- Cả 2 đều diễn tả hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Có những dấu hiệu nhận biết giống nhau như: Before, after, by the time, …
Tuy nhiên, đừng quá lo lắng! Bạn có thể làm bài tập về thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn hiệu quả bằng cách hiểu rõ định nghĩa, cách sử dụng và nhận biết dấu hiệu.
Để giúp bạn tiết kiệm thời gian, tôi đã tổng hợp bài viết với đầy đủ các nội dung quan trọng như sau:
- Tóm tắt kiến thức thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Các dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Giải thích chi tiết bài tập cho người mới học.
Hãy khám phá bài học ngay thôi!
1. Để tổng hợp kiến thức về thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Để hiểu rõ hơn về hai thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể tham khảo lý thuyết của chúng trong các bảng tổng hợp dưới đây.
Ôn tập lý thuyết |
1. Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh kết quả của hành động). Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh quá trình diễn ra hành động). 2. Cấu trúc Quá khứ hoàn thành (+) Thể khẳng định: S + had + Vp3 (-) Thể phủ định: S + hadn’t + Vp3 (?) Thể nghi vấn: Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + VpIII? Câu không có từ để hỏi: Had + S + VpIII? => Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/ had not. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (+) Thể khẳng định: S + had + been + V-ing (-) Thể phủ định: S + hadn’t/ had not + been + V-ing (?) Thể nghi vấn: Câu không có từ để hỏi: Had + S + been + V-ing? => Trả lời: Yes, S + had. Hoặc: No, S + hadn’t/ had not. Câu có từ để hỏi: Từ để hỏi + had + S + been + V-ing? 3. Cách dùng Thì quá khứ hoàn thành – Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ. – Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động đã kết thúc trong quá khứ. – Diễn tả hành động nào đó là hành động tiên quyết xảy ra hành động khác. – Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (đặc biệt nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đã diễn ra trước). – Diễn tả hành động là nguyên nhân dẫn đến hành động khác trong quá khứ. – Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước so với hành động khác trong quá khứ. – Diễn tả hành động nào đó xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác. – Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. – Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. – Được dùng trong câu điều kiện loại III để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ. 4. Dấu hiệu nhận biết – Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … – Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past, … – When – Before – After |
Cùng khám phá thêm về hai thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn qua video bên dưới nhé!
2. Bài tập về thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Vậy là chúng ta đã ôn tập xong phần lý thuyết. Bây giờ, bạn hãy bắt đầu làm các bài tập để củng cố những kiến thức đã học được.
Các loại bài mà tôi cung cấp cho bạn như sau:
- Chia động từ của câu với thì thích hợp.
- Lựa chọn đáp án đúng.
- Viết lại câu theo gợi ý có sẵn, sao cho nghĩa không đổi.
- Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây.
Bài 1: Hoàn thành câu với thì thích hợp
(Bài tập 1: Hoàn thành câu với thì thích hợp)
- They (come) ………. back home after they (finish) ………. their work.
- She said that she (meet) ………. Mr. Bean before.
- Before he (go) ………. to bed, he (read) ………. a novel.
- He told me he (not/ wear) ………. such kind of clothes before.
- When I came to the stadium, the match (start) ………..
- Before she (listen) ………. to music, she (do) ………. homework.
- Last night, Peter (go) ………. to the supermarket before he (go) ………. home.
- It was very noisy next door. Our neighbors ………. (have) a party.
- John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he ………. (walk) so fast.
- Sue was sitting on the ground. She was out of breath. She ………. (run).
