Việc hiểu rõ về thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn tránh các lỗi thường gặp khi làm bài thi và cũng là nền tảng quan trọng để học các kiến thức nâng cao hơn trong tương lai.
Để xây dựng nền tảng vững chắc về thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ cùng nhau hoàn thành những mục tiêu sau đây:
- Ôn lại lý thuyết cần nhớ về thì hiện tại tiếp diễn.
- Thực hành các dạng bài tập hiện tại tiếp diễn có đáp án.
- Liệt kê những lỗi sai thường mắc phải cần tránh.
Cùng tìm hiểu ngay thôi!
1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn
Làm thế nào để vượt qua các dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn một cách hiệu quả?
Đầu tiên, bạn cần hồi tưởng lại những lý thuyết quan trọng liên quan đến thì này. Dưới đây là những kiến thức cần bạn nhớ về thì hiện tại tiếp diễn.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại, dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh và dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. 2. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V_ing. (-) Thể phủ định: S + am/ is/ are not + V_ing. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V_ing? – Câu hỏi Wh-: Wh- + am/ is/ are (not) + S + V_ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: (Right) now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, look!, listen!, keep silent!, … |
2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ căn bản đến nâng cao
Có rất nhiều loại bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ căn bản đến nâng cao để bạn luyện tập. Dưới đây là những dạng bài tập phổ biến trong các bài kiểm tra và thi tiếng Anh, được tổng hợp từ các nguồn tin đáng tin cậy.
- Viết dạng _ing của các động từ cho sẵn.
- Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
- Hoàn thành câu dưới dạng câu hỏi.
- Chọn đáp án đúng A,B,C,D.
- Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn.
- Hoàn tất cuộc hội thoại.
- Hoàn thành đoạn văn.
- Sắp xếp và viết lại câu.
- Tìm vừa sửa lỗi sai trong câu.
- Sử dụng các từ cho sẵn trong khung để hoàn thành câu.
- Nối các câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý.
- Viết những câu tiếng Việt sang tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Tìm hiểu các kiến thức ngữ pháp:
- Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
- Hướng dẫn vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn dễ nhớ
- Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn qua lý thuyết và bài tập
- Bài tập chia động từ thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn cơ bản
Bài tập 1: Viết dạng _ing của các động từ sau đây
(Bài tập 1: Viết dạng _ing của các động từ dưới đây)
- take
- drive
- see
- speak
- get
- travel
- happen
- try
- play
- work
- make
- win
- agree
- open
- enter
- dance
- listen
- sleep
- write
- teach
Giải thích: Đối với loại bài tập viết dạng _ing của động từ, chúng ta có các quy tắc chung khi thêm _ing vào động từ như sau:
Nhóm động từ | Quy tắc thêm “ing” |
Speak, travel, happen, work, open, enter, listen, sleep, teach, play, try. | “Speak”, “travel”, “happen”, “work”, “open”, “enter”, “listen”, “sleep”, “teach”, “play”, “try” là động từ thường nên ta chỉ cần thêm “ing” vào phía sau. – Speak → speaking – Travel → traveling – Happen → happening – Work → working – Open → opening – Enter → entering – Listen → listening – Sleep → sleeping – Teach → teaching |
Take, drive, make, dance, write. | Vì “take”, “drive”, “lie”, “dance”, “write” là động từ có hậu tố “e”. Đối với nhóm động từ này, ta loại bỏ “e” và thêm “ing” vào. – Take → taking – Drive → driving – Make → making – Write → writing – Dance → dancing |
Get, win. | Vì “get”, “win” là động từ chỉ có một âm tiết và tận cùng là nguyên âm + phụ âm ⇒ ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing” phía sau. – Get → getting – Win → winning |
See, agree. | Vì “see”, “agree” là động từ kết thúc bằng hai nguyên âm nên ta chỉ cần thêm đuôi ing. – See → seeing – Agree → agreeing |
Xem đáp án
1. taking | 2. driving | 3. seeing | 4. speaking | 5. getting |
6. traveling | 7. happening | 8. trying | 9. playing | 10. working |
11. making | 12. winning | 13. agreeing | 14. opening | 15. entering |
16. dancing | 17. listening | 18. sleeping | 19. writing | 20. teaching |
Exercise 2: Complete the following sentence with the correct present tense form of the word in brackets
(Bài tập 2: Hoàn thành câu sau với dạng thì hiện tại đúng của từ trong ngoặc)
- I’m busy now because I (clean) ………. the house.
