To help you reinforce your knowledge and make this tense easier to learn, I have compiled the following sections:
- Ôn tập nhanh kiến thức ngữ pháp của thì quá khứ đơn với to be.
- Thực hành 150+ câu hỏi với các dạng bài tập thì quá khứ đơn với to be phổ biến.
- Đáp án kèm giải thích chi tiết cho từng câu hỏi.
Let's start doing exercises right away!
1. Review of the theory of simple past tense with 'to be'
Mình sẽ cùng bạn hồi tưởng lại kiến thức ngữ pháp về thì quá khứ đơn với 'to be' trước khi bắt đầu làm các bài tập:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cách dùng thì quá khứ đơn với to be: – Dùng để diễn tả những hồi ức, kỷ niệm của một ai đó. – Thì quá khứ đơn với to be dùng để diễn tả tâm trạng, hành động của ai đó đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến thời điểm hiện tại. 2. Cấu trúc sử dụng: (+) Thể khẳng định: S + was/ were + O. (-) Thể phủ định: S + was/ were + not + O. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Wh-: (Wh-) + was/ were + S + O? – Câu hỏi Yes/ No: Was/ were + S + O? (*) Cách chia động từ: – I/ He/ She/ It + was. – They/ You/ We + were. 3. Dấu hiệu nhận biết: – Yesterday, in the past, the day before, khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). – Last, ago: Last week, 2 months ago, etc. – At/ on/ in + thời gian ở quá khứ: At 6 o’clock, on Friday, in 2020, etc. – When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn: when I was a kids, etc. |
Để sinh động và dễ hiểu hơn, mình đã tổng hợp lý thuyết về thì quá khứ đơn với 'to be' dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu lại và học bất cứ lúc nào:
2. Bài tập về thì quá khứ đơn với 'to be' trong tiếng Anh
Dưới đây là hơn 150 câu bài tập về thì quá khứ đơn với 'to be' mà mình đã tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy nhằm giúp bạn ôn lại kiến thức và cải thiện kỹ năng giao tiếp. Một số loại bài tập để bạn luyện tập bao gồm:
- Chuyển những câu sau sang thì quá khứ đơn với to be.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B.
- Chọn dạng đúng của từ ở thì quá khứ đơn với to be.
- Trắc nghiệm chọn đáp án A, B, C, D.
- Chọn “was” hoặc “were” để điền vào chỗ trống.
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
- Điền dạng đúng của động từ to be vào chỗ trống trong đoạn văn.
- Viết lại câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn với to be (cơ bản).
- Viết lại câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn với to be (nâng cao).
Bài tập 1: Đổi câu thành thì quá khứ đơn với động từ 'to be'
(Exercise 1: Change the following sentences into simple past tense with 'to be')
1. Con chó của tôi đang ở công viên.
=> ……………………………………………………………………
2. Có một quyển sách trên kệ.
=> ……………………………………………………………………
3. Họ không đói.
=> ……………………………………………………………………
4. Bạn là bạn thân của tôi.
=> ……………………………………………………………………
5. Những cậu bé này rất hiền lành.
=> ……………………………………………………………………
6. Có một chiếc túi laptop trên bàn.
=> ……………………………………………………………………
7. Đó là một con châu chấu.
=> ……………………………………………………………………
8. Emily đang ở Paris.
=> ……………………………………………………………………
9. Tôi bảy tuổi.
=> ……………………………………………………………………
10. Họ đang ở công viên.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Con chó của tôi đang ở công viên.
=> Giải thích: “Con chó của tôi” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “đang”.
2. Một quyển sách đang ở trên kệ.
=> Giải thích: “Một quyển sách” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “đang”.
3. Họ không đói.
=> Giải thích: “Họ” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng hiện tại là “không”.
4. Bạn là bạn thân của tôi.
=> Giải thích: “Bạn” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “là”.
5. Những cậu bé này rất hiền lành.
=> Giải thích: “Những cậu bé này” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng hiện tại là “rất”.
6. Có một chiếc túi laptop trên bàn.
=> Giải thích: “Một chiếc túi laptop” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “có”.
7. Đó là một con châu chấu.