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. came – had finished | “Come” và “finish” là hai hành động xảy ra ở hai thời điểm khác nhau trong quá khứ. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước (had finished) và thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau (came). |
2. had met | Hành động “meeting Mr. Bean” xảy ra trước khi câu được nói. Vì vậy chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had met”. |
3. went – had read | Trước khi đi ngủ, hành động “reading a novel” xảy ra trước hành động “going to bed”. Vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had read” và thì quá khứ đơn cho “went”. |
4. had started | Hành động “the match starting” xảy ra trước thời điểm “coming to the stadium”. Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had started”. |
5. listened – had done | Hành động “doing homework” xảy ra trước hành động “listening to music”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had done” và thì quá khứ đơn cho “listened”. |
6. had gone – went | Hành động “going to the supermarket” xảy ra trước hành động “going home”. Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho “had gone” và thì quá khứ đơn cho “went”. |
7. were having | “Having a party” là một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, vì vậy chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho “were having”. |
8. was walking | Hành động “walking” của John diễn ra trong quá khứ và kéo dài một khoảng thời gian. Chính vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho “was walking”. |
9. walked | Trong ngữ cảnh của câu, việc John và tôi đi dạo đã kết thúc, và việc John đi nhanh đã xảy ra trong quá khứ. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn “walked” để miêu tả hành động của John đi dạo. |
10. had been running | Trong câu này, việc Sue mất hơi đã xảy ra trước thời điểm nói, và điều này cho biết rằng việc chạy đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ. Khi đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been running” để miêu tả hành động chạy đã diễn ra trước thời điểm được nói. |
Exercise 2: Select the correct answer
(Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng)
1. During our city tour, we ………. to dine at a local restaurant.
- A. was deciding
- B. had decided
- C. decided
- D. had been deciding
2. We covered nearly 100 kilometers before we finally ………. a service station where we could stop.
- A. had being found
- B. had found
- C. found
- D. had been finding
3. Mandy was tired when she went on vacation because she ………. more than 55 hours per week.
- A. works
- B. worked
- C. had been working
- D. had worked
4. The apartment was tidy and neat because my roommate ……….
- A. had cleaned
- B. was cleaning
- C. had been cleaning
- D. had been cleaned
5. Paul and Debbie argued over a serious issue. They ………. well for some time.
- A. had been getting
- B. had gotten
- C. had not been getting
- D. had not gotten
6. When you fell ill, ………. enough?
- A. you had eaten
- B. you had been eating
- C. had you eaten
- D. had you been eating
7. The phone line is busy. Mandy ………. on the phone for hours.
- A. talked
- B. has talked
- C. has been talking
- D. had been talking
8. The house suited him perfectly – it was exactly what he ………. for.
- A. had been looking
- B. is looking
- C. looks
- D. have been looking
9. James had practiced medicine for years before he realized he didn’t want to be a doctor.
- A. was studying
- B. studied
- C. has studied
- D. had been studying
10. Martha used to walk three miles a day until she broke her leg.
- A. walked
- B. is walking
- C. has been walking
- D. had been walking
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D | Trong ngữ cảnh của câu, quyết định đi ăn trong một nhà hàng địa phương đã được suy nghĩ và thảo luận trong quá khứ trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been deciding”. |
2. D | Trước khi chúng ta tìm được một trạm dịch vụ để dừng lại, hành động “finding” đã kéo dài trong quá khứ và có thể đã được thảo luận và cân nhắc. Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been finding”. |
3. C | Trước khi đi nghỉ, Mandy đã làm việc liên tục trong một khoảng thời gian dài trước đó, vượt quá 55 giờ một tuần. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been working” để chỉ hành động kéo dài trong quá khứ và kéo dài đến một điểm nào đó trong quá khứ trước thời điểm nói. |
4. C | Tình trạng căn hộ gọn gàng và sạch sẽ là kết quả của việc dọn dẹp thường xuyên của bạn cùng phòng trong một khoảng thời gian trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been cleaning”. |
5. A | Trước khi họ bắt đầu cãi nhau, hành động “getting on well” (hòa thuận) đã kéo dài trong một khoảng thời gian trước thời điểm nói. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been getting”. |
6. D | Câu hỏi này yêu cầu đặt trạng từ “enough” vào vị trí phù hợp trong câu hỏi nghi vấn về hành động “eating” trước thời điểm nói. Do đó, câu hỏi đúng là “had you been eating enough?”. |
7. C | Trạng thái “being on the phone” đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm nói, nên chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been talking”. |
8. A | Việc tìm kiếm một căn nhà phù hợp đã xảy ra trong quá khứ trước thời điểm hiện tại, nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been looking”. |
9. D | Hành động “studying medicine” đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trước thời điểm hiện tại, nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been studying”. |
10. D | Hành động “walking three miles a day” đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trước thời điểm hiện tại, nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been walking”. |
Exercise 3: Rewrite the sentence according to the suggestions provided, so that the meaning stays the same
(Bài 3: Viết lại câu theo gợi ý có sẵn, sao cho nghĩa không đổi)
