1. Trắc nghiệm địa lý theo sách Kết nối tri thức
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không thuộc nhóm các nước đang phát triển về mặt kinh tế - xã hội?
A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Chỉ số HDI ở mức thấp.
C. GDP bình quân đầu người ở mức thấp.
D. Nợ nước ngoài vẫn còn cao.
Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại không ảnh hưởng đến yếu tố nào dưới đây?
A. Xuất hiện nhiều ngành nghề mới.
B. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
C. Khai sinh nền kinh tế tri thức.
D. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 3. Các quốc gia phát triển chủ yếu tập trung ở khu vực nào dưới đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.
Câu 4. Dựa trên các tiêu chí nào để phân loại các quốc gia thành nhóm phát triển và đang phát triển?
A. Các đặc điểm về tự nhiên, dân cư và xã hội.
B. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên.
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. Đặc điểm tự nhiên, người lao động.
Câu 5. Người dân ở nhóm nước phát triển thường có tuổi thọ trung bình cao hơn ở nhóm nước đang phát triển do
A. chủ yếu ăn thức ăn nhanh.
B. Chất lượng sống tốt.
C. Di truyền học.
D. Hệ thống phúc lợi xã hội hiệu quả.
Câu 6. Khu vực nào trên thế giới có tuổi thọ trung bình thấp nhất?
A. Bắc Âu và Bắc Mĩ.
B. Đông Á và Tây Nam Á.
C. Bắc Mĩ và Trung Mĩ.
D. Tây Phi và Đông Phi.
Câu 7. GNI/người biểu thị điều gì dưới đây?
A. Mức sống và hiệu quả lao động của cư dân trong một khu vực.
B. Mức sống và hiệu quả lao động của dân cư trong một quốc gia.
C. Văn hóa và hiệu quả lao động của dân cư trong một quốc gia.
D. Giáo dục và hiệu quả lao động của dân cư trong một quốc gia.
Câu 8. Cơ cấu kinh tế bao gồm
A. Các ngành, lĩnh vực và bộ phận trong nền kinh tế.
B. Các khu vực, lĩnh vực và bộ phận trong nền kinh tế.
C. Các ngành, khu vực và lĩnh vực kinh tế.
D. Các khu vực, ngành nghề và bộ phận kinh tế.
Câu 9. Tiêu chí nào không được sử dụng để phân loại các quốc gia thành nước phát triển và đang phát triển?
A. GNI/người.
B. Cơ cấu của nền kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Tuổi thọ trung bình của người dân.
Câu 10. Nhân tố quan trọng nhất trong nền kinh tế tri thức hiện nay là
A. Tài nguyên và nguồn lao động.
B. Giáo dục và văn hóa.
C. Khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Đầu tư và thị trường tài chính.
Câu 11. Nhận định nào dưới đây không đúng về ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Gây ra những thay đổi sâu rộng trong cơ cấu kinh tế.
B. Chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công nghiệp nhẹ.
C. Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất chính.
D. Các ngành công nghệ cao với kỹ thuật tiên tiến ra đời.
Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại chủ yếu tạo ra nhiều ngành mới trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Thương mại và du lịch.
B. Nông nghiệp kết hợp với công nghiệp.
C. Công nghiệp kết hợp với dịch vụ.
D. Dịch vụ kết hợp với nông nghiệp.
Câu 13. Quốc gia nào sau đây có GDP/người ở mức cao?
A. Ấn Độ.
B. Hoa Kỳ.
C. Bra-xin.
D. Liên bang Nga.
Câu 14. Đặc điểm của cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế ở các quốc gia phát triển là
A. Khu vực II chiếm tỷ trọng lớn, khu vực III chiếm tỷ trọng nhỏ.
B. Khu vực I chiếm tỷ lệ rất nhỏ, trong khi khu vực II và III chiếm tỷ lệ cao.
C. Khu vực I và III có tỷ lệ cao, còn khu vực II thì thấp.
D. Khu vực I có tỷ lệ rất thấp, còn khu vực III có tỷ lệ rất cao.
Câu 15. Mạng Internet lần đầu tiên được phát triển ở quốc gia nào dưới đây?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Hoa Kỳ.
2. Trắc nghiệm địa lý sách Chân trời sáng tạo
Câu 1. Nhân tố quan trọng nhất trong nền kinh tế tri thức hiện nay là gì?
A. Tài nguyên và lực lượng lao động.
B. Giáo dục và văn hóa.
C. Khoa học và công nghệ.
D. Vốn đầu tư và thị trường.
Câu 2. Tiêu chí nào không được sử dụng để phân loại nước phát triển và nước đang phát triển?
A. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người.
B. Cấu trúc kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Tuổi thọ trung bình của người dân.
Câu 3. Cơ cấu kinh tế được hiểu là sự kết hợp của
A. Các ngành, lĩnh vực và bộ phận của nền kinh tế.
B. Các vùng, lĩnh vực và phân ngành kinh tế.
C. Các ngành, khu vực và phân khúc kinh tế.
D. Các vùng, các ngành và bộ phận của nền kinh tế
Câu 4. Cơ cấu ngành kinh tế không bao gồm
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
B. Ngành công nghiệp và xây dựng.
C. Ngành dịch vụ.
D. Ngành du lịch
Câu 5. Các quốc gia có thu nhập thấp chủ yếu nằm ở
A. Lục địa châu Âu.
B. Khu vực Bắc Mỹ.
C. Lục địa châu Phi.
D. Khu vực Bắc Á.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây không chính xác về các quốc gia đang phát triển?
