1. Các vấn đề chung về cách mạng tư sản: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 1 với đáp án
Câu 1. Nội dung nào dưới đây đúng với tiền đề kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản thời kỳ cận đại?
A. Chế độ phong kiến hoặc chế độ thuộc địa cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thống trị của chính quốc đối với các thuộc địa đã thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện đồng thời với sự thiết lập của chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 2. Ở Anh, vào cuối thế kỷ XV và đầu thế kỷ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp được thể hiện rõ ràng qua phong trào nào dưới đây?
A. “Thúc đẩy ngoại thương”.
B. “Khám phá địa lý”.
C. “Rào đất và chiếm ruộng”.
D. “Cách mạng xanh”.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây đúng với tiền đề chính trị của các cuộc cách mạng tư sản thời kỳ cận đại?
A. Chính sách cai trị của các chế độ phong kiến chuyên chế và thực dân đã gây sự bất mãn trong nhân dân.
B. Sự tồn tại của nhà nước quân chủ lập hiến gây bất mãn cho giai cấp tư sản và quý tộc mới.
C. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt giữa nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản, quý tộc mới với nhân dân lao động ngày càng sâu sắc.
Câu 4. Sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII) xuất phát từ tiền đề chính trị nào sau đây?
A. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
B. Sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế đã tạo ra sự bất mãn trong nhân dân.
C. Chế độ cai trị của thực dân Anh đã khiến nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mỹ cảm thấy bất bình.
D. Chế độ nô lệ ở miền Nam đã cản trở sự phát triển kinh tế ở Bắc Mỹ.
Câu 5. Vào cuối thế kỷ XV và đầu thế kỷ XVI, sự xâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp ở Anh đã dẫn đến sự hình thành của tầng lớp nào?
A. Quý tộc phong kiến.
B. Tầng lớp quý tộc mới.
C. Chủ nô.
D. Nông dân làm thuê.
Câu 6. Lực lượng nào dưới đây thuộc Đẳng cấp thứ nhất trong xã hội Pháp vào cuối thế kỷ XVIII?
A. Giai cấp tư sản.
B. Nông dân.
C. Tầng lớp tăng lữ Giáo hội.
D. Thành phần bình dân ở đô thị.
Câu 7. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ vào cuối thế kỷ XVIII đã nổ ra dựa trên tiền đề xã hội nào dưới đây?
A. Xung đột giữa quần chúng nhân dân và các thế lực phong kiến chuyên chế.
B. Xung đột giữa đẳng cấp thứ ba với tầng lớp Tăng lữ Giáo hội và Quý tộc.
C. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa và chính quyền thực dân xâm lược.
D. Xung đột giai cấp giữa quý tộc phong kiến và nông dân cùng bình dân thành phố.
Câu 8. Trong cuộc Cách mạng Nê-đéc-lan (thế kỷ XVI), giai cấp tư sản và quý tộc mới đã chọn tôn giáo nào làm “ngọn cờ” tư tưởng để tập hợp quần chúng?
A. Thanh giáo.
B. Anh giáo.
C. Đạo Tin Lành.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 9. Tại Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản là gì?
A. Cải cách tôn giáo.
B. Văn hóa Phục Hưng.
C. Thuyết Kinh tế học cổ điển.
D. Triết học Ánh Sáng.
Câu 10. Một trong những tác phẩm nổi bật nhất của G. Rút-xô là gì?
A. “Bàn về khế ước xã hội”.
B. “Tinh thần của pháp luật”.
C. “Nhà nước và cách mạng”.
D. “Những bức thư triết học”.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh chính xác ý nghĩa của trào lưu Triết học Ánh Sáng ở Pháp vào thế kỷ XVIII?
A. Củng cố hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
B. Mở đường cho cuộc cách mạng tư sản Pháp.
C. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. Thúc đẩy sự phát triển của cách mạng tư sản Pháp.
Câu 12. Các cuộc cách mạng tư sản thường nhắm đến mục tiêu nào dưới đây?
A. Xây dựng một nhà nước pháp quyền và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tự do.
B. Loại bỏ các rào cản đối với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Thiết lập chế độ chuyên chính vô sản và đưa giai cấp công nhân lên nắm quyền.
