Therefore, I am sending you the theoretical part along with some exercises on because and because of, though and although. These are conjunctions indicating cause and concession.
To help you grasp the knowledge comprehensively, I have:
- Giải thích rõ ràng về ý nghĩa và cách sử dụng của từng liên từ.
- Thiết kế đa dạng bài tập kèm đáp án và giải thích chi tiết.
- Tổng hợp file PDF với hơn 199+ câu bài tập luyện tập thêm.
Let's review the theory together and do some exercises!
1. Reviewing the theory of because and because of, though and although
Before diving into practicing exercises on because and because of, though and although, let's review the theory together below:
Tóm tắt lý thuyết |
1. Cách dùng: – Because và because of: Diễn tả mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả, mang nghĩa là “vì, bởi vì, do”. – Though, although, even though: Diễn tả sự tương phản khi hai sự việc, sự vật, hiện tượng khác nhau hay đối lập nhau, mang nghĩa là “mặc dù, tuy”. 2. Cấu trúc: 2.1. Cấu trúc của because và because of: – Because: + Because + S + V + O, S + V + O. (có phẩy) + S + V + O + because + S + V + O. (không phẩy) – Because of: + Because of + N/ noun phrase/ V-ing, S + V + O. (có phẩy) + S + V + O + because of + N/ noun phrase/ V-ing. (không phẩy) 2.2. Cấu trúc của though và although: – Though/ Although/ Even though + mệnh đề phụ, mệnh đề chính. (có phẩy) Mệnh đề chính though/ although/ even though + mệnh đề phụ. (không phẩy) (*) Lưu ý: – Trong 3 từ, “even though” biểu hiện sự tương phản mạnh mẽ nhất, rồi giảm dần xuống “although” và cuối cùng là “though”. – “Although” thường được dùng trong văn viết với sắc thái trang trọng (formal). Còn “Though” thì được sử dụng phổ biến trong văn nói, với sắc thái informal. 3. Quy tắc chuyển câu từ “because” sang “because of”: – Khi chủ ngữ của 2 vế trong câu là 1: Because + S + V1 + O1, S + V2 + O2. => Because + V1-ing + O1, S + V2 + O2. – Mệnh đề “because” ở dạng “danh từ + tobe + tính từ”: Because + N + to be + Adj => Because of + (mạo từ) + Adj + N. – Mệnh đề “because” ở dạng “đại từ nhân xưng + to be + tính từ”: Because + đại từ nhân xưng + to be + Adj => Because of + Adj sở hữu + N. – Mệnh đề “because” ở dạng “S + V + trạng từ”: Because + S + V + Adv => Because of + (mạo từ/ Adj sở hữu) + Adj + N. – Mệnh đề “because” ở dạng “There + to be + danh từ”: Because + there + to be + N => Because of + N. – Dùng “the fact that”, giữ mệnh đề phía sau: Because + S + V + O => Because of + the fact that + S + V + O. |
Furthermore, knowing that learning English grammar through images helps you remember better and understand more easily, I have summarized the theory in vivid images as follows:
2. Exercises on because and because of, though and although
After understanding the meaning and usage of because and because of, though and although in English, next, you will practice exercises compiled from reputable grammar teaching sources as follows:
- Hoàn thành câu với because hoặc because of.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với because hoặc because of.
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với although hoặc though.
- Hoàn thành câu với because, because of, although hoặc though.
- Điền vào chỗ trống với because, because of, although hoặc though.
Exercise 1: Complete the sentences with because or because of
(Exercise 1: Complete the sentences with because or because of)
- I couldn’t arrive on time ………. I missed the train.
- We canceled the trip ………. bad weather.
- We hurried indoors ………. it was raining.
- I am not allowed into the club ………. I am not 21 years old yet.
- She passed the test ………. she had a good teacher.
- I couldn’t understand him ………. his strange accent.
- She didn’t pass the test ………. she didn’t study well.
- He can’t walk ………. arthritis.
- I prefer driving ………. I want to listen to music in the car.
