=> Giải thích: Câu gốc mô tả sự thay đổi về độ khó của các thử thách. Ta sử dụng cấu trúc “become increasingly difficult” để nhấn mạnh rằng độ khó của thử thách tăng dần theo từng cấp độ, không chỉ đơn giản là khó hơn ban đầu.
3. I arrived at the meeting at 6:45, while Mark arrived at 7 o’clock.
=> Giải thích: Câu gốc cho thấy sự khác biệt về thời gian đến của hai người. Ta sử dụng cấu trúc “while” để so sánh thời gian đến của bạn với Mark.
4. The team solved the puzzle five times as quickly as the other teams.
=> Giải thích: Câu gốc so sánh tốc độ giải câu đố của các đội. Ta sử dụng cấu trúc “five times as quickly as” để nhấn mạnh sự khác biệt rõ ràng về tốc độ giữa đội bạn và các đội khác.
5. The marathon runner finished the race in 3 hours. The casual jogger finished it in 5 hours.
=> Giải thích: Câu gốc so sánh thời gian hoàn thành cuộc đua của hai người. Ta sử dụng cấu trúc “in 3 hours” và “in 5 hours” để so sánh thời gian của người chạy marathon và người chạy bộ bình thường.
6. The project we completed last month is less complicated than the one we completed this month.
=> Giải thích: Câu gốc so sánh mức độ phức tạp của hai dự án. Ta sử dụng cấu trúc “less complicated than” để nhấn mạnh rằng dự án tháng trước đơn giản hơn dự án tháng này.
7. The train journey from Hanoi to Ho Chi Minh city takes 36 hours. The journey by plane only takes 2 hours.
=> Giải thích: Câu gốc so sánh thời gian đi lại giữa hai phương tiện. Ta sử dụng cấu trúc “only takes 2 hours” để so sánh thời gian của chuyến tàu và chuyến máy bay.
8. The employee works less efficiently than the manager.
=> Giải thích: Câu gốc so sánh hiệu quả làm việc của hai người. Ta sử dụng cấu trúc “less efficiently than” để nhấn mạnh rằng nhân viên làm việc kém hiệu quả hơn người quản lý.
9. The museum is always calm on weekdays and somewhat bustling on weekends.
=> Giải thích: Câu gốc mô tả tình trạng của bảo tàng vào các ngày khác nhau. Ta sử dụng cấu trúc “somewhat bustling on weekends” để so sánh sự náo nhiệt của bảo tàng vào cuối tuần so với các ngày trong tuần.
10. This new computer processes the data three times as efficiently as the older model.
=> Giải thích: Câu gốc so sánh khả năng xử lý dữ liệu của hai máy tính. Ta sử dụng cấu trúc “three times as efficiently as” để nhấn mạnh rằng máy tính mới xử lý dữ liệu hiệu quả hơn ba lần so với máy cũ.
4. Kết luận
Sau khi thực hành toàn bộ các dạng bài tập trên, chắc chắn bạn đã nắm vững các kiến thức về cấu trúc so sánh hơn của tính từ và trạng từ.
Theo tôi, bài tập về so sánh hơn là một trong những phần ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh. Để làm dạng bài tập này thành thạo, hãy cùng tôi ghi chú lại một số điểm quan trọng cần lưu ý sau đây:
- Xác định đúng đối tượng được so sánh.
- Xác định loại từ được dùng để so sánh là tính từ hay trạng từ.
- Thuộc nằm lòng một số tính từ và trạng từ bất quy tắc có dạng so sánh hơn đặc biệt, hoặc có hai dạng so sánh hơn mang ý nghĩa khác nhau.
- Comparative adjectives: https://www.grammarly.com/blog/comparative-adjectives/ – Ngày truy cập 29/03/2024
- Comparative adjectives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/comparative-adjectives/ – Ngày truy cập 29/03/2024