D. Duy trì và củng cố quyền lực của chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 13. Nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản thời kỳ cận đại là gì?
A. Loại bỏ tình trạng phân quyền phong kiến.
B. Đưa ra thị trường thống nhất toàn quốc.
C. Loại bỏ tính chất chuyên chế của phong kiến.
D. Xây dựng quốc gia dân tộc.
Câu 14. Trong lĩnh vực kinh tế, mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản là thúc đẩy sự phát triển của
A. nền kinh tế hàng hóa.
B. Kinh tế tự nhiên.
C. Cơ chế kế hoạch hóa.
D. Cơ chế quan liêu bao cấp.
Câu 15. Cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) được dẫn dắt bởi
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. Giai cấp tư sản và chủ nô.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 16. Cuộc Cách mạng Nga từ năm 1905 đến 1907 được lãnh đạo bởi
A. Giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. Giai cấp tư sản và chủ nô.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 17. Một trong những nhà lãnh đạo nổi bật của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) là ai?
A. Ô. Crôm-oen.
B. G. Oa-sinh-tơn.
C. M. Rô-be-spie.
D. V.I. Lê-nin.
Câu 18. Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỷ XVIII) đã đạt được thành tựu gì?
A. Lật đổ sự cai trị của thực dân Anh, giành quyền độc lập dân tộc.
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, thiết lập nền cộng hòa dân chủ.
C. Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập quân chủ lập hiến.
D. Loại bỏ tình trạng phong kiến cát cứ; thống nhất lãnh thổ và thị trường quốc gia.
Câu 19. Cuộc Cách mạng tư sản Pháp (thế kỷ XVIII) đã đạt được những thành tựu gì?
A. Lật đổ sự cai trị của thực dân Anh, đạt được độc lập dân tộc.
B. Bảo vệ quyền độc lập dân tộc trước sự can thiệp của các thế lực thực dân phương Tây.
C. Loại bỏ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chính phủ quân chủ lập hiến.
D. Đảo lộn chế độ phong kiến chuyên chế, xây dựng nền cộng hòa dân chủ.
Câu 20. Điểm chung giữa Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp là gì?
A. Giai cấp tư sản giữ vai trò lãnh đạo chủ chốt trong các cuộc cách mạng.
B. Mở ra con đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. Sau cuộc cách mạng, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. Dùng tôn giáo cải cách làm biểu tượng để tập hợp lực lượng.
Câu 21. Trong việc soạn thảo Tuyên ngôn Độc lập cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn nội dung từ bản tuyên ngôn nào dưới đây?
A. Tuyên ngôn Độc lập (Mỹ, 1776)
B. Tuyên ngôn hòa bình (Ấn Độ, 1920).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
D. Tuyên ngôn giải phóng nô lệ (Mỹ, 1862).
Câu 22. Khẩu hiệu nổi bật nào sau đây xuất phát từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
B. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.
D. “Thống nhất hoàn toàn hoặc là chết!”.
Câu 23. Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trích dẫn: “Cuộc cách mạng Pháp cũng như cách mạng Mỹ, tuy gọi là cách mạng tư bản, không thực sự đi đến nơi, chỉ vẻ bề ngoài là cộng hòa và dân chủ, thực chất lại cướp bóc công nông và áp bức các thuộc địa” (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).
Câu hỏi: Nhận xét của Chủ tịch Hồ Chí Minh liên quan đến khía cạnh nào của các cuộc cách mạng tư sản?
A. Các yếu tố thúc đẩy cách mạng.
B. Các mục tiêu của cách mạng.
C. Các động lực của cách mạng.
D. Những hạn chế của cách mạng.
Câu 24. “Xây dựng một chính quyền pháp trị, đó là một nhà nước dân chủ tư sản, điều hành đất nước dựa trên pháp luật” - đây là mục tiêu cụ thể của các cuộc cách mạng tư sản trong lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. giáo dục.
Câu 25. Ai là lực lượng chủ chốt trong cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII)?
A. giai cấp tư sản và quý tộc mới.
B. giai cấp tư sản và chủ nô.
C. giai cấp tư sản.
D. giai cấp vô sản.
2. Quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 2 (kèm đáp án)
Câu 1. Vào nửa cuối thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được thiết lập chủ yếu ở
A. Hà Lan và Anh.
B. Ý và Đức.
C. Anh và Bắc Mĩ.
D. Pháp và Bắc Mĩ.
Câu 2. Cuộc cách mạng tư sản nào đã đánh dấu sự lan rộng của chủ nghĩa tư bản ra ngoài châu Âu?
