- Nghiền ngẫm và ghi nhớ trọn bộ cách dùng mạo từ a an the.
- Chú ý đến nhiều trường hợp ngoại lệ khi sử dụng.
- Giải quyết các dạng bài tập mạo từ a an the như điền từ, trắc nghiệm, sửa lỗi sai, …
Cùng nhau bắt đầu ôn luyện nào!
1. Học lý thuyết về mạo từ a, an, the
Trước khi bắt đầu làm các bài tập mạo từ a, an, the, hãy cùng nắm rõ các quy tắc và các trường hợp đặc biệt sau đây:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Định nghĩa Mạo từ trong tiếng Anh (Articles) là những từ dùng để nhận biết danh từ được nhắc đến là xác định hay không xác định. Mạo từ đứng trước danh từ và chức năng của nó là dùng để bổ nghĩa cho danh từ. 2. Cách dùng mạo từ 2.1. Cách dùng mạo từ a – Dùng để chỉ đối tượng chưa xác định, đi kèm với danh từ đếm được số ít và đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. – Dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng. – Được sử dụng trong một số thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ hoặc các phân số. 2.2. Cách dùng mạo từ an Dùng để chỉ đối tượng chưa xác định, đi kèm với danh từ đếm được số ít và danh từ bắt đầu bằng phụ âm (e, u, i, o, a) hoặc âm h câm. 2.3. Cách dùng mạo từ the – Dùng để chỉ những đối tượng được xác định cụ thể, đi kèm với danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được ở số nhiều. – Khi đối tượng được đề cập đến là duy nhất hoặc được cho là duy nhất. – Dùng trước một danh từ nếu danh từ vừa được đề cập trước đó. – Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu. – Dùng trong so sánh nhất hoặc đứng trước first, second, only, … – Sử dụng trước những danh từ riêng như: Biển, sông, quần đảo, tên gọi số nhiều của các nước, … – Dùng trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định và tạo thành cụm danh từ. – The + danh từ số ít: Tượng trưng cho một nhóm đối tượng chung bất kỳ. – The + họ (trong họ tên, ở dạng số nhiều) và dịch nghĩa là gia đình. 2.4. Trường hợp ngoại lệ – Sử dụng the khi đó là một quốc gia được tạo thành từ các tiểu bang như The United States. – Không sử dụng mạo từ với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được để nói về các đối tượng một cách tổng quát. – Không sử dụng mạo từ với các quốc gia, tiểu bang, tỉnh, hồ, núi, … |
Để tiện lợi cho việc học ngữ pháp, bạn có thể lưu lại hình ảnh tóm tắt lý thuyết về cách sử dụng mạo từ sau đây:
2. Bài tập mạo từ a/an/the
Sau khi đã học lý thuyết, hãy áp dụng những kiến thức vừa học vào các bài tập dưới đây để nắm vững ngữ pháp. Các dạng bài tập bao gồm:
- Điền mạo từ a, an, the, và x thích hợp vào chỗ trống (6 bài tập).
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng.
- Tìm và sửa lỗi sai (nếu có).
- Khoanh tròn vào lựa chọn đúng trong các câu sau.
- Hoàn thành đoạn văn với các mạo từ phù hợp, không có mạo từ thì điền x.
Exercise 1: Complete the sentences with appropriate articles a, an, or the
(Bài tập 1: Hoàn thành câu với các mạo từ a, an, hoặc the thích hợp)
- ………. lion.
- ………. Pacific Ocean.
- ………. book.
- ………. guitar.
- ………. forest.
- ………. hotel.
- ………. pineapple.
- ………. planet.
- ………. mountain range.