=> Giải thích: “Đó” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “là”.
8. Emily đang ở Paris.
=> Giải thích: “Emily” là chủ ngữ chỉ tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “đang”.
9. Tôi bảy tuổi.
=> Giải thích: “Tôi” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “bảy”.
10. Họ đang ở công viên.
=> Giải thích: “Họ” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng hiện tại là “đang”.
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng A, B
(Bài tập 2: Trắc nghiệm lựa chọn đúng A, B)
1. Where is Caroline ………. now?
- A. is
- B. was
2. I ………. am hungry and want a hamburger.
- A. am
- B. was
3. Karl and Caroline were ………. on the train last Friday.
- A. were
- B. are
4. Where is your computer? It ………. on the table.
- A. is
- B. was
5. Karl ………. is on the train now.
- A. was
- B. is
6. They ………. were thirsty this morning.
- A. were
- B. are
7. Yesterday, I ………. was hungry. I ate two hamburgers.
- A. am
- B. was
8. Caroline ………. was in a car accident last week.
- A. is
- B. was
9. She ………. was a doctor before she retired.
- A. is
- B. was
10. Can you remember where my book was last night? It ………. was in my room.
- A. was
- B. is
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, “Caroline” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở thì hiện tại là “is”. |
2. A | Câu này đang diễn tả về tình trạng người nói đang cảm thấy đói, đây là một trạng thái hiện tại. “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở thì hiện tại là “am”. |
3. A | “last Friday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Karl and Caroline” là tên riêng của hai người nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
4. A | “Where is” là câu hỏi về vị trí hiện tại của máy tính, nên câu trả lời phải chia theo thì hiện tại. “It” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “is”. |
5. B | “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, “Karl” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở thì hiện tại là “is”. |
6. A | “this morning” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
7. B | “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
8. B | “last week” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Caroline” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
9. B | “before she retired” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và mang nghĩa là “trước đó”, “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
10. A | “where my book was last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, câu ở vế 2 là đang trả lời cho câu hỏi về sự việc diễn ra tối qua nên phải chia theo thì quá khứ đơn. “It” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
Exercise 3: Choose the correct form of the verb ‘to be’ in the simple past tense
(Bài tập 3: Chọn dạng đúng của từ ở thì quá khứ đơn với to be)
- Where was/ were the first penguins?
- Why was/ were she here?
- Who was/ were the winner of the squid game challenge?
- Was/ Were your teacher satisfied with your presentation?
- What was/ were that noise?
- How often was/ were you in contact with your team members?
- Was/ Were your parents proud of your achievement?
- Where was/ were you during the team-building activity?
- When was/ were you born?
- Was/ Were your phone with you when you left?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were | “the first penguins” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
2. was | “she” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
3. was | “the winner” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
4. Was | “your teacher” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
5. was | “that noise” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
6. were | “you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
7. Were | “your parents” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
8. were | “you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
9. were | “you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
10. Was | “your phone” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
Exercise 4: Choose the correct answers A, B, C, D
(Bài tập 4: Trắc nghiệm chọn đáp án A, B, C, D)
1. People ………. used to be more polite in the past.
- A. are
- B. were
- C. was
- D. did
2. I can’t find my keys. They ………. were here this morning.
- A. are
- B. is
- C. was
- D. were
3. Alexander Graham Bell ………. was the inventor of the telephone.
- A. are
- B. is
- C. was
- D. were
4. The weather ………. was very pleasant yesterday.
- A. was
- B. were
- C. did
- D. is
5. In summer 2010, I ………. spent time in Brazil.
- A. am
- B. was
- C. were
- D. did
6. A: When ………. did your exam take place? B: It ………. happened yesterday.
- A. was/ was
- B. were/ was
- C. was/ were
- D. were/ were
7. The lesson ………. seemed boring. It ………. turned out interesting.
- A. isn’t/ wasn’t
- B. weren’t/ was
- C. wasn’t/ was
- D. weren’t/ were
8. He ………. gained fame as an actor in the 1990s.
- A. am
- B. was
- C. were
- D. did
9. Where ………. were you last night?
- A. are
- B. were
- C. did
- D. was
10. Everybody ………. was in the class yesterday.
- A. were
- B. are
- C. was
- D. is
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were | “the first penguins” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
2. was | “she” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
3. was | “the winner” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
4. Was | “your teacher” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
5. was | “that noise” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
6. were | “you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
7. Were | “your parents” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
8. were | “you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
9. were | “you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
10. Was | “your phone” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
Exercise 5: Choose “was” or “were” to complete the gaps
(Bài tập 5: Chọn “was” hoặc “were” để điền vào chỗ trống)
- Picasso ………. born in 1881.