A. Nội chiến Anh (thế kỉ XVII).
B. Cách mạng Pháp (thế kỉ XVIII).
C. Đấu tranh thống nhất nước Đức (thế kỉ XIX).
D. Cuộc chiến giành độc lập của 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ vào thế kỉ XVIII.
Câu 3. Vào cuối thế kỉ XVIII và đầu thế kỉ XIX, các quốc gia như Anh, Pháp, Đức, và Hoa Kỳ đã trải qua những thay đổi sâu rộng về kinh tế và xã hội, nhờ vào tác động của
A. cách mạng công nghiệp 4.0.
B. cách mạng nhung.
C. cuộc cách mạng công nghiệp.
D. cuộc cách mạng công nghệ.
Câu 4. Vào cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, các quốc gia tư bản bước vào giai đoạn
A. nền kinh tế tự do cạnh tranh.
B. chủ nghĩa đế quốc.
C. chủ nghĩa tư bản phát triển hiện đại.
D. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 5. Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của việc xâm lược thuộc địa với mục đích
A. tìm kiếm thị trường mới, thu lợi nhuận và đầu tư vốn ra nước ngoài.
B. hỗ trợ kinh tế và phát triển văn minh cho các quốc gia kém phát triển.
C. di dân đến các quốc gia kém phát triển để giải quyết vấn đề dân số.
D. thúc đẩy sự kết nối kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia và dân tộc.
Câu 6. Đến năm 1914, diện tích thuộc địa của đế quốc Anh đã
A. chiếm khoảng 1/5 tổng diện tích và 1/5 dân số toàn cầu.
B. gấp ba lần diện tích thuộc địa của đế quốc Pháp.
C. bị thu hẹp, chỉ còn lại các thuộc địa ở châu Phi.
D. gấp bốn lần so với thuộc địa của đế quốc Đức.
Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, bắt đầu từ năm 1868, mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản và diễn ra dưới hình thức
A. cuộc nội chiến cách mạng.
B. các cải cách và đổi mới quốc gia.
C. cuộc chiến tranh giành độc lập.
D. cuộc đấu tranh để thống nhất quốc gia.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị đối với Nhật Bản?
A. Giúp Nhật Bản tránh được nguy cơ bị xâm lược từ các cường quốc thực dân phương Tây.
B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và thiết lập chế độ cộng hòa.
C. Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của Nhật Bản theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Chuyển đổi Nhật Bản từ một quốc gia phong kiến thành một nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 9. Vào những năm cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, bên cạnh việc các nước đế quốc gia tăng xâm lược thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã
A. được hình thành chủ yếu ở châu Âu và Bắc Mỹ.
B. được thiết lập tại các quốc gia như Pháp, Đức, Ý,…
C. mở rộng ảnh hưởng ra toàn cầu.
D. bị suy giảm và thu hẹp phạm vi ảnh hưởng.
Câu 10. Vào cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã giúp mở rộng ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản tại khu vực châu Á?
A. Cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc thành công.
B. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
C. Cuộc Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) đã đạt được thành công tại Trung Quốc.
Câu 11. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời điểm nào?
A. Cuối thế kỷ XVII - đầu thế kỷ XVIII.
B. Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX.
C. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX.
D. Cuối thế kỷ XX - đầu thế kỷ XXI.
Câu 12. Hình thức chính của các tổ chức độc quyền ở Mỹ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?
A. Các-ten.
B. Xanh-đi-ca.
C. Tơ-rớt.
D. Công-xoóc-xi-om.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?
A. Sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn nhằm tập trung sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.
B. Tạo điều kiện cho việc chuyển đổi của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
C. Đánh dấu sự chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh trong chủ nghĩa tư bản.
D. Xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…
Câu 14. Một trong những đặc điểm của chủ nghĩa tư bản đế quốc là sự hình thành của tầng lớp
A. Tư bản công nghiệp.
B. Tư bản ngân hàng.
C. Tư bản tài chính.
D. Tư bản nông nghiệp.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?
A. Sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp để hình thành tư bản tài chính.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và độc quyền xuyên quốc gia ở mức cao hơn.