1. David had gone home before we arrived.
=> After we arrived, we realized the meeting had already started.
2. We had lunch and then explored the shops.
=> Before leaving the office, the light had gone out.
3. When we got out of the office, the light had already gone out.
=> When the meeting ended, we left the office.
4. By the time she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time we finished breakfast, the sun had already risen.
5. My father had watered all the plants in the garden before my mother came home.
=> Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
6. Peter had completed his homework before his friends arrived.
=> After playing football for two hours, it started raining.
7. They had been playing football for two hours when it started raining.
=> Before moving to the United States, Sarah had been studying English for five years.
8. Sarah had studied English for five years before she moved to the United States.
=> When Sarah moved to the United States, she had been studying English for five years.
9. After hours of decorating the house, the party started.
=> After decorating the house for hours, the party started.
10. When I left the office, I had been working on the report all day.
=> When he finally arrived, he had been waiting for his friend for over an hour.
11. He had waited for his friend for over an hour before he finally arrived.
=> When they finally reached their destination, they had been traveling for several hours.
12. After several hours of traveling, they finally reached their destination.
=> By the time I finished cooking dinner, she called me.
13. Before calling me, I had been cooking dinner.
=> When I called her, she had already finished her homework.
14. After performing for three hours, the concert ended.
=> After hiking for hours, they reached the summit.
15. When they decided to visit Paris, they had been studying French for months.
=> When they reached the summit, they had been hiking for hours.
16. After reaching the summit, they had been hiking for hours.
=> By the time they finished the project, they had been working tirelessly for weeks.
Xem đáp án
1. By the time we arrived, David had already gone home.
=> Giải thích: Trong cấu trúc này, chúng ta đưa “David had gone home” lên trước và sử dụng từ nối “by the time” để diễn đạt ý nghĩa rằng hành động của David đã xảy ra trước khi chúng ta đến. Câu hoàn chỉnh nhấn mạnh rằng thời điểm đến của chúng ta xảy ra sau hành động của David.
2. Before we took a look around the shops, we had already had lunch.
=> Giải thích: Trong câu này, sử dụng cấu trúc “before” để chỉ ra thứ tự của hai hành động và thì quá khứ hoàn thành “had already had lunch” để diễn đạt rằng hành động ăn trưa đã xảy ra trước khi chúng ta đi xem hàng.
3. When we got out of the office, the light had already gone out.
=> Giải thích: Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng từ nối “when” để kết nối hai phần của câu. Khi đó, câu nhấn mạnh rằng hành động “the light had gone out” xảy ra trước hành động “we got out of the office”.
4. When we started our work, she had already explained everything clearly.
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc “when” để diễn đạt ý “khi”. Ở đây, câu được dùng nhằm nhấn mạnh rằng hành động của “she had explained everything clearly” đã xảy ra trước khi chúng ta bắt đầu công việc của mình.
5. Before my mother came home, my father had already watered all the plants in the garden.
=> Giải thích: Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc “before” để chỉ ra thứ tự của 2 hành động. Câu sau khi viết lại nhấn mạnh rằng hành động của “my father had already watered all the plants in the garden” xảy ra trước hành động của “my mother came home”.
