Để giúp bạn ôn tập một cách hiệu quả, tôi đã tổng hợp các phần quan trọng như sau:
- Cách phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
- Một số trường hợp đặc biệt của danh từ.
- Thực hành hơn 199 bài tập.
- Đáp án kèm giải thích chi tiết để bạn có thể tự kiểm tra và ghi nhớ từ vựng tốt hơn.
Cùng tham gia làm bài tập nhé!
1. Hệ thống lại lý thuyết về danh từ đếm và không đếm
Để giải quyết bài tập về danh từ đếm và danh từ không đếm dễ dàng hơn, bạn nên củng cố kỹ năng lý thuyết mình đã tổng hợp dưới đây.
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cách dùng: – Danh từ đếm được (Countable nouns) là những danh từ chỉ các sự vật có thể cân đo, đong đếm được số lượng riêng lẻ và cụ thể. – Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) là những danh từ không thể đếm được bằng số lượng cụ thể. 2. Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được: Danh từ đếm được: – Hình thái: Có hai dạng là số ít và số nhiều. Danh từ số ít chuyển sang số nhiều thường thêm “-s/ -es”, đồng thời còn có một số danh từ đếm được bất quy tắc. – Mạo từ: Đi cùng với mạo từ a/ an/ the. – Số từ: Đi cùng với các từ số đếm. – Từ chỉ lượng: Danh từ số nhiều đứng sau many, a few, few. – Động từ: Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều. Danh từ không đếm được: – Hình thái: Thường chỉ có một dạng số ít duy nhất. – Mạo từ: Không đi với a/ an, đứng trước mạo từ “the” hoặc danh từ khác. – Số từ: Đi cùng các danh từ chỉ đơn vị đo lường khác. – Từ chỉ lượng: Danh từ không đếm được đứng sau much, a little, little, a little bit. – Động từ: Chỉ dùng với dạng động từ số ít. 3. Một số trường hợp đặc biệt của danh từ: – Mạo từ và lượng từ có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. E.g.: some (một vài), any (bất kỳ), no (không), enough (đủ), plenty of (nhiều), a lot of/ lots of (nhiều). – Danh từ vừa là danh từ đếm được lẫn không đếm được. E.g.: time – times (thời gian – số lần), a hair – hair (một sợi tóc – mái tóc), a light – light (bóng đèn – ánh sáng), a room – room (căn phòng – chỗ trống), a work – work (tác phẩm – công việc), etc. – Danh từ không đếm được có kết thúc bằng “-s” ở cuối mỗi danh từ. E.g.: goods (hàng hóa), news (tin tức), Mathematics (môn Toán), etc. |
Để kích thích hứng thú trong quá trình học, tôi đã tóm tắt lý thuyết về danh từ đếm và không đếm bằng hình ảnh sinh động và sắc nét như sau:
2. Bài tập về danh từ đếm và không đếm
Dưới đây là 199+ bài tập về danh từ đếm và danh từ không đếm được phổ biến, được tôi tổng hợp từ nhiều nguồn tin cậy để giúp bạn củng cố và phân biệt hai loại danh từ này một cách dễ dàng. Bài viết cung cấp các loại bài tập sau đây:
- Xác định danh từ đếm được (C) và danh từ không đếm được (U).
- Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu với “How many” hoặc “How much”.
- Điền mạo từ a, an, some hoặc any vào chỗ trống.
- Viết câu hỏi dựa trên câu trả lời cho sẵn.
- Chọn danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được để hoàn thành câu.
- Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau. Ghi “True” nếu câu đúng.
- Điền vào chỗ trống với danh từ đếm được (C) hoặc danh từ không đếm được (U).
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
Bài 1: Quyết định xem các danh từ này là đếm được (C) hay không đếm được (U)
(Bài 1: Xác định danh từ đếm được (C) và không đếm được (U))
- I bought a lot of eggs in the supermarket.
- She prefers drinking coffee.
- There’s some money on the table.
- Have we got any bread?
- He drank three big glasses of wine yesterday.
- How many chairs are there in the living room?
- There’s a man standing by the door.
- There aren’t any seats.
- The children are playing games.