- ………. elephant
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. a lion | Sử dụng “a” vì từ “lion” bắt đầu bằng một phụ âm. |
2. the Pacific Ocean | Sử dụng “the” vì chúng ta đang nói về một đại dương cụ thể là “the Pacific Ocean”. |
3. a book | Sử dụng “a” vì từ “book” bắt đầu bằng một phụ âm. |
4. a guitar | Sử dụng “a” vì từ “guitar” bắt đầu bằng một phụ âm. |
5. a forest | Sử dụng “a” vì từ “forest” bắt đầu bằng một phụ âm. |
6. a hotel | Sử dụng “a” vì từ “hotel” bắt đầu bằng một phụ âm. |
7. a pineapple | Sử dụng “a” vì từ “pineapple” bắt đầu bằng một phụ âm. |
8. a planet | Sử dụng “a” vì từ “planet” bắt đầu bằng một phụ âm. |
9. a mountain range | Sử dụng “a” vì từ “mountain range” bắt đầu bằng một phụ âm. |
10. an elephant | Sử dụng “an” vì từ “elephant” bắt đầu bằng một nguyên âm. |
Exercise 2: Fill in the blanks with appropriate articles a, an, the, or x
(Bài tập 2: Điền các mạo từ a, an, the, hoặc x thích hợp vào chỗ trống)
- I borrowed ………. pen from your pile of pencils and pens.
- Miss Lin speaks ………. Chinese.
- Eli likes to play ………. football.
- Our neighbors have ………. cat and ……….dog.
- I lived on ………. Main Street when I first came to town.
- I am studying at ………. university in HCM City.
- My husband’s family speaks ………. Polish.
- ………. apple a day keeps your enemy away.
- Albany is the capital of ………. New York State.
- I bought ………. umbrella to go out in the rain.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. a | Sử dụng “a” vì chúng ta không biết chính xác là chiếc bút nào từ cụm bút và bút chì đó. |
2. x | “Chinese” là một ngôn ngữ cụ thể, nên không cần mạo từ. |
3. x | “Football” là một môn thể thao cụ thể, nên không cần mạo từ. |
4. a/ a | Sử dụng “a” vì chúng ta không xác định chính xác con mèo và con chó cụ thể. |
5. x | “Main Street” là tên đường cụ thể và không cần mạo từ. |
6. a | Sử dụng “a” vì chúng ta không đề cập đến một đại học cụ thể. |
7. x | “Polish” là một ngôn ngữ cụ thể, nên không cần mạo từ. |
8. an | Sử dụng “an” vì từ “apple” bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u). |
9. x | “New York State” là tên bang cụ thể và không cần mạo từ. |
10. an | Sử dụng “an” vì từ “umbrella” bắt đầu bằng một nguyên âm (u). |
Exercise 3: Fill in the gaps with suitable articles a, an
(Bài tập 3: Điền các mạo từ a, an thích hợp vào chỗ trống)
- Aladdin had ………. wonderful lamp.
- You are ………. fool to say that.
- There is ………. umbrella under my bed.
- Mumbai is ………. very dear place to live in
- I bought ………. horse, ………. ox, and ………. buffalo.
- He is not ………. honorable man.
- Man, thou art ………. wonderful animal.
- He returned after ………. hour.
- French is ………. easy language.
- She is ………. untidy girl.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. a | Sử dụng “a” vì từ “wonderful lamp” không xác định trước đó. |
2. a | “Fool” bắt đầu bằng một phụ âm (f), nên sử dụng “a” trước từ này. |
3. an | “Umbrella” bắt đầu bằng một nguyên âm (u), nên sử dụng “an” trước từ này. |
4. a | Sử dụng “a” vì chúng ta nói về một nơi không xác định trước đó. |
5. a/ an/ a | Sử dụng “a” trước “horse” và “buffalo” vì chúng bắt đầu bằng phụ âm, còn “an” trước “ox” vì nó bắt đầu bằng nguyên âm. |
6. an | “Honorable” bắt đầu bằng một nguyên âm (“h” là âm câm), nên sử dụng “an” trước từ này. |
7. a | Sử dụng “a” vì chúng ta nói về một động vật không xác định trước đó. |
8. an | “Hour” bắt đầu bằng một nguyên âm (“h” là âm câm), nên sử dụng “an” trước từ này. |
9. an | “Easy” bắt đầu bằng một nguyên âm (e), nên sử dụng “an” trước từ này. |
10. an | “Untidy” bắt đầu bằng một nguyên âm (u), nên sử dụng “an” trước từ này. |
Exercise 4: Select the correct answer A, B, C
(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng A, B, C)
1. ………. Một chuyên gia châu Âu đã được mời để phát biểu trước ủy ban.