- There ………. a mouse in the garden.
- You ………. my inspiration, but not anymore.
- Martin Luther King Jr. ………. a key figure in the American Civil Rights Movement.
- Neil Armstrong ………. the first person to walk on the moon.
- Last night, I ………. sick.
- Yesterday, she ………. at home all day.
- We ………. not aware of the changes.
- Lorena and I ………. in the same class when we were in secondary school.
- They ………. excited about the news they heard.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. was | “in 1881” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Picasso” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.Câu này sử dụng thì quá khứ đơn bị động, mang nghĩa được sinh vào năm 1881. |
2. was | “a mouse” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
3. were | “but not anymore” là dấu hiệu cho biết bạn không còn là nguồn cảm hứng của tôi ở thời điểm hiện tại lẫn tương lai, nên câu này cần chia theo thì quá khứ đơn. “You” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
4. was | Câu này mô tả về việc “Martin Luther King Jr.” là nhân vật chủ chốt trong Phong trào dân quyền Hoa Kỳ trong quá khứ. “Martin Luther King Jr.” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
5. was | Câu này mô tả về việc “Neil Armstrong” là người đầu tiên đi lên mặt trăng trong quá khứ. “Neil Armstrong” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. |
6. was | “last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
7. was | “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
8. were | Câu này diễn tả về việc chúng tôi không nhận thức được những thay đổi, nghĩa là những thay đổi này đã xảy ra trước đó nên câu này cần chia theo thì quá khứ đơn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”. |
9. were | “when we were in secondary school” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Lorena and I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
10. were | “the news they heard” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
Exercise 6: Use the correct verb form in parentheses to complete the sentences
(Bài tập 6: Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu)
- They (be) ………. great teachers during their time at the school.
- I (be) ………. at the concert last night.
- Three days ago, the weather (be) ………. perfect for a picnic.
- The last movie we saw (be) ………. very interesting.
- We (be) ………. not home when you called.
- She (be) ………. very happy when she received the news.
- Yesterday, we (be) ………. tired after a long day at work.
- When he was 6 years old, he (be) ………. a naughty boy.
- The children (be) ………. at the cinema with their mom yesterday.
- The museum (be) ………. closed last Monday.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were | “during their time at the school” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
2. was | “last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
3. was | “three days ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the weather” là danh từ không đếm được nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
4. was | “last movie we saw” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the movie” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
5. were | “when you called” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
6. was | “when she received the news” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
7. were | “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
8. was | “When he was 6 years old” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. |
9. were | “yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the children” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. |
10. was | “last Monday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the museum” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.Câu này sử dụng thì quá khứ đơn bị động, mang nghĩa viện bảo tàng bị đóng cửa. |
Exercise 7: Insert the correct form of the verb ‘to be’ in the blanks
(Bài tập 7: Điền dạng chính xác của động từ ‘to be’ vào chỗ trống trong đoạn văn)
Last year, my family and I (1) ………. went (be) on a vacation to the mountains. It (2) ………. was (be) a fantastic experience. The weather (3) ………. was (be) incredible, and the scenery (4) ………. was (be) stunning. We (5) ………. were (be) very excited to explore the trails and enjoy the fresh mountain air.
One day, while we (6) ………. were (be) hiking, we (7) ………. were (be) surprised by a sudden rain shower. Everyone (8) ………. was (be) soaked, but we (9) ………. were (be) not upset. In fact, it (10) ………. was (be) a fun and memorable adventure. Despite the rain, the beauty of the mountains (11) ………. was (be) not diminished.