- I don’t like orange juice.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. eggs (C) | “Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối, “a lot of” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. |
2. coffee (U) | “Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số. |
3. money (U) | “Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số; “some” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. |
4. bread (U) | “Bread” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece”; “any” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. |
5. wine (U) | “Wine” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số. Vì vậy, “wine” cần đi cùng danh từ chỉ đơn vị đo lường như “ a glass of wine”. |
6. chairs (C) | “Chairs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và bạn có thể đếm được số lượng của chúng. |
7. man (C) | “Man” là danh từ đếm được chỉ người và có mạo từ “a” đứng sau danh từ. |
8. seats (U) | “Seats” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và bạn có thể đếm được số lượng của chúng, “any” là lượng từ dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. |
9. games (C) | “Games” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối và động từ “to be” đang chia dạng số nhiều là “aren’t”. |
10. orange juice (U) | “Orange juice” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng nên không thể đếm bằng số. |
Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu với “How much” hoặc “How many”
(Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu với “How much” hoặc “How many”)
- ………. butter do you buy?
- ………. pens are there in your pencil box?
- ………. books did Mary read last month?
- ………. money do you spend every week?
- ………. friends do you know?
- ………. coffee does he need?
- ………. potatoes are there in the fridge?
- ………. eggs are you going to buy in the supermarket?
- ………. water do you drink every day?
- ………. oranges do you want?
Xem đáp án
1. How much butter do you buy?
⇒ Giải thích: “Butter” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, không thể đếm được bằng số như “slice” hay “piece” nên ta dùng “how much”.
2. How many pens are there in your pencil box?
⇒ Giải thích: “Pens” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
3. How many books did Mary read last month?
⇒ Giải thích: “Books” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
4. How much money do you spend every week?
⇒ Giải thích: “Money” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ trừu tượng, không thể đếm được bằng số nên ta dùng “how much”.
5. How many friends do you know?
⇒ Giải thích: “Friends” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
6. How much coffee does he need?
⇒ Giải thích: “Coffee” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.
7. How many potatoes are there in the fridge?
⇒ Giải thích: “Potatoes” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-es” vào cuối nên ta dùng “how many”.
8. How many eggs are you going to buy in the supermarket?
⇒ Giải thích: “Eggs” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
9. How much water do you drink every day?
⇒ Giải thích: “Water” là danh từ không đếm được vì đây là danh từ chỉ ẩm thực, là chất lỏng, không thể đếm bằng số nên ta dùng “how much”.
10. How many oranges do you want?
⇒ Giải thích: “Oranges” là danh từ đếm được vì danh từ có thêm “-s” vào cuối nên ta dùng “how many”.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với a, an, some hoặc any
(Exercise 3: Điền mạo từ a, an, some hoặc any vào chỗ trống)
- There’s ………. cat under the chair.
- I need ………. information about my job.
- Liz doesn’t have ………. apples.
- Have you got ………. milk?
- Can you help me? I need ………. advice.
- She has bought ………. lemon juice.
- They don’t have ………. money.
- There are ………. books on the shelf.
- Tommy eats ………. cheese in the morning.
- My mother doesn’t want to raise ………. dog.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. a | Sử dụng “a” vì “cat” là danh từ đếm được và đây là một con mèo không xác định. |
2. some | Sử dụng “some” vì “information” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định. |
3. any | Sử dụng “any” vì “apples” là danh từ đếm được trong trường hợp câu phủ định. |
4. any | Sử dụng “any” vì “milk” là danh từ không đếm được trong trường hợp câu hỏi. |
5. some | Sử dụng “some” vì “advice” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định. |
6. some | Sử dụng “some” vì “lemon juice” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định. |
7. any | Sử dụng “any” vì “money” là danh từ không đếm được trong trường hợp câu phủ định. |
8. some | Sử dụng “some” vì “books” là danh từ đếm được và đây là một lượng không xác định. |
9. some | Sử dụng “some” vì “cheese” là danh từ không đếm được và đây là một lượng không xác định. |
10. a | Sử dụng “a” vì “dog” là danh từ đếm được và đây là một con chó không xác định. |
Exercise 4: Formulate questions based on the provided answers
(Bài tập 4: Tạo câu hỏi dựa trên những câu trả lời đã cho)
Ví dụ: How much money is there? => There is a lot of money.
1. ……………………………………………………………………?
=> There are a bunch of flowers in the vase.
2. ……………………………………………………………………?
=> There isn’t any apple juice.
3. ……………………………………………………………………?
=> There are five slices of pizza.
4. ……………………………………………………………………?
=> In their living room, there are two lamps.
5. ……………………………………………………………………?
=> There is a bit of sugar.
6. ……………………………………………………………………?
=> There are numerous students in the classroom.
7. ……………………………………………………………………?
=> There is a water bottle.
8. ……………………………………………………………………?
=> There are a handful of people on the street.
9. ……………………………………………………………………?
=> There are numerous tables in the room.