- (Be) ………. they (prepare) ………. lunch?
- The girls (write) ………. an email to their friend.
- Her friends (not play) ………. in the park.
- They (celebrate) ………. his birthday.
- Do you have time to talk? Sorry, but I (study) ……….
- Peter (phone) ………. his best friend.
- He (wear) ………. a baseball cap.
- They (look) ………. for the key.
- Hurry! The bus (come) ……….
- He (clean) ………. his teeth.
- Why (be) ………. you (laugh) ………. ?
- Please listen to me. I (talk) ………. to you.
- Adam and Tracy (not dance) ………. right now.
- She (open) ………. her presents.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. am cleaning | Trong câu có “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “I” nên ta chia động từ thành “am cleaning”. |
2. are – preparing | Đối với câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng “are” và chia động từ thành V_ing “preparing”. |
3. are writing | Vì chủ ngữ câu “the girls” là danh từ số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are writing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. |
4. are not playing | Vì câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn “are not playing” để diễn đạt rằng họ đang không chơi ở công viên. |
5. are celebrating | Trong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are celebrating” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. |
6. am studying | Ở câu này, có chủ ngữ là “I” nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra. |
7. is phoning | Trong câu có chủ ngữ “Peter” là tên riêng nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is phoning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
8. is wearing | Trong câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” để diễn đạt trạng thái hiện tại, hành động đang diễn ra. |
9. are looking | Vì trong câu có “they” là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are looking” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. |
10. is coming | Chủ ngữ “the bus” là danh từ số ít nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is coming” để diễn đạt hành động sắp diễn ra trong tương lai gần. |
11. is cleaning | Ở câu này, “he” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
12. are – laughing | Vì đây là dạng câu hỏi có chủ ngữ “you” nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you laughing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. |
13. am talking | Trong câu có chủ ngữ là “I” nên ta bắt buộc sử dụng “am talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
14. are not dancing | Vì trong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên khi sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn, ta dùng “are not dancing” để diễn đạt rằng họ không nhảy múa ngay lúc này. |
15. is opening | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is opening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. Vì chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng “is + V_ing” |
Exercise 3: Complete the sentence with the correct present continuous tense form of the word in brackets
(Bài tập 3: Hoàn thành câu với dạng thì hiện tại tiếp diễn đúng của từ trong ngoặc)
- You (use) ………. my mobile phone!
- My dad (wash) ………. his car.
- It (not rain) ………. today.
- Who (she/ chat) ………. to now?
- What (you/ do) ………. at the moment?
- We (sit) ………. on the train.
- The students (have) ………. lunch in the canteen.
- (Be)………. you (make) ………. dinner?
- She (buy) ………. some fruits at the supermarket.
- Be quiet! The baby (cry) ……….
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. are using | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are using” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
2. is washing | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is washing” để diễn đạt hành động đang rửa xe của người bố. |
3. is not raining | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is not raining” để diễn đạt rằng không có mưa vào ngày hôm nay. |
4. is she chatting | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is she chatting” cho dạng câu hỏi để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
5. are you doing | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you doing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
6. are sitting | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are sitting” để diễn đạt hành động đang ngồi trên tàu lửa. |
7. are having | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are having” để diễn đạt rằng học sinh đang ăn trưa ở căn tin. |
8. are you making | Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “are you making” để hỏi về hành động đang nấu ăn tối. |
9. is buying | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is buying” để diễn đạt cô ấy đang mua trái cây ở siêu thị. |
10. is crying | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” để diễn đạt hành động em bé đang khóc. |
Exercise 4: Choose the correct answer
(Bài tập 4: Chọn câu trả lời đúng)