A. GNI/người ở mức thấp.
B. Chỉ số phát triển con người thấp.
C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) hạn chế.
D. Nợ nước ngoài ở mức rất thấp.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây phân biệt các nước đang phát triển với các nước phát triển?
A. GNI/người thấp hơn nhiều so với các nước phát triển.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm thấp.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp.
D. Tỉ trọng dịch vụ trong nền kinh tế cao.
Câu 8. Các quốc gia đang phát triển thường có đặc điểm gì?
A. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp.
B. Ngành công nghiệp phát triển rất sớm.
C. Thu nhập bình quân đầu người ở mức cao.
D. Tỉ lệ tử vong của người già rất thấp.
Câu 9. Nhận định nào sau đây là đúng về sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong cơ cấu nền kinh tế của các nước đang phát triển?
A. Ngành nông - lâm - ngư có xu hướng giảm sút.
B. Ngành công nghiệp và xây dựng gia tăng nhanh chóng.
C. Tỉ trọng của dịch vụ có sự biến động lớn.
D. Ngành nông - lâm - ngư có xu hướng gia tăng.
Câu 10. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển vượt trội so với các nước đang phát triển chủ yếu được thể hiện qua việc
A. Đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu toàn cầu.
B. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ còn thấp.
C. Ngành công nghiệp - xây dựng phát triển nhanh chóng.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng thu nhập quốc nội cao.
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây không chính xác về các nước phát triển?
A. GNI bình quân đầu người cao.
B. Có nhiều vốn đầu tư từ nước ngoài (FDI).
C. Chỉ số phát triển con người cao.
D. Đồng thời, có nhiều nợ nước ngoài.
Câu 12. Các quốc gia có GDP/người cao thường nằm ở khu vực nào?
A. Khu vực Đông Á.
B. Khu vực Trung Đông.
C. Khu vực Bắc Mỹ.
D. Khu vực Đông Âu.
Câu 13. Cơ cấu ngành kinh tế là chỉ số đo lường mức độ đóng góp của các ngành trong nền kinh tế.
A. Sự đóng góp của các vùng kinh tế vào GDP của quốc gia.
B. Sự đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của quốc gia.
C. Đóng góp của các lĩnh vực kinh tế vào GDP của một tỉnh.
D. Sự đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của một khu vực.
Câu 14. GNI/người thể hiện điều gì sau đây?
A. Mức sống và năng suất lao động của người dân trong một tỉnh.
B. Mức sống và năng suất lao động của người dân trong một quốc gia.
C. Văn hóa và năng suất lao động của người dân trong một quốc gia.
D. Giáo dục và năng suất lao động của người dân trong một quốc gia.
Câu 15. Khu vực có tuổi thọ trung bình thấp nhất toàn cầu là
A. Các khu vực Bắc Âu và Bắc Mĩ.
B. Các khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
C. Các khu vực Bắc Mĩ và Trung Mĩ.
D. Các khu vực Tây Phi và Đông Phi.
3. Bài trắc nghiệm địa lý trong sách Cánh diều
Câu 2. Nguyên nhân khiến hoạt động thương mại toàn cầu ngày càng trở nên tự do hơn là
A. Tự do hóa di chuyển vốn quốc tế và ký kết các hiệp định.
B. Giảm dần thuế quan và đảm bảo sự cạnh tranh công bằng.
C. Chiếm lĩnh thị trường lớn và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và đa dạng hóa các dịch vụ.
Câu 4. Dấu hiệu của sự phát triển hệ thống tài chính toàn cầu là
A. Các sản phẩm, quy trình quản lý và dịch vụ được ứng dụng rộng rãi.
B. Số lượng công ty đa quốc gia và chi nhánh ngày càng gia tăng.
C. Hợp tác song phương và đa phương ngày càng phổ biến hơn.
D. Các ngân hàng lớn liên kết tạo thành một mạng lưới toàn cầu.
Câu 6. Các dấu hiệu cho thấy sự gia tăng ảnh hưởng của các tập đoàn xuyên quốc gia
A. Các sản phẩm, quy trình quản lý và dịch vụ ngày càng được áp dụng rộng rãi.
B. Số lượng công ty đa quốc gia và các chi nhánh của chúng liên tục gia tăng.
C. Hợp tác giữa các quốc gia theo hình thức song phương và đa phương ngày càng trở nên phổ biến.
D. Các ngân hàng lớn liên kết với nhau để xây dựng mạng lưới toàn cầu.
Câu 8. Trong thời đại toàn cầu hóa, các quốc gia đã tận dụng cơ hội nào dưới đây để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Nhận chuyển giao các công nghệ cũ và gây ô nhiễm.
B. Tiếp cận công nghệ tiên tiến và áp dụng vào quy trình sản xuất.
C. Mở rộng thị trường thương mại với nhiều quốc gia trên toàn cầu.
D. Dỡ bỏ hàng rào thuế quan và tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
Câu 10. Mối quan hệ giữa các quốc gia trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa là gì?
A. Bảo thủ và thực hiện chính sách tự đóng cửa nền kinh tế.
B. Hợp tác, cạnh tranh, duy trì quan hệ song phương và đa phương.
C. Luôn duy trì quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.
D. Chỉ duy trì quan hệ ngoại giao với các quốc gia phát triển.
Do nội dung dài, bạn đọc có thể truy cập liên kết sau để xem chi tiết: 1500 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 11 (có đáp án). Bên cạnh đó, hãy tham khảo thêm: 90 câu trắc nghiệm Địa lý lớp 11 - Nhật Bản. Cảm ơn bạn.