- A. a
- B. an
- C. the
2. Có ………. đám đông lớn người đứng bên ngoài nhà thờ.
- A. a
- B. an
- C. the
3. Julie đã nói chuyện trong ………. giờ về dự án của cô ấy tại trường.
- A. a
- B. an
- C. the
4. Giáo viên đọc ………. bài báo thú vị từ báo.
- A. a
- B. an
- C. the
5. Alex đang ở Boston học cho ………. MBA.
- A. a
- B. an
- C. the
6. Bố bật ………. radio để nghe ………. tin tức.
- A. a
- B. an
- C. the
7. Tất cả học sinh phải tuân theo ………. các quy tắc.
- A. a
- B. an
- C. the
8. Các em học sinh có ………. giáo viên mới tên là ông Green.
- A. a
- B. an
- C. the
9. Jennifer tasted ………. birthday cake her mother had made.
- A. a
- B. an
- C. the
10. Jane is making ………. cake for her birthday.
- A. a
- B. an
- C. the
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “a” vì từ “European” bắt đầu bằng âm tiết /juː/ là một phụ âm. |
2. A | “Huge” bắt đầu bằng phụ âm /h/, nên chúng ta sử dụng mạo từ “a”. |
3. B | “Hour” bắt đầu bằng âm tiết /aʊ/, là một nguyên âm nên ta sử dụng mạo từ “a”. |
4. B | “Interesting” bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/, nên chúng ta sử dụng mạo từ “an”. |
5. B | “MBA” được đọc là “em-bee-ay”, bắt đầu bằng nguyên âm /ɛ/, nên chúng ta sử dụng mạo từ “an”. |
6. C | Trong trường hợp này, “radio” là đối tượng đã được xác định trước nên chúng ta sử dụng mạo từ “the”. |
7. C | Khi đề cập đến một nhóm nhất định của đối tượng như “the rules”, chúng ta sử dụng mạo từ “the”. |
8. A | “New teacher” không đề cập đến một giáo viên cụ thể nào, nên chúng ta sử dụng mạo từ “a”. |
9. C | Trong trường hợp này, đang đề cập về một cái bánh cụ thể đã được mẹ làm, nên chúng ta sử dụng mạo từ “the”. |
10. A | “Cake” ở đây không đề cập đến một cái bánh cụ thể nào, nên chúng ta sử dụng mạo từ “a”. |
Exercise 5: Fill in the appropriate articles or leave blank (-)
(Bài tập 5: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống (-))
- Your soup is so good. ………. meat is pretty tender.
- Are you interested in ………. science or ………. music?
- Do you know any of ………. people who live across ………. road?
- They got married but ………. marriage wasn’t very successful.
- After ………. work the boss usually invites his staff to ………. pub.
- Have you ever visited ………. Madame Tussauds in London?
- ………. life would be difficult without ………. useful machines and gadgets we have today.
- When mom was ill ………. lot of her friends came to ………. hospital to visit her.
- Many people hate ………. violence, but they like to watch it in ………. movies.
- I’m on ………. night duty this week.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. the | Ở đây, “the meat” được xác định cụ thể là thịt trong nồi súp nên sử dụng mạo từ “the”. |
2. -/ – | “science” và “music” là danh từ không đếm được có nghĩa chung chung nên ta không thể sử dụng mạo từ ở phía trước. |
3. the/ the | “any of” sử dụng để chỉ danh từ số nhiều và trong trường hợp của câu này giúp xác định cụ thể “people” là những ai và “road” là những đường nào. |
4. the | Ở câu này, “marriage” được xác định cụ thể là cuộc hôn nhân của họ nên ta sử dụng mạo từ “the”. |
5. -/ – | “work” và “pub” là danh từ không đếm được mang nghĩa chung chung nên ta không sử dụng mạo từ phía trước nó. |
6. – | “Madame Tussauds” là tên riêng của một bảo tàng ở Anh nên ta không sử bất kỳ mạo từ nào đứng trước nó. |
7. -/ the | “life” mang ý nghĩa chung chung, không cụ thể nên không sử dụng mạo từ. “machines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta sử dụng “the”. |
8. a/ the | “lot of” được sử dụng để chỉ một lượng không xác định nên sử dụng “a”, ở câu này, “hospital” được xác định cụ thể là bệnh viện nào nên dùng “the”. |
9. -/ – | “violence” và“movies” là những danh từ chỉ khái niệm chung, không cụ thể nên không được sử dụng bất kỳ mạo từ nào trước chúng. |
10. – | “night” là danh từ chỉ khái niệm chung, không cụ thể nên không sử dụng bất kỳ mạo từ nào. |
Exercise 6: Fill in the appropriate articles or leave blank (-)
(Bài tập 6: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống (-))
- ………. Sword Lake is the most interesting place I want to run.