In the evenings, we (12) ………. were (be) cozy in our cabin, sharing stories and laughter. The nights (13) ………. were (be) chilly, but we (14) ………. were (be) warm by the fireplace. It (15) ………. was (be) one of the best vacations we ever had.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were | Câu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “last year”, “my family and I” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
2. was | Câu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “a wonderful experience”, “it” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”. |
3. was | Câu này diễn đạt về trạng thái hoặc điều kiện của thời tiết trong quá khứ, “weather” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”. |
4. was | Câu này diễn đạt về trạng thái hoặc điều kiện của phong cảnh trong quá khứ, “scenery” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”. |
5. were | Câu này diễn đạt về tình trạng tư duy, cảm xúc của chúng ta khi ở trong tình huống đó, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
6. were | Câu này diễn đạt về hành động đang diễn ra trong quá khứ “hiking”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
7. were | Câu này diễn đạt về việc trời đổ mưa đột ngột trong quá khứ “sudden rain shower”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
8. was | Câu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “soaked”, “everyone” là đại từ bất định nên động từ ‘to be’ chia là “was”. |
9. were | Câu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “not upset”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
10. was | Câu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “a fun and memorable adventure”, “it” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”. |
11. was | Câu này diễn đạt về hành động mô tả vẻ đẹp của núi được chứng kiến trong quá khứ, “the beauty of the mountains” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”. |
12. were | Câu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “in the evenings”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
13. were | Câu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, “the nights” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
14. were | Câu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “were warm by the fireplace”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”. |
15. was | Câu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “one of the best vacations we ever had”, “it” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”. |
Exercise 8: Rewrite the sentences using the past simple form of the verbs ‘to be’
(Bài tập 8: Viết lại câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn với to be)
1. Is she busy?
=> ……………………………………………………………………
2. Were we late?
=> ……………………………………………………………………
3. Was it cold?
=> ……………………………………………………………………
4. Are you ready?
=> ……………………………………………………………………
5. I was angry.
=> ……………………………………………………………………
6. They were happy.
=> ……………………………………………………………………
7. Was he tired?
=> ……………………………………………………………………
8. Are you old?
=> ……………………………………………………………………
9. We were early.
=> ……………………………………………………………………
10. Was it dark?
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Was she busy?
=> Giải thích: “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.
2. We were late.
=> Giải thích: “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.
3. It was cold.
=> Giải thích: “it” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.
4. Were you ready?
=> Giải thích: “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.
5. I was angry.
=> Giải thích: “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.
6. They were happy.
=> Giải thích: “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.
7. Was he tired?
=> Giải thích: “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.
8. Were you old?
=> Giải thích: “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.
9. We were early.
=> Giải thích: “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.
10. It was dark.
=> Giải thích: “it” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.
Exercise 9: Rewrite the sentences using the past simple form of the verbs ‘to be’
(Bài tập 9: Viết lại câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn với to be)
1. they/ interested/ politics/ high school?
=> ……………………………………………………………………
2. Anh ấy có nhận thức được kế hoạch của bạn cuối tuần qua không?
=> ……………………………………………………………………
3. Điều đó có thể tham dự cuộc họp hôm qua không?
=> ……………………………………………………………………
4. Chúng tôi có hài lòng với kết quả của thí nghiệm không?
=> ……………………………………………………………………
5. Bạn có hào hứng với chuyến đi đến Paris không?
=> ……………………………………………………………………
6. Cô ấy có tham gia vào dự án vào tháng trước không?
=> ……………………………………………………………………
7. Họ có bất ngờ với tin tức đột ngột không?
=> ……………………………………………………………………
8. Cô ấy có hài lòng với kết quả của cuộc đàm phán không?
=> ……………………………………………………………………
9. Điều đó đã rõ ràng với mọi người rằng anh ta đang nói dối?
=> ……………………………………………………………………
10. Were you certain it was the correct decision?
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Were they interested in politics during their high school years?
=> Giải thích:
- “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên chia động từ ‘to be’ là “were”.
- “interested in” là cụm tính từ diễn đạt về việc quan tâm điều gì đó.
- “high school” là cụm danh từ chỉ địa điểm nên cần có giới từ phía trước → dùng giới từ “in” để chỉ địa điểm cụ thể.