1. Jack (đang mặc) ………. bộ đồ tối nay.
- A. is wearing
- B. are wearing
- C. am wearing
- D. wears
2. Thời tiết (đang trở nên) ………. ấm vào mùa này.
- A. gets
- B. is getting
- C. are getting
- D. are gets
3. My children (are) ………. downstairs at the moment. They (are playing) ………. chess.
- A. am/ am playing
- B. are/ are playing
- C. be/ being
- D. is/ is playing
4. Look! The train (is coming) ……….
- A. are coming
- B. is coming
- C. are coming
- D. is coming
5. They (are waiting) ………. for the bus at the bus stop.
- A. wait
- B. waiting
- C. are waiting
- D. waits
6. The chef (is preparing) ………. a delicious meal in the kitchen.
- A. prepares
- B. prepare
- C. is preparing
- D. preparing
7. Why (are you looking) ………. at me like that?
- A. are you looking
- B. do you look
- C. you look
- D. you are looking
8. The sun (is shining) ………. brightly in the sky today.
- A. shine
- B. shines
- C. shone
- D. is shining
9. I (am reading) ………. a book in the garden right now.
- A. read
- B. reads
- C. am reading
- D. reading
10. She (is talking) ………. on the phone with her friend at the moment.
- A. talks
- B. talking
- C. is talking
- D. talk
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” vì chủ ngữ của câu là “Jack” là chủ ngữ số ít nên sử dụng động từ “is + V_ing” để diễn đạt hành động đang mặc âu phục. |
2. B | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is getting” vì chủ ngữ “it” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng động từ “is + V_ing” để diễn đạt việc thời tiết đang trở nên ấm áp trong mùa này. |
3. B | Vì chủ ngữ câu “my kids” là danh từ số nhiều nên dùng “are downstairs”, diễn đạt vị trí của những đứa trẻ, và dùng dạng hiện tại tiếp diễn “are playing” vì chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt hành động đang diễn ra. |
4. B | Vì chủ ngữ “the train” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is coming” để diễn đạt việc tàu đang đến. |
5. C | Vì chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are waiting” để diễn đạt hành động đang ngồi chờ ở trạm xe buýt. |
6. C | Vì chủ ngữ của câu là “the chef” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt việc đầu bếp đang chuẩn bị một bữa ăn ngon trong nhà bếp. |
7. A | Vì đây là dạng câu hỏi có “you” nên ta sẽ đảo ngữ và sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are you looking” để diễn đạt hành động đang nhìn người khác. |
8. D | Vì câu có chủ ngữ “the sun” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is shining” để diễn đạt trạng thái hiện tại của việc mặt trời đang chiếu sáng. |
9. C | Vì câu có chủ ngữ “I” là nên bắt buộc phải sử dụng “am reading” để diễn đạt hành động đang diễn ra vì câu có “now” – bây giờ. |
10. C | Vì câu có “at the moment” dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn và có chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng “is talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra. |
Exercise 5: Provide a negative response to the following question
(Bài tập 5: Hãy viết một câu trả lời phủ định từ câu hỏi sau)
- Is your best friend eating candy?
- Are you drinking water right now?
- Is your brother playing the guitar?
- Am I writing this Program with you?
- Are your Mom and Dad singing a song at the moment?
- Are you wearing your grandfather’s shoes today?
- Are you and your neighbor riding bikes now?
- Are all your uncles sitting near you?
- Is your sister watching TV now?
- Are your friends playing soccer in the park?
Explaining: When faced with exercises that require writing negative answers from given questions, remember the following formula:
Câu hỏi: Am/ is/ are + S + V_ing? Trả lời: Yes/ no, S + am/ is/ are + (not) + V_ing. |
- No, my closest friend isn't consuming sweets.
- No, at this moment I am not consuming water.
- No, my sibling isn't performing on the guitar.
- No, you are not collaborating with me on this software project.
- No, currently my parents are not singing a melody.
- No, today I am not wearing my grandfather's shoes.
- No, you and your neighbor aren't cycling now.
- No, not all my uncles are sitting beside me.
- No, my sister isn't watching television now.
- No, my companions aren't playing football in the park.
