Nếu bạn muốn biết giá 1kg điện là bao nhiêu tiền thì hãy đọc nội dung dưới đây. Mytour sẽ giải đáp chi tiết về điện bao nhiêu 1kg, cách tính tiền điện cho gia đình. Từ đó, bạn có thể tự tính chi phí điện gia đình một cách chính xác nhất.
1kg điện có giá bao nhiêu tiền?
Quyết định 1062/QĐ-BCT của Bộ Công Thương ban hành ngày 04/5/2023 đã cung cấp thông tin về giá điện tiêu thụ cho từng đối tượng khách hàng. Đối với người dân sử dụng điện sinh hoạt, có 6 bậc giá áp dụng, tương ứng với 6 mức giá khác nhau. Điều này có nghĩa là giá điện sẽ tăng dần theo lượng sử dụng. Cụ thể, giá 1kg điện dao động từ 1.806 đồng đến 3.151 đồng.

Cập nhật giá bán lẻ điện sinh hoạt EVN mới nhất năm 2024
Sau khi biết được giá 1kg điện là bao nhiêu tiền, hãy cùng Mytour tìm hiểu thêm về giá bán lẻ điện hiện hành cho từng nhóm khách hàng. Điều này giúp mỗi nhóm khách hàng biết được mức tiền điện mình phải trả.
Về mặt sinh hoạt
Vậy với mục đích sinh hoạt, giá 1kg điện là bao nhiêu tiền? Câu trả lời là giá điện sinh hoạt được phân thành 6 bậc với mức giá tăng dần, do đó tiền điện sẽ thay đổi theo các mức khác nhau như sau.
Bậc | Số điện | Giá điện (đồng/kWh) |
Bậc 1 | 0 - 50 kWh | 1.806 đồng/kWh |
Bậc 2 | 51 - 100 kWh | 1.866 đồng/kWh |
Bậc 3 | 101 - 200 kWh | 2.167 đồng/kWh |
Bậc 4 | 201 - 300 kWh | 2.729 đồng/kWh |
Bậc 5 | 301 - 400 kWh | 3.050 đồng/kWh |
Bậc 6 | Trên 400 kWh | 3.151 đồng/kWh |
Đối với các ngành sản xuất
Trong lĩnh vực sản xuất, giá điện mà người sử dụng phải trả được thể hiện ở các mức cụ thể như bảng dưới đây.
Định mức cấp điện áp | Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm |
Từ 110kV trở lên | 1.649 đồng/kWh | 2.973 đồng/kWh | 1.044 đồng/kWh |
Từ 22 kV - 110 kV | 1.669 đồng/kWh | 3.093 đồng/kWh | 1.084 đồng/kWh |
Từ 6 kV - 22 kV | 1.729 đồng/kWh | 3.194 đồng/kWh | 1.124 đồng/kWh |
Dưới 6 kV | 1.809 đồng/kWh | 3.314 đồng/kWh | 1.184 đồng/kWh |

Đối với các cơ quan, tổ chức hành chính, sự nghiệp
Trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp, giá điện mà người sử dụng phải trả được quy định chi tiết như sau:
Nhóm đối tượng sử dụng | Mức giá |
Bệnh viện, trường học | |
|
1.766 đồng/kWh |
|
1.886 đồng/kWh |
Cơ quan hành chính sự nghiệp, chiếu sáng công cộng | |
|
1.947 đồng/kWh |
|
2.027 đồng/kWh |
Đối với các hoạt động kinh doanh
Dưới đây là bảng giá điện áp dụng cho hộ kinh doanh mà bạn nên biết.
Định mức cấp điện áp | Giờ bình thường | Giờ cao điểm | Giờ thấp điểm |
Từ 22kV trở lên | 2.629 đồng/kWh | 4.575 đồng/kWh | 1.465 đồng/kWh |
Từ 6 kV - 22kV | 2.830 đồng/kWh | 4.736 đồng/kWh | 1.666 đồng/kWh |
Dưới 6kV | 2.870 đồng/kWh | 4.937 đồng/kWh | 1.746 đồng/kWh |

Quy định về giờ bán lẻ điện sinh hoạt
Bên cạnh thông tin về giá 1kg điện là bao nhiêu tiền, Mytour sẽ cung cấp thêm quy định về giờ giao dịch điện cho người dân. Quy định bao gồm giờ thấp điểm, bình thường và cao điểm, với mức giá điện khác nhau tùy theo từng loại giờ.
Giờ bình thường
Thứ hai đến thứ bảy:
- Từ 4 giờ - 9 giờ 30 (thời lượng: 5 giờ 30 phút)
- Từ 11 giờ 30 phút - 17 giờ 00 (thời lượng: 5 giờ 30 phút)
- Từ 20 giờ - 22 giờ (thời lượng: 2 giờ)
Chủ nhật: Từ 4 giờ - 22 giờ (thời lượng: 18 tiếng)