- I’ve been living in ………. London for six years.
- ………. Danube runs through many European cities.
- Wild horses live in ………. Gobi Desert.
- ………. Pacific Ocean has many different types of fish.
- I love swimming in ………. Mediterranean.
- We spent our holiday on the shore of ………. Lake Windermere.
- ………. Nile is a very beautiful river.
- She stayed in ………. Belgrade for several weeks.
- Her husband comes from ………. California.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. – | “Sword Lake” là tên một hồ nên không sử dụng “the” ở trước nó. |
2. – | “London” là một thành phố cụ thể nên không cần mạo từ đứng trước nó. |
3. – | “Danube” là tên một dòng sông ở châu Âu nên ta sử dụng mạo từ “the”. |
4. -/ the | “Wild horses” không cần mạo từ vì chúng là một loài không xác định, trong khi “the Gobi Desert” sử dụng “the” để chỉ đến một sa mạc cụ thể. |
5. the | “The” được sử dụng trước “Pacific Ocean” để chỉ đến một đại dương cụ thể. |
6. the | “The” được sử dụng vì chúng ta đang nói về biển cụ thể là Biển Địa Trung Hải. |
7. – | “On the shore of” chỉ đến một vùng bờ cụ thể, trong khi “Lake Windermere” không cần mạo từ vì là một cái tên hồ cụ thể. |
8. the | “The” được sử dụng vì chúng ta đang nói về sông cụ thể là sông Nile. |
9. – | “Belgrade” là một thành phố cụ thể, không cần mạo từ trước nó. |
10. – | “California” là một tiểu bang cụ thể, không cần mạo từ trước nó. |
Exercise 7: Find and correct any errors (if any)
(Bài tập 7: Tìm và chỉnh sửa các lỗi (nếu có))
- I want to buy the new table, but the store only has old tables.
- According to a weather forecast, it is going to rain this week.
- They can’t clean polluted rivers overnight.
- Oanh had a hour to do her homework yesterday.
- Kim didn’t lot of money to buy a new house for her parents.
- I found a interesting article in the magazine yesterday.
- She is going to attend a conference in the New York next month.
- Can you pass me the salt, please?
- Mary has an amazing talent for playing the piano.
- They live in a small house on the outskirts of town.
Xem đáp án
1. the new table => a new table
⇒ Giải thích: Cái bàn mới chưa được đề cập trước nên không thể xác định được và “new table” bắt đầu bằng phụ âm /n/ nên dùng “a” thay vì dùng the như câu ban đầu.
2. Đúng
⇒ Giải thích: Câu này không có lỗi mạo từ. “A weather forecast” là một cụm từ chung để chỉ một dự báo thời tiết không cụ thể.
3. Đúng
⇒ Giải thích: Câu này cũng không có lỗi mạo từ. “Polluted rivers” là một biểu thị chung cho các con sông bị ô nhiễm, và không cần sử dụng mạo từ trong trường hợp này.
4. a hour => an hour
⇒ Giải thích: Sử dụng “an” thay vì “a” vì từ “hour” bắt đầu bằng âm tiết /aʊ/ là một nguyên âm.