Exercise 6: Conclude the conversation
(Exercise 6: Complete the dialogue)
Đoạn hội thoại 1:
- A: Hi Mark, (what/ you/ do) ………. these days?
- B: I (work) ………. on a new project at the office.
- A: (you/ enjoy) ………. it?
- B: Yes, I really do. It (be) ………. challenging, but interesting.
Đoạn hội thoại 2:
- A: Hey, Lucy! (what/ you/ do) ………. this weekend?
- B: I (visit) ………. my parents in the countryside.
- A: (they/ live) ………. far from here?
- B: No, their house (be) ………. just a couple of hours away.
Đoạn hội thoại 3:
- A: Hi Chris, (how/ your sister/ do) ………. in college?
- B: She (study) ………. hard. She (prepare) ………. for her final exams.
- A: (she/ feel) ………. stressed?
- B: A little, but she (manage) ………. it well.
Đoạn hội thoại 4:
- A: Hi Alex, (how/ your parents/ do) ………. these days?
- B: They (travel) ………. around Europe.
- A: (they/ enjoy) ………. their trip?
- B: Yes, they (enjoy) ………. exploring new places.
Đoạn hội thoại 5:
- A: Hey Laura, (what/ you/ do) ………. for exercise these days?
- B: I (take) ………. yoga classes at the gym.
- A: (it/ help) ………. you relax?
- B: Yes, it (help) ………. me relax and stay fit.
View answer
Dialogue 1:
- A: Hi Mark, what are your current activities?
- B: I am engaged in a fresh project at the office.
- A: Are you finding it enjoyable?
- B: Yes, it's quite challenging but fascinating.
⇒ Explaining:
- In the initial question, the present continuous tense 'what are you doing' inquires about actions occurring right now. In the reply, 'am working' in present continuous expresses the ongoing action.
- The following question employs the simple present tense 'Do you enjoy' to inquire about preferences or feelings at the current moment. The answer uses 'is' to describe the nature of the project.
Dialogue 2:
- A: Hey, Lucy! What are your plans for this upcoming weekend?
- B: I plan to visit my parents in the countryside.
- A: Do they reside far from here?
- B: No, their residence is just a couple of hours away.
⇒ Explaining:
- The initial question uses the present continuous 'What are you doing' to ask about future plans. In the response, 'am visiting' in present continuous expresses the ongoing action.
- Next, 'Do they live' uses the simple present to inquire about the current status of Lucy's parents' residence, and 'is' in simple present is used in the answer because the subject 'their house' is singular.
Dialogue 3:
- A: Hi Chris, how is your sister faring at university?
- B: She's diligently studying and preparing for her final exams.
- A: Is she feeling stressed?
- B: A bit, but she's handling it well.
⇒ Explaining:
- In this question, the present continuous 'how is your sister doing' asks about the current state of Chris's sister. In the response, 'is studying' and 'is preparing' in present continuous express ongoing actions and current state.
- The present continuous 'Is she feeling' asks about the emotional state of the sister. In the answer, 'is managing' in present continuous expresses that she is handling it well.
Dialogue 4:
- A: Hi Alex, how are your parents doing these days?
- B: They're traveling across Europe.
- A: Are they enjoying their journey?
- B: Yes, they're relishing exploring new destinations.
⇒ Explaining:
- The first question is about the current situation of Alex's parents. The present continuous 'are ... doing' is used to inquire about their current situation. The second question is about their enjoyment of the trip.
- The present continuous 'enjoying' is used to express that they are enjoying the trip and discovering new places.
Dialogue 5:
- A: Hey Laura, what type of exercise are you doing these days?
- B: I'm attending yoga sessions at the gym.
- A: Does it help you unwind?
- B: Yes, it helps me relax and stay in shape.
⇒ Explaining:
- The initial question is about Laura's current exercise activities. The present continuous 'am taking' is used to describe the ongoing action.
- The second question asks about the benefits of practicing yoga, hence 'Does it help'. The simple present 'helps' is used to talk about a general benefit of yoga practice.
2.2. Advanced exercises in present continuous tense
Exercise 1: Apply the verbs in parentheses in either present simple or present continuous tense
(Exercise 1: Conjugate the verbs in parentheses in either present simple or present continuous tense)
- Listen! The baby (cry) ………..