6. After Peter had finished his homework, his friends arrived.
=> Giải thích: Trong câu gốc, sự kiện “Peter had finished his homework” xảy ra trước khi sự kiện “his friends arrived”. Chúng ta sử dụng “after” để biểu thị mối quan hệ thời gian giữa hai sự kiện này.
7. Before it started raining, they had been playing football for two hours.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “They had been playing football for two hours” diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ trước khi mưa bắt đầu. Do đó, ta đặt mệnh đề “before” ở trước “it started raining”.
8. When Sarah moved to the United States, she had already been studying English for five years.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “Sarah had been studying English for five years” diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm khác trong quá khứ trước khi cô ấy chuyển đến Mỹ. Khi đó, “when” sẽ đứng trước “Sarah moved to the United States”.
9. After they had been traveling for several hours, they finally reached their destination.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “By the time they reached their destination, they had been traveling for several hours,” ta thấy hành động “traveling for several hours” đã diễn ra trước thời điểm “they reached their destination”. Khi viết lại câu, “After đứng trước “traveling for several hours”.
10. When they decided to visit Paris, they had already been studying French for months.
=> Giải thích: Trong câu này, từ nối “when” được sử dụng để chỉ ra một thời điểm cụ thể trong quá khứ khi một hành động xảy ra. Khi đó, ta sẽ viết lại “When they decided to visit Paris” nhấn mạnh vào thời điểm quyết định đi thăm Paris. Còn “they had already been studying French for months” diễn đạt rằng hành động học tiếng Pháp đã diễn ra và kéo dài trong một khoảng thời gian dài trước quyết định đó.
11. By the time they reached the summit, they had been hiking for hours.
=> Giải thích: Khi viết lại câu với “By the time”, chúng ta nhấn mạnh vào thời điểm cụ thể mà một hành động xảy ra sau một khoảng thời gian. Trong trường hợp này, “By the time they reached the summit” là thời điểm cụ thể mà họ đạt đến đỉnh núi. Phần sau của câu “they had been hiking for hours” diễn đạt rằng hành động đi bộ leo núi đã xảy ra trước thời điểm đó. Do đó, cấu trúc này diễn đạt rõ ràng sự liên kết giữa hai sự kiện trong quá khứ.
Exercise 4: Select the correct answer
(Bài tập 4: Lựa chọn đáp án phù hợp)