- We got into trouble ………. you.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. because | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu” và kết quả “tôi không thể đến đúng giờ” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
2. because of | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “thời tiết xấu” và kết quả “chúng tôi đã hủy chuyến đi” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
3. because | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “trời đang mưa” và kết quả “chúng tôi vội vã vào bên trong” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
4. because | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “tôi chưa đủ 21 tuổi” và kết quả “tôi không được phép vào câu lạc bộ” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
5. because | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “cô ấy có một giáo viên tốt” và kết quả “cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
6. because of | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “giọng địa phương kỳ lạ của anh ấy” và kết quả “tôi không thể hiểu anh ấy” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
7. because | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “cô ấy đã không học bài kỹ” và kết quả “cô ấy đã không vượt qua bài kiểm tra” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
8. because of | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “bệnh viêm khớp” và kết quả “anh ấy không thể đi bộ” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
9. because | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “tôi thích nghe nhạc trong xe hơi” và kết quả “tôi thích lái xe” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
10. because of | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “bạn” và kết quả “chúng tôi gặp rắc rối” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
Exercise 2: Choose the correct answer A, B
(Exercise 2: Multiple choice for correct answers A, B)
1. I was delayed this morning ………. the traffic.
- A. because
- B. because of
2. I returned ………. I’d forgotten my briefcase.
- A. because
- B. because of
3. I am inquiring ………. I would like to know your viewpoint.
- A. because
- B. because of
4. Paul relocated to Paris ………. because of his job.
- A. because
- B. because of
5. John wrecked his Truck ………. due to excessive speed.
- A. because
- B. because of
6. I am unable to come ………. because of the inclement weather.
- A. because
- B. because of
7. They called off the event ………. due to the adverse weather forecast.
- A. because
- B. because of
8. The team won the game because of their diligent practice.
- A. because
- B. because of
9. She can’t drive due to her blindness.
- A. because
- B. because of
10. The bank closed down because of the recession.
- A. because
- B. because of
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “kẹt xe” và kết quả “tôi đã muộn vào buổi sáng hôm nay” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
2. A | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “tôi đã quên cặp tài liệu” và kết quả “tôi đã quay lại” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
3. A | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “tôi muốn biết ý kiến của bạn” và kết quả “tôi đang hỏi bạn” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
4. B | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “công việc của anh ấy” và kết quả “Paul đã chuyển đến Paris” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
5. A | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “anh ta lái quá nhanh” và kết quả “John đã đâm vào xe tải của anh ấy” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
6. B | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “thời tiết xấu” và kết quả “tôi không thể đến” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
7. B | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “dự báo thời tiết xấu” và kết quả “họ đã hủy sự kiện” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
8. A | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “họ đã luyện tập chăm chỉ” và kết quả “đội đã chiến thắng trận đấu” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
9. B | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “bệnh khiếm thị của cô ấy” và kết quả “cô ấy không thể lái xe” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
10. B | – Câu này diễn tả nguyên nhân là “sự suy thoái kinh tế” và kết quả “ngân hàng đóng cửa” nên cần dùng cấu trúc because/ because of. – Sau … là một danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
Exercise 3: Rewrite the sentences so that their meaning stays the same with because or because of
(Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với because hoặc because of)
1. The train was delayed due to thick fog.
=> Because of ……………………………………………………………………
2. Because of his integrity, he earns everyone’s trust.
=> Because ……………………………………………………………………
3. The cake was delicious because she meticulously followed the recipe.
=> Because of ……………………………………………………………………
4. She missed school because her mother was ill.
=> Because of ……………………………………………………………………
5. Due to her commitment to education, she received a scholarship.
=> Because ……………………………………………………………………
6. Because she accumulated funds, she could afford the journey.
=> Due to ……………………………………………………………………
7. We were unable to concentrate because a few classmates were disruptive in class.
=> Because of ……………………………………………………………………
8. Mary is unable to rest because her husband’s loud snoring.
=> Because ……………………………………………………………………
9. All educators adore him due to his excellent academic achievements and behavior.
=> Due to ……………………………………………………………………
10. He received accolades at his job because of his innovative concepts.
=> Because ……………………………………………………………………
Xem giải thích
1. Due to dense fog, the train experienced delays.
=> Giải thích: Mệnh đề “because” có dạng “There + to be + N” -> Mệnh đề “because of”, biến mệnh đề này thành cụm danh từ là bỏ “There + to be” và giữ “N”.