- Sue sometimes (have) ………. an egg for breakfast.
- We always (walk) ………. to school, but today we (take) ………. the bus.
- What are you doing? I (clean) ………. the dishes.
- I never (drink) ……….beer.
- Who (play) ………. in the garden now?
- Look! I (paint) ………. a picture.
- English children (learn) ………. French in their school.
- Can you help me? No, sorry, I (study) ………. for the test.
- Joe often (go) ………. to school with me.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is crying | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” vì trong câu có “Listen!” có nghĩa là nghe kìa, mang hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
2. has | Sử dụng dạng hiện tại đơn “has” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại. |
3. walk – are talking | Sử dụng dạng hiện tại đơn “walk” để diễn đạt thói quen hằng ngày. Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are taking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
4. am cleaning | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
5. drink | Sử dụng dạng hiện tại đơn “drink” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động không xảy ra trong hiện tại. |
6. is playing | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này (now). |
7. am painting | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am painting” vì trong câu có “Look!” có nghĩa nhìn kìa, hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
8. learn | Sử dụng dạng hiện tại đơn “learn” để diễn đạt một thông tin chung, một sự thật khoa học. |
9. am studying | Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang học, diễn ra ngay lúc này. |
10. goes | Sử dụng dạng hiện tại đơn “goes” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại. |
Exercise 2: Utilize the present simple or present continuous to finish the passage
(Exercise 2: Apply the present simple or present continuous to complete the passage)
It’s Saturday afternoon, and typically on Saturdays we (1. sit) ………. in the living room and watch (2. watch) ………. our favorite sitcom. However, today we (3. not watch) ………. TV because it (4. not work) ………. My sister (5. play) ………. on the computer, my brothers (6. study) ………. for their exams, and I (7. read) ………. a book. I frequently (8. read) ………. books, but my sister generally (9. not play) ………. on her computer, and my brothers (10. not study) ………. on weekends often. My parents aren't at home. They (11. visit) ………. some friends in the city center.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. sit | Trong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “sit” để diễn đạt một thói quen hàng tuần. |
2. watch | Trong câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên ta sử dụng thì hiện tại đơn “watch” để diễn đạt một thói quen hàng tuần. |
3. aren’t watching | Trong câu này có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “aren’t watching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
4. is not working | Ở câu này có chủ ngữ là “it” nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not working” để diễn đạt tình trạng hiện tại của TV không hoạt động. |
5. is playing | Câu có chủ ngữ “My sister” là danh từ số ít nên khi diễn đạt những hành động đang diễn ra, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is playing”. |
6. are studying | Vì câu có chủ ngữ “my brothers” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt những hành động đang diễn ra. |
7. am reading | Câu có chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt những hành động đang diễn ra. |
8. read | Trong câu này có “often” là trạng từ chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “I” nên sử dụng thì hiện tại đơn “read” để diễn đạt một thói quen hàng này. |
9. doesn’t play | Trong câu này có “usually” chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “my sister” là danh từ số ít nên sử dụng thì hiện tại đơn ở thể phủ định “doesn’t play” để diễn đạt một thói quen hàng này. |
10. don’t study | Trong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “do not studying” để diễn đạt một thói quen vì câu có chủ ngữ “my brothers” là danh từ số nhiều. |
11. are visiting | Vì câu có chủ ngữ “They” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra. |
Exercise 3: Conclude the sentences with the given words
(Exercise 3: Complete the sentences with the provided words)
1. She is going home now
=> ……………………………………………………………………
2. I am reading a fantastic book
=> ……………………………………………………………………
3. She is not washing her hair
=> ……………………………………………………………………
4. Is the cat chasing mice?
=> ……………………………………………………………………
5. Is she crying?
=> ……………………………………………………………………
6. My dad is listening to the stereo.
=> ……………………………………………………………………
7. My friends smoke in their rooms.
=> ……………………………………………………………………
8. I am playing video games.
=> ……………………………………………………………………
9. Do you watch movies?
=> ……………………………………………………………………
10. What do you think?
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. She is currently heading home.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is going” để diễn đạt hành động đi về nhà đang diễn ra ngay lúc này.