10. ……………………………………………………………………?
=> There are a variety of noises in the neighborhood.
Xem đáp án
1. How many flowers are there in the vase?
⇒ Giải thích: “Flowers” là một danh từ đếm được chỉ vật số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
2. How much apple juice is there?
⇒ Giải thích: “Apple juice” là một chất lỏng không đếm được nên ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.
3. How many slices of pizza are there?
⇒ Giải thích: “Slices of pizza” là đơn vị đo lường tính theo số miếng pizza nên đây là danh từ đếm được, ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
4. How many lights are there in their living room?
⇒ Giải thích: “Light” vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, câu trả lời ở đây là “light” số nhiều, mang nghĩa bóng đèn nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
5. How much sugar is there?
⇒ Giải thích: “Sugar” là bột/ hạt nên không đếm được, ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.
6. How many students are there in the classroom?
⇒ Giải thích: “Students” là một danh từ đếm được chỉ người số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
7. How much water is there?/ How many bottles of water are there?
⇒ Giải thích:
- “Water” là một chất lỏng không đếm được nên ta sử dụng “how much”, “there is” chuyển sang câu hỏi thành “is there”.
- “Bottles of water” là đơn vị đo lường tính theo số chai nước nên đây là danh từ đếm được, ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
8. How many people are there on the road?
⇒ Giải thích: “People” là một danh từ đếm được chỉ người số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
9. How many tables are there in the room?
=> Giải thích: “Tables” là một danh từ đếm được chỉ vật số nhiều nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
10. How many noises are there in the neighborhood?
⇒ Giải thích: “Noise” vừa là danh từ đếm được lẫn không đếm được, câu trả lời ở đây là “noise” số nhiều, mang nghĩa loại âm thanh ồn ào nên ta sử dụng “how many”, “there are” chuyển sang câu hỏi thành “are there”.
Exercise 5: Choose the correct countable/ uncountable noun to complete the sentences
(Bài tập số 5: Lựa chọn danh từ có thể đếm được hoặc danh từ không thể đếm được để hoàn thành câu)
- If you want to update the latest news, you should read a paper/ papers.
- I have just bought a paper/ some paper to write the letter.
- I saw light/ a light in the house, but I couldn’t see anyone.
- Light/ A light comes from the sun.
- I’m really busy now. I don’t have time/ a time to talk with you.
- We really had wonderful time/ a wonderful time during the summer holiday.
- If he hadn’t given us useful advice/ advices, we couldn’t have done that.
- Bad new/ news doesn’t make us happy.
- We were lost. We had bad luck/ a bad luck.
- John lost his job. He is looking for a work/ work at present.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. a paper | “Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa có thể là danh từ đếm được (tờ báo) và vừa có thể là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là tờ báo nên sẽ đi với mạo từ “a”. |
2. some paper | “Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa có thể là danh từ đếm được (tờ báo) và vừa có thể là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là giấy trắng nên là danh từ không đếm được nên phải đi với từ “some”. |
3. a light | “Light” là trường hợp đặc biệt khi vừa có thể là danh từ đếm được (bóng đèn) và danh từ không đếm được (ánh sáng). Trong câu này, “light” là danh từ đếm được khi mang ý nghĩa là nguồn sáng từ ngôi nhà do đó, ta có thể dùng mạo từ “a” đứng trước “light”. |
4. light | “Light” là trường hợp đặc biệt khi vừa có thể là danh từ đếm được (bóng đèn) và danh từ không đếm được (ánh sáng). Câu này “light” mang ý nghĩa ánh sáng từ mặt trời do đó, “light’ là danh từ không đếm được. |
5. time | Trong trường hợp này, “time” là danh từ không đếm được khi nói về thời gian chung chung, không cụ thể nên không thể dùng “a time” trong câu. |
6. a wonderful time | Trong trường hợp này, “time” được xem xét là một khoảng thời gian đặc biệt và có thể được đếm được, do đó, sử dụng “a wonderful time” là chính xác. Câu này có nghĩa là chúng ta đã thực sự trải qua một khoảnh khắc tuyệt vời trong kì nghỉ mùa hè. |
7. advice | “Advice” là danh từ mang ý nghĩa trừu tượng nên không đếm được. |
8. news | “News” là một danh từ không đếm được số ít, mang nghĩa là tin tức. “New” không có đuôi “-s” là tính từ, mang nghĩa là mới. |
9. bad luck | “Luck” là danh từ mang ý nghĩa trừu tượng nên không đếm được. |
10. work | “Work” dùng được cho cả danh từ đếm được lẫn không đếm được. Ở câu này, John đang tìm một công việc nên ta dùng danh từ không đếm được là “work”, mang nghĩa là “công việc”. Còn “a work” nghĩa là tác phẩm. |
Bài tập số 6: Tìm và sửa các lỗi trong các câu sau. Viết “Đúng” nếu câu đúng
(Bài tập số 6: Tìm và chỉnh sửa các sai sót trong những câu sau. Viết “Đúng” nếu câu đúng)
- There are many dishes on the table.