2. Because he possesses honesty, he earns the trust of everyone.
=> Giải thích: Mệnh đề “because of” có cụm danh từ là tính từ sở hữu “his” và danh từ “honesty” -> Mệnh đề “because”, biến “his” thành chủ ngữ chỉ đại từ nhân xưng tương ứng “he”, danh từ “honesty” thành tân ngữ chỉ tính từ “honest” và động từ là “is” do câu này đang chia thì hiện tại đơn.
3. Due to the fact that she followed the recipe carefully, the cake turned out delicious.
=> Giải thích: Mệnh đề “because” sang “because of” sử dụng cụm “the fact that” cộng và giữ nguyên mệnh đề của câu gốc “because”.
4. Due to her mother’s illness, she was absent from school.
=> Giải thích: Mệnh đề “because” có dạng S + to be + Adj -> Mệnh đề “because of”, biến mệnh đề này thành cụm danh từ Adj + N.
5. Because of her dedication to education, she earned a scholarship.
=> Giải thích: Mệnh đề “because of” có cụm danh từ là tính từ sở hữu “her” và danh từ “dedication to education” -> Mệnh đề “because”, biến “her” thành chủ ngữ chỉ đại từ nhân xưng tương ứng “she”, danh từ “dedication” thành tân ngữ chỉ tính từ “dedicated” và động từ là “was” do câu này đang chia thì quá khứ đơn.
6. Due to her saving money, she could afford the trip.
=> Giải thích: Mệnh đề “because” có dạng S + V…, -> Mệnh đề “because of”, chủ ngữ của 2 vế câu giống nhau nên rút gọn bớt chủ ngữ và thêm đuôi “ing” vào động từ.
7. Due to the noise caused by some classmates in class, we couldn’t study.
=> Giải thích: Mệnh đề “because” có dạng S + V…, -> Mệnh đề “because of”, biến mệnh đề này thành cụm danh từ là sở hữu cách (some classmates’), tính từ “noisy” thành danh từ “noise”.
8. Due to her husband’s loud snoring, Mary can’t sleep.
=> Giải thích: Mệnh đề “because of” có cụm danh từ là sở hữu cách “her husband’s”, tính từ “loud” và danh từ “snoring” -> Mệnh đề “because”, biến thành mệnh đề, trong đó chủ ngữ là Mary’s husband (vì because đứng đầu câu nên phải nhắc đến tên riêng trước thì mệnh đề sau mới dùng “her” thay thế được), động từ là “snores” vì câu này chia thì hiện tại đơn, tính từ chuyển thành trạng từ “loudly” do S + V + Adv.
9. Due to his excellent performance and conduct, all the teachers admire him.
=> Giải thích: Mệnh đề “because” có dạng S + to be + Adj -> Mệnh đề “because of”, biến mệnh đề này thành cụm danh từ Adj sở hữu + Adj + N.
10. Due to his innovative ideas, he received praise at work.
=> Giải thích: Mệnh đề “because of” có cụm danh từ là tính từ sở hữu “his” và cụm danh từ Adj + N là “innovative ideas” -> Mệnh đề “because”, biến cụm danh từ này thành mệnh đề S + to be + Adj, chủ ngữ là “his ideas”, động từ là “were” do câu này chia thì quá khứ đơn, tân ngữ là tính từ “innovative”.
Bài tập 4: Chọn câu trả lời đúng A, B, C
(Exercise 4: Choose the correct answer A, B, C)
1. ………. mặc dù ông bà tôi đã rất già, họ vẫn đọc sách chậm không cần kính.
- A. Even if
- B. However
- C. Although
2. ………. đó là một bài hát cũ, nó vẫn gây ấn tượng với khán giả tại buổi hòa nhạc.
- A. Because
- B. In spite of
- C. Although
3. ………. despite being very tired, he managed to finish his work in the office.
- A. Though
- B. Because
- C. Cả 2 đáp án sai
4. ………. despite the school offering a variety of extracurricular activities, some students prefer to focus exclusively on academics.
- A. Despite
- B. Though
- C. As though
5. ………. despite receiving the best medical care, they were unable to save his life.