1. My father ………. smokes in the garage.
- A. has
- B. had
- C. had been
2. The printer ………. is functioning well.
- A. had not been
- B. hadn’t
- C. had not
3. Did the players ………. adhere to the rules?
- A. been
- B. have
- C. be
4. She feared the worst.
- A. had
- B. ‘d been
- C. had being
5. Had the teachers walked out before the strike?
- A. been work
- B. working
- C. been working
6. Our pool pump was functioning correctly prior to the storm.
- A. had not have
- B. hadn’t been
- C. hadn’t being
7. My sister’s roommate was upset. She had been waiting for an hour.
- A. had
- B. has
- C. have
8. I just heard about the accident. Had they been working all night?
- A. Had the driver
- B. Had the driving
- C. Have the driver
9. We were astonished when we saw her. We had not expected her.
- A. We are
- B. We have
- C. We’d not
10. I finally found my mother. I had been searching for her all day.
- A. I’d been calling
- B. I have called
- C. I called
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been” để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trong quá khứ. Trong trường hợp này là hành động “smoking”. |
2. A | Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had not been” để diễn đạt rằng tình trạng không tốt của máy in đã kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ. |
3. A | Sử dụng từ nối “had” kèm với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “been playing” để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm xác định trong quá khứ. |
4. B | Câu này sử dụng cấu trúc “had been” để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ. “‘d” là viết tắt của “had”, do đó câu sẽ là She had been expecting the worst. (Cô ấy đã mong đợi điều tồi tệ nhất.) |
5. C | Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm xác định trước sự kiện “strike”. Cấu trúc đúng là had the teachers been working (Giáo viên đã đang làm việc) để hỏi xem liệu hành động “đang làm việc” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ đến thời điểm trước sự kiện “strike” hay không. |
6. B | Câu này yêu cầu sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động không hoạt động đúng đắn trước một sự kiện xác định trong quá khứ, đó là cơn bão. Cấu trúc đúng là hadn’t been (không hoạt động) để diễn đạt ý “đã không hoạt động đúng đắn”. |
7. A | Câu này yêu cầu sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt hành động đã xảy ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm cụ thể trước sự kiện “was upset”. Do đó, cấu trúc đúng là She had been waiting for an hour (Cô ấy đã đợi được một giờ) để diễn đạt ý “đã đợi trong một khoảng thời gian trước khi trạng thái của cô ấy trở nên buồn phiền”. |
8. A | Câu này là một câu hỏi đảo ngữ sử dụng dạng “Had + chủ từ + phủ định của trợ động từ + động từ chính”. Trong trường hợp này, chúng ta cần sử dụng “Had the driver” để diễn đạt ý Had the driver been working all night? (Tài xế đã làm việc suốt đêm không?). |
9. C | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành “had been” để diễn đạt hành động đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ đến một thời điểm xác định trước hành động “see her”. Cụ thể, cấu trúc “We’d” là viết tắt của “We had”. “Not” được thêm vào sau “We’d” để phủ định ý mong đợi. Do đó, câu “We’d not been expecting her” có nghĩa là “chúng tôi không mong đợi cô ấy” trong ngữ cảnh của câu. |
10. A | Trong câu này, chúng ta muốn diễn đạt rằng hành động “gọi điện” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm trước hành động “đến gặp mẹ”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “I’d been calling”, với “I’d” là viết tắt của “I had”, diễn đạt ý “tôi đã” trong ngữ cảnh của câu. |
Exercise 5: Choose the correct response
(Bài tập 5: Chọn phản hồi đúng)