2. Was he aware of your plans the previous weekend?
=> Giải thích:
- “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ ‘to be’ là “was”.
- “aware of” là cụm tính từ diễn tả sự hiểu biết về vấn đề gì đó.
- “last weekend” là thời gian dùng để chỉ vào cuối tuần trước.
3. Was it feasible to attend yesterday's meeting?
=> Giải thích:
- “It” là chủ ngữ tạm thời, là ngôi thứ ba số ít nên chia động từ ‘to be’ là “was”.
- “possible to” là cụm tính từ diễn đạt việc có thể xảy ra trong một việc gì đó.
- “yesterday” là thời gian chỉ thời điểm diễn ra sự kiện, là ngày hôm qua.
4. Were we content with the outcomes of the experiment?
=> Giải thích:
- “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên chia động từ ‘to be’ là “were”.
- “satisfied with” là cụm tính từ biểu đạt sự hài lòng trong việc gì đó.
- “the results of the experiment” là cụm từ mang nghĩa kết quả của cuộc thử nghiệm.
5. Were you enthusiastic about the journey to Paris?
=> Giải thích:
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên chia động từ ‘to be’ là “were”.
- “excited about” là cụm tính từ diễn tả việc hào hứng hay vui vẻ trong việc gì đó.
- “Paris” là danh từ chỉ địa điểm nên cần có giới từ phía trước → dùng giới từ “to” để chỉ nơi đến cụ thể.
6. Was she engaged in the project the previous month?
=> Giải thích:
- “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ ‘to be’ là “was”.
- “involved in” là cụm tính từ diễn tả việc có liên quan hoặc tham gia vào dự án nào đó.
- “last month” là thời gian dùng để chỉ vào cuối tháng trước.
7. Were they taken aback by the sudden news?
=> Giải thích:
- “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên chia động từ ‘to be’ là “were”.
- “surprised by” là cụm tính từ diễn tả sự ngạc nhiên trước tin tức đột ngột.
8. Was she satisfied with the result of the negotiation?
=> Giải thích:
- “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên chia động từ ‘to be’ là “was”.
- “pleased with” là cụm tính từ diễn tả sự hài lòng với kết quả của cuộc đàm phán.
9. Was it apparent to everyone that he was being untruthful?
=> Giải thích:
- “it” là chủ ngữ tạm thời, là ngôi thứ ba số ít nên chia động từ ‘to be’ là “was”.
- “obvious to” là cụm tính từ diễn tả sự rõ ràng đối với tất cả mọi người.
- Mệnh đề 1 đứng trước “that” đã chia ở dạng quá khứ thì mệnh đề sau “that” cũng phải chia ở dạng quá khứ, “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ là “was”.
10. Were you convinced it was the correct decision?
=> Giải thích:
- “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên chia động từ ‘to be’ là “were”.
- “it” là chủ ngữ phụ ngôi thứ hai trong mệnh đề 2 nên chia động từ ‘to be’ là “was”.
Ngoài các loại bài tập, bạn mới vừa thực hành qua quá khứ đơn với to be, hãy tải ngay file pdf với hơn 150 bài tập ngữ pháp này để luyện tập thêm. Hãy đảm bảo rằng bạn sẽ thực sự thành thạo phần này một cách nhanh chóng và hiệu quả!
4. Summary
Once you have completed practicing various exercises on the simple past with 'to be', you must have a firmer grasp of the grammar of this tense. To ensure that you truly understand and can proficiently use this tense, let's review the following important points together:
- Nắm chắc các quy tắc chia động từ to be ở thì quá khứ đơn.
- Nằm lòng các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
- Chú ý đến ngữ cảnh của câu, nhận biết đúng chủ ngữ để chia đúng dạng của động từ to be.
🤓 Don't peek at the answers before attempting the exercises!
During your practice, if you have any questions related to the exercises, feel free to share your thoughts in the comments section. Mytour's academic advisory team is always ready to assist and answer your questions. Good luck with your studies!Reference materials:- Past simple: https://www.grammarly.com/blog/simple-past/ – Accessed on Dec 18, 2023.
- Past simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-simple/ – Accessed on Dec 18, 2023.