- A. However
- B. Even if
- C. Although
6. ………. despite their physical distance, they felt close through their Christmas video calls.
- A. Even if
- B. Although
- C. Because
7. ………. despite having the necessary qualifications, she did not secure the job.
- A. As though
- B. Even if
- C. Although
Despite having different interests, they respect each other’s passions.
- A. Though
- B. Because
- C. Cả 2 đáp án sai
Though they are rich, they lead simple lives.
- A. Despite
- B. Although
- C. As though
Although he had prepared extensively for the IELTS exam, his nerves got the better of him during the speaking test.
- A. Even if
- B. As though
- C. Although
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Mệnh đề 1 “ông bà tôi rất già”, mệnh đề 2 “họ vẫn có thể đọc chậm mà không cần mắt kính”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although”. |
2. C | Mệnh đề 1 “một bài hát cũ”, mệnh đề 2 “nó vẫn gây ấn tượng với khán giả tại buổi hòa nhạc”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although”. |
3. A | Mệnh đề 1 “anh ấy rất mệt”, mệnh đề 2 “anh ấy vẫn hoàn thành công việc tại văn phòng”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “though”. |
4. B | Mệnh đề 1 “trường cung cấp nhiều hoạt động ngoại khóa”, mệnh đề 2 “một số học sinh vẫn chọn tập trung hoàn toàn vào việc học”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “though”. |
5. C | Mệnh đề 1 “họ đã cung cấp cho anh ấy dịch vụ chăm sóc y tế tốt nhất”, mệnh đề 2 “họ không thể cứu được mạng sống của anh ấy”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although”. |
6. B | Mệnh đề 1 “họ ở xa nhau”, mệnh đề 2 “họ cảm thấy gần gũi thông qua cuộc gọi video vào dịp Giáng Sinh”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although”. |
7. C | Mệnh đề 1 “cô ấy đạt đủ điều kiện cần”, mệnh đề 2 “cô ấy vẫn không nhận được công việc”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although”. |
8. A | Mệnh đề 1 “họ có sở thích khác nhau”, mệnh đề 2 “họ tôn trọng đam mê của nhau”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “though”. |
9. B | Mệnh đề 1 “họ giàu có”, mệnh đề 2 “họ sống cuộc sống đơn giản”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although”. |
10. C | Mệnh đề 1 “anh ấy đã chuẩn bị rất kỹ cho kỳ thi IELTS”, mệnh đề 2 “anh ấy đã rất lo lắng trong suốt bài kiểm tra Nói”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although”. |
Exercise 5: Rewrite the sentences so that their meaning stays the same with although or though
(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi với although hoặc though)
1. They saw each other every day. They did not know each other well enough.
=> They saw each other every day, though they did not know each other well enough.
2. He went on vacation this summer too. He had a lot of financial problems.
=> Although Sara had all the necessary qualifications, she could not qualify for the job.
3. Sara had all the necessary qualifications. She could not qualify for the job.
=> Despite living in France for three years, she can hardly understand French.
4. She lived in France for three years. She can hardly understand French.
=> Despite living in France for three years, she can hardly understand French.
5. She will not trust Sam despite knowing he is a kind guy.
=> Despite knowing he is a kind guy, she will not trust Sam.
6. She brushes her teeth regularly, yet she still has a lot of cavity problems.
=> Despite brushing her teeth regularly, she still has a lot of cavity problems.
7. Despite being exhausted, I had to use the stairs.
=> Despite studying really hard, my parents are never pleased with my grades.
8. I study really hard. My parents are never pleased with my grades.
=> Despite her mother being very busy, she cooked a delicious meal for us.
9. Her mother was very busy. She cooked a delicious meal for us.
=> Despite her mother being very busy, she cooked a delicious meal for us.
10. Though she is very beautiful, we all hate her.
=> Despite her being very beautiful, we all hate her.