5. lot of money => a lot of money
⇒ Giải thích: Thêm “have” để tạo cấu trúc đúng “didn’t have” và “a” trước “lot of money” để chỉ một số lượng không xác định.
6. a interesting article => an interesting article
⇒ Giải thích: “An” được sử dụng trước từ “interesting” vì “interesting” bắt đầu bằng âm tiết /i/, là một nguyên âm.
7. the New York => New York
⇒ Giải thích: “a” được sử dụng trước từ “conference” vì đây là lần đầu tiên đề cập đến hội nghị không xác định. “The” không được sử dụng trước tên địa điểm như “New York”.
8. Đúng
⇒ Giải thích: Câu này không có lỗi mạo từ. “The” được sử dụng trước từ “salt” vì đây là muối cụ thể mà người nói đang nói về.
9. Đúng
⇒ Giải thích: Câu này không có lỗi mạo từ. “An” được sử dụng trước từ “amazing” vì “amazing” bắt đầu bằng một nguyên âm “a”. “The” được sử dụng trước từ “piano” vì đây là cây đàn piano cụ thể.
10. Đúng
⇒ Giải thích: “A” được sử dụng trước từ “small” vì “small” bắt đầu bằng âm tiết /s/, một phụ âm. “The” được sử dụng trước từ “outskirts” vì đây là khu vực cụ thể của thị trấn.
Exercise 8: Circle the correct option in the following sentences
(Bài tập 8: Đánh dấu vào lựa chọn đúng trong các câu sau)
- Is he going to a/ an/ the event next Monday?
- Are you going to a/ an/ the party next Saturday?
- We adopted a/ an/ the adorable puppy last week.
- I met a/ an/ the interesting person at the conference.
- Let’s watch a/ an/ the movie tonight.
- She was wearing a/ an/ the beautiful dress at the party.
- Isabella is a/ an/ the talented musician.
- Do you know how to get to a/ an/ the museum downtown?
- My brother is a/ an/ the architect.
- We had a/ an/ the delicious dinner at that new restaurant.
Exercise 9: Điền mạo từ a, an và the vào chỗ trống
(Bài tập 9: Điền các mạo từ a, an, the phù hợp vào chỗ trống)
- Mary has ………. older sister who lives in ………. city. Mary is planning to visit her sister in ………. summer.
- Yesterday, I went to ………. art gallery and saw ………. amazing painting. ………. artist who created it is quite famous.
- Can you lend me ………. cup of sugar? I promise I’ll return it to you in ………. evening.
- My friend is looking for ………. new car. He wants to buy ………. hybrid because it’s more fuel-efficient.
- We’re going to ………. concert this weekend. I heard that ………. lead singer of the band is ………. incredible performer.
- This is ………. best pizza I’ve ever had. It’s made with ………. special sauce that gives it ………. unique flavor.
- I’m thinking of buying ………. new laptop. I saw ………. advertisement for one that seems to be ………. good deal.
- I read ………. interesting article about ………. benefits of meditation. It said that practicing meditation can lead to ………. improvement in mental health.
- There’s ………. small cafe on ………. corner of ………. street where they serve ………. delicious pastries. I highly recommend trying ………. almond croissant.