- He has good knowledges of Literature.
- We got many foods from them.
- They drank two bottles of milk.
- They drank two milks.
- We don’t have many luggages.
- She has solved a lot of troubles.
- I heard that scientists have found many golds there.
- Sheeps are grazing grass in the fields.
- I bought two loaves of bread.
Xem câu trả lời
1. Đúng
⇒ Giải thích: “dishes” ở đây có nghĩa là những món ăn, là danh từ có thể đếm được nên dùng “many” ở trước “dishes” là chính xác.
2. knowledges → knowledge
⇒ Giải thích: “knowledge” là danh từ không đếm được nên không cần thêm “-s” ở sau.
3. nhiều loại thực phẩm → rất nhiều thực phẩm
⇒ Giải thích: Vì “food” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “nhiều”, thay vào đó ta có thể dùng “rất nhiều” hoặc “nhiều” để đi với danh từ không đếm được.
4. Đúng
⇒ Giải thích: Vì “milk” là danh từ không đếm được nên phải đi cùng với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường như “hai chai”.
5. hai lọ sữa → hai ly sữa
⇒ Giải thích: Câu này sai vì “milk” là danh từ không đếm được nên không thể thêm “-s” vào sau nó. Thay vào đó, bạn nên nói “họ uống hai ly sữa” hoặc “họ uống hai cốc sữa” để diễn đạt lượng chính xác.
6. nhiều hành lý → nhiều hành lý
⇒ Giải thích: Vì “luggage” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “nhiều” ở trước. Thay vào đó, ta sẽ dùng “nhiều” vì “nhiều” đi với danh từ không đếm được.
7. troubles → trouble
⇒ Giải thích: “Trouble” là danh từ không đếm được nên không cần thêm “-s”.
8. nhiều vàng → rất nhiều vàng
⇒ Giải thích: Vì “gold” là danh từ không đếm được nên không thể dùng “nhiều”, thay vào đó ta sẽ dùng “rất nhiều” vì “rất nhiều” đi với danh từ không đếm được và không cần thêm “-s” ở sau nó.
9. Sheeps → Sheep
⇒ Giải thích: “Sheep” là danh từ đặc biệt mang ý nghĩa là danh từ số nhiều nên không cần phải thêm “-s” ở phía sau nó.
10. Đúng
⇒ Giải thích: “bread” là danh từ không đếm được nên phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường là “hai ổ”.
Bài tập số 7: Điền vào chỗ trống với danh từ có thể đếm được (C) hoặc danh từ không thể đếm được (U)
(Bài tập số 7: Điền vào chỗ trống với danh từ có thể đếm được (C) hoặc danh từ không thể đếm được (U))
- ………. Honey
- ………. Table
- ………. Gravity
- ………. Vanilla
- ………. Bicycle
- ………. Salt
- ………. Plant
- ………. House
- ………. Tea
- ………. Information
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Honey (U) | “Honey” là danh từ không đếm được vì ta không thường đếm lượng mật ong theo cái hoặc chiếc. |
2. Table (C) | “Table” là danh từ đếm được vì ta có thể đếm số lượng bàn, ví dụ: two tables, three tables. |
3. Gravity (U) | “Gravity” là danh từ không đếm được vì nó chỉ đến một hiện tượng tự nhiên chung chung và không có đơn vị cụ thể để đếm. |
4. Vanilla (U) | “Vanilla” là danh từ không đếm được vì nó chỉ đến một loại gia vị hoặc hương liệu. |
5. Bicycle (C) | “Bicycle” là danh từ đếm được vì ta có thể đếm số lượng chiếc xe đạp, ví dụ: two bicycles, three bicycles. |
6. Salt (U) | “Salt” là danh từ không đếm được vì ta không thường đếm số lượng muối theo đơn vị cụ thể. |
7. Plant (C) | “Plant” là danh từ đếm được khi nó được sử dụng để chỉ một loại thực vật hoặc cả nhà máy công nghiệp. Ví dụ: two plants, three plants. |
8. House (C) | “House” là danh từ đếm được vì ta có thể đếm số lượng ngôi nhà, ví dụ: two houses, three houses. |
9. Tea (U) | “Tea” là danh từ không đếm được khi đề cập đến chất lỏng nói chung. Chúng ta không thường đếm số lượng “tea” theo đơn vị cụ thể. |
10. Information (U) | “Information” là danh từ không đếm được vì nó chỉ đến kiến thức hoặc thông tin nói chung. |
Bài tập số 8: Lựa chọn đáp án đúng A, B, C
(Bài tập số 8: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C)