Xem đáp án
1. Although they saw each other every day, they did not know each other well enough.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “họ đã gặp nhau mỗi ngày”, mệnh đề 2 “họ đã không hiểu về nhau đủ nhiều”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
2. He went on vacation this summer too although he had a lot of financial problems.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “anh ấy đã đi nghỉ mát vào mùa hè này”, mệnh đề 2 “anh ấy gặp rất nhiều vấn đề tài chính”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
3. Although Sara had all the necessary qualifications, she could not qualify for the job.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “Sara có đủ trình độ chuyên môn cần thiết”, mệnh đề 2 “cô ấy không đủ điều kiện để nhận công việc”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
4. Though she lived in France for three years, she can hardly understand French.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “cô ấy đã sống ở Pháp ba năm”, mệnh đề 2 “cô ấy gần như không hiểu tiếng Pháp”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
5. She will not trust Sam though she knows he is a kind guy.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “cô ấy sẽ không tin tưởng Sam”, mệnh đề 2 “cô ấy biết anh ấy là một người tốt bụng”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
6. Although she brushes her teeth regularly, she still has a lot of cavity problems.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “cô ấy đánh răng đều đặn”, mệnh đề 2 “cô ấy vẫn gặp rất nhiều vấn đề về răng”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
7. I had to use the stairs although I was exhausted.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “tôi đã phải sử dụng cầu thang”, mệnh đề 2 “tôi rất mệt mỏi”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
8. Though I study really hard, my parents are never pleased with my grades.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “tôi học bài rất chăm chỉ”, mệnh đề 2 “bố mẹ tôi không bao giờ hài lòng với điểm số của tôi”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
9. Though her mother was very busy, she cooked a delicious meal for us.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “mẹ cô ấy rất bận rộn”, mệnh đề 2 “cô ấy đã nấu một bữa ăn ngon cho chúng tôi”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
10. Though she is very beautiful, we all hate her.
=> Giải thích: Mệnh đề 1 “cô ấy rất xinh đẹp”, mệnh đề 2 “chúng tôi ai cũng ghét cô ấy”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”.
Exercise 6: Complete the sentences with because, because of, although or though
(Bài tập 6: Hoàn thành câu với because, because of, although hoặc though)
- ………. she is beautiful, everybody hates her.
- He didn’t go to the event ………. he had a prior commitment.
- We had a wonderful time on the hike ………. the beautiful scenery.
- Jane rarely sees Alan ………. they are neighbors.
- ………. I was very hungry, I couldn’t eat.
- I like going to the beach ………. I love swimming in the sea.
- Liza never talked to him ………. she loved him.
- I went to the hospital ………. I was feeling very ill.
- ………. it was cold, Marie didn’t put on her coat.
- She refused the job ………. the low salary.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. Although | Mệnh đề 1 “cô ấy xinh đẹp”, mệnh đề 2 “mọi người đều ghét cô ấy”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
2. because | Mệnh đề 1 “anh ấy không đến sự kiện” chỉ kết quả, mệnh đề 2 “anh ấy có lịch trước đó” chỉ nguyên nhân. Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
3. because of | Mệnh đề 1 “chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời trong chuyến đi leo núi” chỉ kết quả, vế hai có cụm danh từ “phong cảnh đẹp” chỉ nguyên nhân. Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
4. although | Mệnh đề 1 “Jane hiếm khi gặp Alan”, mệnh đề 2 “họ là hàng xóm”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
5. Although | Mệnh đề 1 “tôi rất đói”, mệnh đề 2 “tôi không thể ăn”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
6. because | Mệnh đề 1 “tôi thích đi đến bãi biển” chỉ kết quả, mệnh đề 2 “tôi thích bơi ở biển” chỉ nguyên nhân. Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
7. although | Mệnh đề 1 “Liza chưa từng nói chuyện với anh ấy”, mệnh đề 2 “cô yêu anh ấy”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
8. because | Mệnh đề 1 “tôi đi đến bệnh viện” chỉ kết quả, mệnh đề 2 “tôi cảm thấy rất khó chịu” chỉ nguyên nhân. Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
9. Although | Mệnh đề 1 “trời lạnh”, mệnh đề 2 “Marie không mặc áo khoác của mình”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
10. because of | Mệnh đề 1 “cô ấy từ chối công việc” chỉ kết quả, vế 2 có cụm danh từ “mức lương thấp” chỉ nguyên nhân. Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
Exercise 7: Complete the sentences with because, because of, although or though
(Bài tập 7: Điền vào chỗ trống với because, because of, although hoặc though)
- She succeeded in the exam ………. she had studied very hard.