- Last night, we watched ………. romantic movie. It was ………. beautiful story about ………. couple who overcame many challenges to be together.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. an/ a | “An” được sử dụng trước “older sister” vì “older” bắt đầu bằng nguyên âm /o/. “city” ở đây ám chỉ là một thành phố bất kỳ không xác định cụ thể và bắt đầu bằng một phụ âm /c/ nên dùng “a”, còn “summer” là mùa hè nên không thể dùng mạo từ đứng trước nó. |
2. an/ an/ The | “An” được sử dụng trước “art gallery” vì “art” bắt đầu bằng âm tiết /a/ và không được đề cập trước đó. “amazing painting” chỉ một bức tranh tuyệt vời không xác định và bắt đầu bằng nguyên âm /a/ nên dùng “an”, “artist” là nghệ sĩ cụ thể được đề cập sau đó nên ta dùng “the”. |
3. a/ the | “cup of sugar” chỉ một cốc đường không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /c/ nên dùng “a” và “evening” là buổi tối cụ thể mà người nói hứa sẽ trả lại cốc đường nên ta dùng “the”. |
4. a/ a | “new car” chỉ một chiếc xe mới không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /n/ nên ta sử dụng “a”, “hybrid” là một loại xe ô tô không xác định được đề cập đến sau đó và bắt đầu bằng âm tiết /h/ là phụ âm nên dùng “a”. |
5. a/ the/ an | “concert” chỉ một buổi hòa nhạc không xác định và bắt đầu bằng một phụ âm /c/ nên ta dùng “a”. “lead singer” là ca sĩ chính cụ thể được nói đến trong buổi concert đó nên dùng “the”, và “incredible performer” mô tả khả năng biểu diễn xuất sắc của ca sĩ đó và bắt đầu bằng nguyên âm /i/ nên sử dụng “an”. |
6. the/ a/ a | Vì “best pizza” là so sánh nhất nên ta bắt buộc phải dùng “the”. “special sauce” và “unique flavor” chỉ những thành phần không xác định và đều bắt đầu bằng phụ âm nên ta sử dụng “a”. |
7. a/ an/ a | “new laptop” chỉ một chiếc laptop mới không xác định và bắt đầu bằng một phụ âm /n/ nên dùng mạo từ “a”, “advertisement” là một quảng cáo không xác định và bắt đầu bằng một nguyên âm /a/ nên dùng “an”, và “good deal” mô tả chung chung về ưu đãi tốt mà người nói nhìn thấy và bắt đầu bằng một phụ âm /g/ nên ta sử dụng “a”. |
8. an/ the/ an | “interesting article” chỉ một bài báo không xác định và bắt đầu bằng một nguyên âm /i/ nên ta sử dụng “an”. “benefits of meditation” là những lợi ích của ngồi thiền được đề cập đến sau đó nên ta sử dụng “the”. “improvement” mô tả sự cải thiện không xác định, chung chung và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta sử dụng “an”. |
9. a/ the/ an | “small cafe” chỉ một quán cà phê nhỏ không xác định và bắt đầu một phụ âm /s/ nên ta sử dụng “a”. “corner of the street” là góc phố cụ thể được đề cập ngay sau đó nên ta sử dụng “the”. “delicious pastries” là danh từ số nhiều đếm được chỉ chung chung không cụ thể nên không sử dụng bất kỳ mạo từ nào ở phía trước nó và “almond croissant” là một chiếc croissant hạt hạnh nhân được mô tả chung chung, không xác định, bắt đầu bằng nguyên âm /a/ nên ta sử dụng “an”. |
10. a/ the/ a | “romantic movie” chỉ một bộ phim lãng mạn không xác định bắt đầu bằng phụ âm /r/ nên ta sử dụng “a”. “beautiful story” là câu chuyện tình đẹp trong bộ phim được đề cập sau đó nên dùng “the”. “couple” là một cặp đôi không xác định, mô tả chung chung và bắt đầu bằng phụ âm /c/ nên ta sử dụng “a”. |
Exercise 10: Hoàn thành đoạn văn với các mạo từ phù hợp. Nếu không có mạo từ, điền x
(Bài tập 10: Hoàn thành đoạn văn với các mạo từ phù hợp, nếu không có mạo từ thì điền x)