C. Sự thay đổi về cơ cấu và trình độ chuyên môn của lực lượng lao động.
D. Có năng suất sản xuất cao nhờ vào những thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ.
Câu 16. Trình tự phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh => Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh => Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại => Chủ nghĩa tư bản độc quyền => Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
Câu 17. Thuật ngữ 'chủ nghĩa tư bản hiện đại' được dùng để chỉ giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
B. Nửa sau thế kỷ XVII đến cuối thế kỷ XIX.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.
D. Cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây phản ánh chính xác về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?
A. Có khả năng chi phối sự phát triển của nền kinh tế tổng thể ở các nước tư bản.
B. Đánh dấu sự chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh trong chủ nghĩa tư bản.
C. Không có khả năng ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.
D. Chỉ tạo ra các liên kết ngang giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp để hình thành tư bản tài chính.
B. Sự xuất hiện của các tổ chức độc quyền có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh tế.
C. Năng suất sản xuất cao dựa vào những thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ.
D. Các cường quốc tư bản lớn đã phân chia xong lãnh thổ toàn cầu.
Câu 20. Một trong những đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc là
A. Sự hình thành các liên minh tư bản độc quyền phân chia thế giới.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và độc quyền xuyên quốc gia ở mức cao hơn.
C. Sự biến đổi trong cơ cấu và trình độ chuyên môn của lực lượng lao động.
D. Có năng suất sản xuất cao nhờ vào những thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ.
Câu 21. Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. Giảm bớt khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội.
C. Có kinh nghiệm phong phú và phương pháp quản lý kinh tế hiệu quả.
D. Hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất công trong xã hội.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không đúng về thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng toàn cầu.
B. Các cơ chế dân chủ vẫn gặp nhiều vấn đề chưa được giải quyết.
C. Đối mặt với nhiều thách thức về an ninh phi truyền thống.
D. Lực lượng lao động có kỹ năng chuyên môn yếu.
Câu 23. Một trong những thách thức đối với chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. Lực lượng lao động thiếu trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích ứng với môi trường mới.
C. Đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lý kinh tế.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh chính xác tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Giảm bớt khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. Giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội.
C. Hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất công trong xã hội.
D. Đạt được các nguồn lực quan trọng nhờ xu hướng toàn cầu hóa.
Câu 25. Phong trào “99 chống lại 1” ở Mỹ đầu năm 2011, nhanh chóng lan rộng sang nhiều quốc gia tư bản, đã chỉ ra thách thức nào đối với chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Tình trạng gia tăng chênh lệch giàu - nghèo và bất công xã hội.
B. Lực lượng lao động thiếu trình độ chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ.
C. Khả năng tự điều chỉnh và thích ứng với thay đổi mới còn hạn chế.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp trong quản lý kinh tế.
3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết: Trắc nghiệm Lịch sử 11 Kết nối tri thức Bài 3 (có đáp án)
Câu 1. Sau chiến thắng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917), nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của Chính quyền Xô viết là:
A. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy nhà nước cũ và xây dựng một chính quyền mới của nhân dân lao động.
B. Tập hợp tất cả nguồn lực và tài nguyên để bảo vệ Tổ quốc khỏi các mối đe dọa.
C. Khôi phục nền kinh tế, hàn gắn những vết thương chiến tranh và bảo vệ Tổ quốc.
D. Ban hành Hiến pháp mới và đấu tranh chống các thế lực thù địch cả trong và ngoài nước.
Câu 2. Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai, khai mạc đêm 25/10/1917, đã:
A. Đưa ra “Chính sách Cộng sản thời chiến”.
B. Phát động cuộc đấu tranh chống các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Thông qua “Chính sách kinh tế mới” do Lê-nin đề xuất.
D. Công bố thành lập Chính quyền Xô viết do Lê-nin lãnh đạo.
Câu 3. Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu được thành lập vào năm nào ở Nga?
A. Năm 1917.
B. Năm 1918.
C. Năm 1919.
D. Năm 1922.
Câu 4. Khi mới thành lập, Liên Xô bao gồm 4 nước Cộng hòa Xô viết là:
A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Lít-va.
B. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
C. Nga, U-crai-na, Môn-đô-va và Lát-vi-a.
D. Nga, U-crai-na, Tuốc-mê-nix-tan và Ác-mê-ni-a.
Câu 5. Tư tưởng nào sau đây không phải là chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Đảm bảo bình đẳng tuyệt đối giữa các dân tộc.
B. Quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng một cộng đồng hòa hợp giữa các dân tộc.
D. Sử dụng bạo lực để xây dựng nền chuyên chính vô sản.
Câu 6. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời điểm nào?
A. Tháng 3/1921.
B. Tháng 12/1922.
C. Tháng 3/1923.
D. Tháng 1/1924.
Câu 7. Trong giai đoạn 1918 - 1921, nhân dân Nga Xô viết đã thực hiện:
A. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin soạn thảo.
B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Cuộc chiến đấu chống lại các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. Chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
Câu 8. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự hoàn thành quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Nga Xô viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921).
B. Bản Hiệp ước Liên bang được thông qua (tháng 12/1922).
C. Tuyên ngôn thành lập Liên bang Xô viết được thông qua (tháng 12/1922).
D. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924).
Câu 9. Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công (1917).
B. Cách mạng tháng Mười ở Nga thành công (1917).
C. Chính sách Cộng sản thời chiến được ban hành (1919).
D. Chính sách Kinh tế mới (NEP) được ban hành (1921).
Câu 10. Tháng 12/1922 đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.
C. Nga Xô viết thực hiện chính sách Cộng sản thời chiến.
D. Nga Xô viết thực hiện chính sách Kinh tế mới (NEP).
Câu 11. Mục tiêu chính của việc thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là:
A. Đối phó với cuộc tấn công của 14 nước đế quốc.
B. Thực hiện hiệu quả Chính sách Kinh tế mới.
C. Tạo sự hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau để cùng phát triển.
D. Đối phó với cuộc tấn công của phát xít Đức.
Câu 12. Dòng chữ trên Quốc huy của Liên Xô là:
A. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
B. “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.
C. “Thống nhất trong đa dạng”.
D. “Giai cấp vô sản thế giới đoàn kết lại”.
Câu 13. Sau khi thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành:
A. Chính sách kinh tế mới (NEP).
B. Sắc lệnh Hòa bình.
C. Chính sách Cộng sản thời chiến.
D. Đạo luật Trung lập.
Câu 14. Sau khi thành lập, Chính quyền Xô viết ở Nga đã ban hành:
A. Chính sách kinh tế mới (NEP).
B. Sắc lệnh Ruộng đất.
C. Chính sách Cộng sản thời chiến.
D. Đạo luật Trung lập.
Câu 15. Để tiêu diệt các tàn tích của chế độ phong kiến và mang lại tự do, dân chủ cho nhân dân, vào ngày 26/10/1917 (theo lịch Nga), Chính quyền Nga Xô viết đã:
A. Thông qua Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xuất.
B. Phát động cuộc đấu tranh chống các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Ban hành Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh Ruộng đất.
D. Ban hành Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 16. Đến năm 1940, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm bao nhiêu nước cộng hòa?
A. 11 nước.
B. 15 nước.
C. 4 nước.
D. 10 nước.
Câu 17. Sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết đối với Liên Xô có ý nghĩa gì?
A. Tạo điều kiện cho các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
B. Chứng minh tính chính xác của học thuyết Mác - Lênin.
C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa.
D. Cung cấp bài học về mô hình nhà nước sau khi giành chính quyền.
Câu 18. Ý nghĩa nào dưới đây không phản ánh đúng về sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết đối với Liên Xô?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc một cách hợp lý trên đất nước Xô viết.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa.
C. Củng cố và nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện cho các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 19. Đối với quốc tế, sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Ngăn chặn âm mưu chia rẽ của các thế lực thù địch.
B. Chứng minh tính chính xác của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Củng cố và nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện cho các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 20. Ý nghĩa quốc tế nào của sự ra đời Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là đúng?
A. Ngăn chặn âm mưu chia rẽ của các thế lực thù địch.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa.
C. Củng cố và nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện cho các nước cộng hòa phát triển kinh tế - xã hội.