- They had to cancel the game ………. the bad weather.
- ………. it was a simple dinner, the laughter made it a perfect Christmas.
- He couldn’t concentrate on his work ………. the noisy environment.
- We had to leave the party early ………. we had an early meeting the next day.
- ………. a scholarship covers tuition, living expenses are still a challenge.
- The work environment wasn’t ideal ………. the salary was attractive.
- ………. his lack of experience, he couldn’t manage to complete the project on time.
- He failed the test ………. he didn’t study enough.
- She couldn’t answer the question ………. she didn’t know the answer.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. because | Mệnh đề 1 “cô ấy đã đỗ kỳ thi” chỉ kết quả, mệnh đề 2 “cô ấy đã học rất chăm chỉ” chỉ nguyên nhân. Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
2. because of | Mệnh đề 1 “họ phải hủy trận đấu” chỉ kết quả, vế 2 có cụm danh từ “thời tiết xấu” chỉ nguyên nhân. Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
3. Although/ Though | Mệnh đề 1 “đó chỉ là một bữa tối đơn giản”, mệnh đề 2 “tiếng cười làm nó trở thành một mùa Giáng Sinh hoàn hảo”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
4. because of | Mệnh đề 1 “anh ấy không thể tập trung vào công việc của mình” chỉ kết quả, vế 2 có cụm danh từ “môi trường ồn ào” chỉ nguyên nhân. Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
5. because | Mệnh đề 1 “chúng tôi phải rời bữa tiệc sớm” chỉ kết quả, mệnh đề 2 “chúng tôi có cuộc họp sáng sớm vào ngày tiếp theo” chỉ nguyên nhân. Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
6. Although/ Though | Mệnh đề 1 “học bổng bao gồm học phí”, mệnh đề 2 “chi phí sinh hoạt vẫn là một thách thức”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
7. although/ though | Mệnh đề 1 “môi trường làm việc không lý tưởng”, mệnh đề 2 “mức lương hấp dẫn”. Cả hai mệnh đề trái nghĩa nhau nên dùng “although/ though”. |
8. because of | Mệnh đề 1 “anh ấy đã không thể hoàn thành dự án đúng hạn” chỉ kết quả, vế 2 có cụm danh từ “sự thiếu kinh nghiệm” chỉ nguyên nhân. Sau … là một cụm danh từ nên cần điền giới từ “because of”. |
9. because | Mệnh đề 1 “anh ấy trượt kỳ thi” chỉ kết quả, mệnh đề 2 “anh ấy không học đủ” chỉ nguyên nhân. Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
10. because | Mệnh đề 1 “cô ấy không thể trả lời câu hỏi” chỉ kết quả, mệnh đề 2 “cô ấy không biết câu trả lời” chỉ nguyên nhân. Sau … là một mệnh đề S + V nên cần điền liên từ “because”. |
By now, you have completed all exercises involving because and because of, though and although. However, if you feel your review is not sufficient and you want more exercises to practice and improve your grammar skills, download the PDF file with over 199+ detailed exercises and answers to start practicing immediately.
4. Conclusion
During the practice of exercises involving because and because of, though and although, you have had the opportunity to hone your skills in using these conjunctions accurately and flexibly. However, to enhance your English grammar, it is important to consider the following points:
- Sử dụng “because” và “because of” với từ nối khác trong cùng một câu như “so”.
- Sử dụng “though” và “although” với từ nối khác trong cùng một câu như “but”.
- Quy tắc dấu phẩy trong cấu trúc câu điều kiện.
- Sử dụng sai ngữ nghĩa.
Tiếp tục rèn luyện và thực hành thường xuyên để có thể sử dụng thành thạo các liên từ. Nếu bạn có câu hỏi về ngữ pháp tiếng Anh, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới đây để nhận được giải đáp.
Theo dõi các bài học về ngữ pháp IELTS để tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích khác.
Chúc bạn học tập hiệu quả nhé!Nguồn tham khảo:- Because, because of and cos, cos of: https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/because-because-of-and-cos-cos-of – Cập nhật ngày 21-01-2024
- Although or though: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/although-or-though – Cập nhật ngày 21-01-2024