1. Bruno and Marcela first met at a medical conference, where Marcela had been waiting for a long time.
- A. was attending
- B. has been attending
- C. have been attending
- D. had been attending
2. Keyla had been driving for two hours before she finally arrived.
- A. was driving
- B. has been driving
- C. had been driven
- D. had been driving
3. Carlos had been working all day, which resulted in him having a headache.
- A. had worked
- B. was working
- C. has been working
- D. had been working
4. What are the auxiliary verbs used in the past perfect continuous tense?
- A. has been
- B. had been
- C. was being
- D. have been
5. What should we append to the main verb in the Past perfect continuous tense?
- A. -s
- B. -ed
- C. -er
- D. -ing
6. Priscilla had been gathering information about an accident for two days when the thief stole her notes.
- A. had gathered
- B. was gathering
- C. had been gathered
- D. had been gathering
7. Timothy had been taking networking courses for two years when he was promoted to be a coach.
- A. had taken
- B. had been taking
- C. have been taking
- D. could have taken
8. My grades in high school had been declining until I put in more effort to study.
- A. couldn’t be improved
- B. hadn’t been improving
- C. haven’t been improving
- D. wouldn’t have improved
9. Joan’s grandpa was annoyed. He had been waiting for an hour.
- A. had been waiting
- B. had waited
- C. had been waited
- D. had been wait
10. I just found out about the accident. Had you been working all night?
- A. The driver had
- B. Had the driver
- C. Had the driving
- D. Had the driven
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. D | Trong ngữ cảnh của câu, hành động “attending” diễn ra trước hành động “met”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn “was attending”. |
2. D | Câu này diễn tả hành động “driving” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trước hành động “arrived”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been driving”. |
3. D | Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been working” để diễn đạt hành động đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định, trong trường hợp này là “all day”. |
4. B | Trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chúng ta sử dụng “had been” làm trợ động từ. |
5. D | Trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chúng ta cần thêm hậu tố “-ing” vào động từ chính để tạo thành dạng tiếp diễn. |
6. C | Hành động “gathering” diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm trước hành động “stole”. Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been gathering”. |
7. B | Hành động “taking” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trước hành động “was promoted”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been taking”. |
8. B | Trạng thái “improving” không được cải thiện trong một khoảng thời gian xác định trước hành động “made an effort”. Do đó, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành “hadn’t been improving”. |
9. A | Hành động “waiting” đã diễn ra và kéo dài trong quá khứ cho đến một thời điểm xác định trước hành động “was upset”. Vì vậy, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn “had been waiting”. |
10. B | Đây là câu hỏi đảo ngữ sử dụng dạng “Had” + chủ từ + phủ định của trợ động từ + động từ chính. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “Had the driver” để diễn đạt ý “Tài xế đã” trong ngữ cảnh của câu. |
Exercise 6: Identify errors in the sentences below
(Bài tập 6: Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây)
- She had been waiting for the bus for an hour when it arrives.
- By the time they arrived at the party, they had been driving for hours.
- When I got home, I found that my dog had been eating all my shoes.
- After they had been studying for hours, they decided to take a break.
- When she finished her exams, she had been studying for days.
- Before the storm hit, they had been planting flowers in the garden.
- By the time he got to the airport, his flight had been leaving.
- When they arrived at the cinema, the film had been already started.
- After they had been working on the project for weeks, they finally finished it.
- When I arrived at the station, the train had been already leaving.
- By the time they reached the top of the mountain, they had been climbing for hours.
- When they arrived at the restaurant, they realized they had been forgotten their wallets at home.
- After he had been waiting for ages, the bus finally arrived.
- When she finished her meal, she realized she had been losing her wallet.
- By the time he got to the meeting, it had been already started.
- When they arrived at the hotel, they had been booking a room in advance.
- After they had been traveling for hours, they realized they had been leaving their luggage at the airport.
- By the time he got his exam results, he had been studying hard for months.
- When they arrived at the party, they had been missing most of the fun.
- After she had been waiting for hours, the doctor finally saw her.
Xem đáp án
Apply the formulas for the past perfect and past perfect continuous tenses discussed in part 1 to solve this exercise.
- arrives => arrived
- Correct
- Correct
- Correct
- Correct
- Correct
- leaving => about to leave
- had been already started => had already started
- Correct
- had been already leaving => had already left
- Correct
- had been forgotten => had forgotten
- Correct
- had been losing => had lost
- had been already started => had already started
- had been booking => had booked
- had been leaving => had left
- Correct
- had been missing => had missed
- Correct
Practice is the key to mastering these two tenses. Specifically, the exercises on the past perfect and past perfect continuous tenses compiled by me will help you save time in searching for materials. Download the file for free now!
4. Concluding Thoughts
Above is all the knowledge and exercises on the past perfect and past perfect continuous tenses that I want to share with you. I hope my insights will help you confidently conquer any exam.
Additionally, you should also consider the following issues to achieve the highest effectiveness in your learning:
- Ghi nhớ lý thuyết về 2 thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Khi muốn nhấn mạnh về thời gian diễn ra hành động thì sẽ ưu tiên dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Còn khi nhấn mạnh về kết quả của hành động thì quá khứ hoàn thành sẽ phù hợp hơn.
- Làm đầy đủ bài tập mỗi ngày.
- Hỏi ngay nếu bạn gặp bất kỳ vướng mắc nào.
Furthermore, don't forget to explore more grammar resources and essential topics in the IELTS Grammar section of Mytour. Best wishes for success on your IELTS journey.
Wishing you good studies and a swift improvement in your English proficiency!Tài liệu tham khảo và nguồn tư liệu:- Past Perfect Tense: https://www.grammarly.com/blog/past-perfect/ – Truy cập ngày 16/04/2024
- Past Perfect Continous: https://www.grammarly.com/blog/past-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 16/04/2024