Outside (1) ………. window, there was a lot of noise. I glanced out and observed (2) ………. group of children playing in (3) ………. street. One of them had (4) ………. bright red ball. I could hear (5) ………. laughter and (6) ………. excited shouts. Suddenly, (7) ………. dog ran into (8) ………. street, chasing (9) ………. cat. (10) ………. cat climbed up (11) ………. tree, and (12) ………. dog barked loudly below. It was (13) ………. interesting scene. I captured some photos of (14) ………. children and (15) ………. pets. Later, I showed (16) ………. photo to my friends. They found it (17) ………. amusing moment captured in (18) ………. snapshot.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. the | Ở câu này, “window” được xác định cửa sổ cụ thể vì được đề cập ngay sau ngữ cảnh người nói về tiếng ồn ở bên ngoài cửa sổ nên dùng “the”. |
2. a | “group of children” chỉ một nhóm trẻ không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /g/ nên dùng “a”. |
3. the | Trong ngữ cảnh câu này này, “street” được xác định cụ thể, được đề cập đến sau đó nên ta dùng “the”. |
4. a | “bright red ball” chỉ một quả bóng đỏ sáng không xác định và bắt đầu bằng một phụ âm /b/ nên ta dùng “a”. |
5. the | Xét ngữ cảnh câu phía trước, câu này ám chỉ tiếng cười của chính nhóm trẻ em đó, có nghĩa “laughter” được xác định cụ thể nên dùng “the”. |
6. the | Xét ngữ cảnh câu phía trước, câu này ám chỉ tiếng hò reo của chính nhóm trẻ em đó, có nghĩa “shouts” được xác định cụ thể nên dùng “the”. |
7. a | Trong câu này, “dog” chỉ chung chung là “một con chó” chứ không xác định cụ thể nên ta dùng “a” vì “dog” bắt đầu bằng một phụ âm /d/. |
8. the | “street” ở ngữ cảnh câu này được xác định con đường cụ thể đề cập ngay sau đó nên ta dùng “the”. |
9. a | Tương tự câu 7, “cat” chỉ chung chung là “một con mèo” chứ không xác định cụ thể nên ta dùng “a” vì “mèo” bắt đầu bằng một phụ âm /c/. |
10. the | Xét ngữ cảnh ở câu phía trước, câu này chỉ cụ thể “cat” con mèo đã đề cập trước đó nên ta dùng “the”. |
11. a | “Tree” trong bối cảnh này chỉ chung chung, không xác định cụ thể là cây nào nên sẽ dùng “a” vì “tree” bắt đầu một phụ âm /t/. |
12. the | Xét ngữ cảnh ở câu phía trước, câu này chỉ cụ thể “dog” con chó đã đề cập trước đó nên ta dùng “the”. |
13. an | “interesting sense” không chỉ cụ thể là cảnh nào, chỉ mang ý nghĩa là một cảnh thú vị nên sẽ dùng “a” hoặc “an”. Tuy nhiên, “interesting sense” bắt đầu bằng một nguyên âm /i/ nên dùng “an”. |
14. the | Ở câu này, “children” chỉ những đứa trẻ được đề cập ở phía trên sử dụng “the”. |
15. the | Ở câu này, “pets” chỉ những con vật được đề cập ở phía trên sử dụng “the”. |
16. the | Trong câu này, “photos” được xác định là những bức ảnh cụ thể đã được đề cập ở câu trước nên ta dùng “the”. |
17. a | “funny moment” chỉ là một khoảnh khắc hài hước, không xác định cụ thể nên ta dùng “a” hoặc “an”. Tuy nhiên, “funny moment” bắt đầu bằng một phụ âm /f/ nên ta dùng “a”. |
18. a | “snapshot” là một bức ảnh không xác định cụ thể nên ta dùng “a” hoặc “an”. Tuy nhiên, “snapshot” bắt đầu bằng một phụ âm /s/ nên ta dùng “a”. |
4. Conclusion
Congratulations on completing the exercises on articles a, an, the. If not done yet, try applying the knowledge gained to solve the exercises without looking at the answers first!
Lastly, I want to highlight a few points to help you avoid common mistakes:
- Mạo từ a và an dùng để chỉ đối tượng chưa xác định. Ngược lại, mạo từ the dùng để chỉ đối tượng đã xác định.
- Quy tắc phát âm mạo từ the: Phát âm /ðə/ dạng yếu khi the đứng trước từ bắt đầu bằng phụ âm, phát âm /ði:/ dạng mạnh khi the đứng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm u, e, o, a, i.
- Articles: ‘a’, ‘an’, ‘the’: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/articles-a-an-the – Truy cập ngày 15/03/2023
- A/ an and the: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/a-an-and-the – Truy cập ngày 15/03/2023
- What Are Articles in Grammar? Definition and Examples: https://www.grammarly.com/blog/articles/ – Truy cập ngày 15/03/2023