1. There ………. in this place.
- A. is an information
- B. are a lot of informations
- C. is a lot of information
2. She ………. when she was young.
- A. a beautiful hair
- B. beautiful hair
- C. beautiful hairs
3. He declined to provide ………. on that issue.
- A. any advice
- B. any advices
- C. an advice
4. Watch out! There are ………. on the floor! Someone has broken the window.
- A. some glasses
- B. a little glasses
- C. a glass
5. I have consumed two ……….
- A. pizza
- B. pizzas
- C. slices of pizza
6. We require ………. for the photocopy machine.
- A. a paper
- B. some paper
- C. papers
7. I require ………. to complete my report.
- A. a few more time
- B. a little more time
- C. more times
8. There ………. inside the refrigerator.
- A. are some milks
- B. is some milk
- C. is some milks
9. There ………. available for us to store the products.
- A. isn’t enough space
- B. aren’t enough spaces
- C. isn’t enough spaces
10. Are there ………. on the roads this evening?
- A. Were there many traffics
- B. Was there much traffics
- C. Was there much traffic
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | “Information” là danh từ không đếm được nên khi đi chung với “a lot of” thì được xem là cụm danh từ số ít nên câu sẽ dùng trợ động từ to be “is”. |
2. B | “Hair” là danh từ không đếm được nên không thể dùng mạo từ “a” ở phía trước nó hoặc thêm “s” ở phía sau nó. Do đó, ta loại trừ được 2 đáp án và chọn đáp án còn lại “beautiful hair”. |
3. A | “Advice” ở đây được sử dụng trong nghĩa không đếm được, nên ta sử dụng “any” với danh từ số ít. |
4. A | Ở đây, “Glasses” được sử dụng để chỉ những mảnh thuỷ tinh trên sàn nhà, và đây là một danh từ đếm được. Ta sử dụng “some” với danh từ đếm được. |
5. C | “Pizza” là danh từ không đếm được nên trong trường hợp này, “pizza” không thể thêm “s” ở phía sau nó mà phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác “slices of”. |
6. B | “Paper” là một trường hợp đặc biệt vì nó vừa là danh từ đếm được (tờ báo) vừa là danh từ không đếm được (giấy trắng). Do đó, trong trường hợp này, “paper” mang nghĩa là giấy trắng nên là danh từ không đếm được, phải đi với từ “some”. |
7. B | “Time” là danh từ không đếm được nên phải đi với “a little”, không thể đi với “few” vì “few” đi với danh từ đếm được. |
8. B | “Milk” ở đây được sử dụng như một lượng không đếm được, và khi sử dụng với danh từ không đếm được, ta sử dụng “is some”. |
9. A | “Space” ở đây được sử dụng như một lượng không đếm được và làm chủ ngữ của câu, nên ta sử dụng “isn’t enough” với danh từ không đếm được. |
10. C | “Traffic” ở đây được sử dụng như một danh từ không đếm được nên ta dùng “much” ở phía trước nó. Khi sử dụng trong câu hỏi, ta sử dụng “Was there much traffic”. |
Vậy còn do dự gì nữa? Hãy tải ngay toàn bộ 199+ bài tập về danh từ có thể đếm được và danh từ không thể đếm được dưới đây.
4. Tổng kết
Sau phần bài tập về danh từ có thể đếm được và danh từ không thể đếm được vừa qua, chắc chắn bạn đã hiểu được cách phân biệt và sử dụng đúng hai loại danh từ này. Ngoài ra, trong quá trình ôn tập, bạn cần chú ý những điều sau đây:
- Những trường hợp đặc biệt đối với danh từ đếm được và không đếm được.
- Các quy tắc đổi từ danh từ số ít sang số nhiều.
- Những danh từ mang tính đo lường có thể đi chung với danh từ không đếm được.
- Nouns: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/nouns-countable-uncountable/ – Accessed 26 Feb. 2024.
- Nouns: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/nouns-countable-and-uncountable/ – Accessed 26 Feb. 2024.