Giờ cao điểm
Thứ hai đến thứ bảy:
- Từ 9 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (thời lượng: 2 giờ)
- Từ 17 giờ - 20 giờ (thời lượng: 3 giờ)
Chủ nhật: Không có.
Lựa chọn thiết bị ít tiêu tốn điện sẽ giúp gia đình bạn giảm được chi phí tiền điện hàng tháng. Tại Mytour có nhiều sản phẩm tiết kiệm điện như điện lạnh, Smarthome và đồ gia dụng. Máy lạnh là sản phẩm được nhiều người lựa chọn trong mùa hè nắng nóng như hiện nay. Xem ngay các dòng máy lạnh tiết kiệm điện đang được bán tại Mytour bên dưới.
Giờ thấp điểm
Giờ thấp điểm được quy định cụ thể trong tuần từ 22 giờ đến 4 giờ sáng hôm sau (thời lượng: 6 giờ). Trong ba loại giờ, giờ thấp điểm có mức giá điện thấp nhất, dao động từ 1.044 đồng/kWh đến 1.746 đồng/kWh tùy theo mức cấp điện áp.

Công thức tính số điện và tiền điện chính xác
Biết công thức tính điện và tiền điện sẽ giúp bạn biết cụ thể 1kg điện bằng bao nhiêu tiền. Từ đó, bạn có thể dễ dàng kiểm soát mức điện tiêu thụ mỗi tháng để tiết kiệm điện hiệu quả hơn. Xem cách tính chi tiết ở các mục bên dưới để biết số điện và tiền điện của gia đình.
Cách tính số điện
Để tính tổng số điện tiêu thụ, bạn cần biết các thiết bị trong nhà tiêu tốn điện năng bao nhiêu. Mỗi thiết bị sử dụng điện đều có thông số về công suất hoạt động. Để biết mức tiêu thụ điện của chúng, bạn có thể dựa vào thông số này để tính toán.
Công thức: A = P x t
Trong đó:
- A: Điện năng đã sử dụng (kWh)
- P: Công suất điện tiêu thụ (kW)
- t: Thời gian (giờ)
Ví dụ: Tủ lạnh trong nhà bạn có công suất là 0.12 kW, hoạt động suốt cả ngày thì cách tính như sau.
Số điện mà tủ lạnh tiêu thụ mỗi ngày: A = 0.12 (kW) x 24 (giờ) = 2.88 (kWh)
Để biết số điện mà chiếc tủ lạnh này tiêu hao trong một tháng, bạn nhân kết quả vừa nhận với tổng số ngày trong tháng đó.
Số điện mà tủ lạnh tiêu thụ một tháng A = 2.88 (kWh) x 30 (ngày) = 86.4 (kWh)
Vậy, nếu tủ lạnh hoạt động liên tục trong một tháng, nó sẽ tiêu tốn 86.4 (kWh) điện.

Cách tính tiền điện sinh hoạt trong 1 tháng
Để tính tiền điện sinh hoạt trong một tháng, bạn sẽ dựa vào bảng mức điện sinh hoạt để tính toán.
Công thức: Tiền điện bậc N = Số điện theo bậc N x Giá điện bán lẻ bậc N
Ví dụ: Tổng số điện trong tháng của bạn là 200 kWh. Vậy thì 50 kWh đầu tiên sẽ có giá là 1.806 đồng/kWh (bậc 1). 50 kWh tiếp theo sẽ có giá là 1.866 đồng/kWh (bậc 2). Còn 100 kWh cuối cùng sẽ có giá là 2.167 đồng/kWh (bậc 3).
Cách tính cụ thể:
- Tiền điện 50 số đầu = 50 kWh x 1.806 đồng = 90.300 đồng
- Tiền điện 50 số kế = 50 kWh x 1.866 đồng = 93.300 đồng
- Tiền điện 100 số cuối = 100 kWh x 2.167 đồng = 216.700 đồng
Tổng tiền điện trong tháng = (Tiền điện bậc 1 + Tiền điện bậc 2 + Tiền điện bậc 3) x 108% (8% thuế GTGT) = (90.300 đồng + 93.300 đồng + 216.700 đồng) x 108% = 400.300 x 108% = 432.324 đồng.
Vậy số tiền điện cần phải trả cho tháng này là 432.324 đồng.