2. I am engrossed in reading a fantastic book.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt hành động đọc sách đang diễn ra ngay lúc này.
3. She is neglecting to wash her hair.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not washing” để diễn đạt hành động gội đầu đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định.
4. Is the cat currently chasing mice?
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is the cat chasing” để diễn đạt hành động đuổi chuột đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.
5. Is she presently crying?
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is she crying” để diễn đạt hành động khóc đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.
6. My dad is currently listening to the stereo.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is listening” để diễn đạt hành động nghe đang diễn ra ngay lúc này.
7. My friends are refraining from smoking in their rooms.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are not smoking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định.
8. I am currently engaged in playing video games.
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am playing” để diễn đạt hành động chơi trò chơi đang diễn ra ngay lúc này.
9. Are you currently watching movies?
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are you watching” để diễn đạt hành động xem phim đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.
10. What are your current thoughts?
⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn “what do you think” để hỏi về ý kiến hoặc suy nghĩ hiện tại.
Exercise 4: Identify and correct errors in sentences
(Bài tập 4: Phát hiện và sửa lỗi trong các câu)
- My aunt are buying some fruits at the flea market.
- I do not drinking beer, it’s only tea.
- All of Andy’s friends having fun at the party right now.
- The children play football in the back yard at the moment.
- Look! Those people are fight with each other.
- Look! Someone is jump from the bridge!
- My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.
- My mother is busy today. She is cook dinner.
- What kind of clothes are children wear nowadays?
- They are try to pass the examination.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. are -> is | Sử dụng “is” thay vì “are” vì chủ ngữ là “My aunt” là một ngôi từ người thứ ba số ít, nên động từ phải được chia ở dạng thích hợp với ngôi từ. |
2. do not -> am not | Sử dụng “am” vì chủ ngữ “I” bắt buộc đi với “am” trong thì hiện tại tiếp diễn. |
3. having -> are having | Sử dụng “are having” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
4. play -> are play | Sử dụng “are playing” vì trong câu có chứa “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
5. are fight -> are fighting | Vì câu có chứa “Look!” dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn nên sử dụng “are fighting” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
6. is jump -> is jumping | Tương tự câu 5. |
7. improving -> is improving | Sử dụng “is improving” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
8. cook -> cooking | Sử dụng “is cooking” để diễn đạt hành động đang diễn ra. |
9. are -> do | Vì đây là câu hỏi chung chung về trẻ em ngày nay mặc gì nên Sử dụng “do children wear” ở thì hiện tại đơn. |
10. are try -> are trying | Sử dụng “are trying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
Exercise 5: Complete the sentences using words from the box below
(Bài tập 5: Hoàn thành câu sử dụng các từ trong khung dưới đây)
- Right now, Mary and Tom (play) ………. their favorite board game.
- The students (read) ………. in the library at this moment.
- My brother (work) ………. in a big IT company.
- The baby (sleep) ………. peacefully in the crib.
- Look! The teacher (write) ………. a new lesson to the class.
- The chef (teach) ………. a delicious meal for the guests.
- We (eat) ………. lunch together in the office.
- They (study) ………. to music in the living room.
- My sister (dance) ………. a novel every evening.
- The children (listen) ………. a dance routine for the school performance.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. are playing | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
2. are studying | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
3. works | Sử dụng thì hiện tại đơn “works” để diễn đạt một thói quen hoặc sự thật chung. |
4. is sleeping | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is sleeping” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
5. is teaching | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is teaching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
6. is preparing | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
7. are eating | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are eating” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
8. are listening | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
9. reads | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
10. are practicing | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are practicing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. |
Exercise 6: Pairing sentences from the left column with the corresponding ones in the right column
(Bài tập 6: Ghép các câu ở cột bên trái với cột bên phải một cách thích hợp)
1. Please turn down the volume. 2. Do you have something to eat? 3. My family don’t have anywhere to live now. 4. I have to come home now. 5. John doesn’t collect books anymore. 6. I go to the gym three times a week. 7. lt isn’t true what they said. 8. I’m afraid I don’t bring the raincoat. 9. Why are you studying so late? 10. Why are they running in the park? | A. lt’s getting very late. B. They’re lying. C. lt’s starting to rain. D. He’s trying to sell it. D. My children are getting hungry. F. She’s trying to sleep. G. We’re looking for an affordable house. H. I am losing fat. I. I have an important exam tomorrow. J. They are training for a marathon. |
Xem đáp án
Lưu ý: Đối với các dạng bài nối câu với nhau bắt buộc bạn phải dịch nghĩa từng câu.
1. F | Khi nói “Please turn down the volume,” người ta thường muốn giảm âm lượng bởi vì họ đang cố gắng ngủ và âm thanh lớn sẽ khiến họ cảm thấy phiền. |
2. E | Câu hỏi “Do you have something to eat?” liên quan đến việc trẻ em đang đói. |
3. G | Câu “My family don’t have anywhere to live now” cho thấy họ đang tìm kiếm một ngôi nhà phải chịu được chi phí. |
4. A | Câu “I have to come home now” có thể do là muộn và giờ cần phải về nhà. |
5. D | Nếu John không còn sưu tập sách nữa, có thể anh ấy đang cố gắng bán nó. |
6. H | Khi ai đó nói họ đang đi tập thể dục ba lần mỗi tuần, có thể họ đang cố gắng giảm cân. |
7. B | Nếu điều họ nói không đúng, có thể họ đang nói dối. |
8. C | Khi không mang theo áo mưa và nói “I’m afraid,” có thể là vì thời tiết bắt đầu mưa. |
9. I | Khi ai đó hỏi tại sao họ đang học muộn, có thể họ đang chuẩn bị cho một kỳ thi quan trọng vào ngày mai. |
10. J | Nếu họ đang chạy trong công viên, có thể họ đang tập luyện cho một cuộc đua marathon. |
Exercise 7: Transform the following sentences into English using the present continuous tense
(Bài tập 7: Chuyển đổi các câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
- Sam đang ăn trưa ở căn tin với bạn thân của cô ấy.
- Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Bali.
- Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
- Ông tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
- Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
- Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
- Sarah đang nấu bữa tối cho cả gia đình.
- Anh ta đang chờ bạn ở sân bay.
- Bạn có biết Jane đang viết một cuốn sách không?
- Đứa trẻ đang chơi đùa với chú chó trong công viên.
Note: For exercises that require rewriting sentences into English, you need to have a strong grasp of grammar and a rich vocabulary.
Xem đáp án
- Sam is having lunch in the cafeteria with her best friend.
- My parents are enjoying their summer vacation in Bali.
- Look! It is starting to rain!
- My grandfather is fixing my bicycle.
- Is Peter reading a book in the room?
- They are buying some pastries for the kids at home.
- Sarah is cooking dinner for the entire family.
- He is waiting for you at the airport.
- Do you know if Jane is writing a book?
- The child is playing with the dog in the park.
Reference:
- Bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn có đáp án đầy đủ
- Bài tập thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn có đáp án
- Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm bảng English alphabet chuẩn không cần chỉnh
4. Conclusion
Present continuous exercises are not difficult at all, right? This is a basic grammar part in English that you must truly understand before moving on to advanced grammar.
Compared to other tenses, I find the present continuous tense to have a relatively simple formula and usage, but if you don't pay attention, it's easy to overlook some points like:
- Cách thêm _ing vào động từ.
- Xác định nhầm chủ ngữ (số ít, số nhiều).
- Lưu ý các trường hợp sử dụng của thì này.
- Tránh nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
Trong quá trình học và làm bài tập, nếu bạn vẫn gặp phải các lỗi sai, hãy để lại comment để chúng ta có thể học hỏi cùng nhau nhé.
Chúc bạn đạt được điểm số cao trong các kỳ thi sắp tới nhé!Các tài liệu tham khảo- Present continuous: https://www.grammarly.com/blog/present-continuous/ – Accessed 12 Dec. 2023.
- Present continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-continuous/ – Accessed 12 Dec. 2023.