1. Đề thi Toán lớp 1 - Sách Cánh Diều (Đề số 01)
1.1 Ma trận đề thi
Ma trận đề thi học kỳ 1 môn Toán lớp 1
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | ||
Số và phép tính | Số câu | 3(1,2,3) | 1(8) | 1(4)
| 1(9) | 1(5)
| 1(10) | 5 | 3 |
Số điểm | 3,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 5,0 | 3,0 | |
Hình học và đo lường | Số câu | 1(7) |
| 1(6) |
|
|
| 2 |
|
Số điểm | 1,0 |
| 1,0 |
|
|
| 2,0 |
| |
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 |
Số điểm | 4,5 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 7 | 3 |
1.2 Đề bài thi
PHÒNG GD&ĐT .................... Trường Tiểu học....................
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP I MÔN: TOÁN NĂM HỌC: 2022-2023 |
Thời gian làm bài: 35 phút (không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Số nào?
Câu 2: Điền số còn thiếu vào chỗ trống:
a)
| 4 | 5 |
b)
5 |
| 7 |
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước kết quả chính xác:
a. ☐ + 4 = 7 (1 điểm)
A. 3
B. 0
C. 7
D. 2
b. 8.....9 (0,5 điểm)
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng
Câu 4: Ghi Đ nếu đúng và S nếu sai vào ô trống
Câu 5: Tính giá trị của 5 + 0 - 1:
A. 4
B. 5
C. 6
Câu 6:
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7: Hãy tính toán:
9 + 0 = 7 + 3 = | 8 – 2 = 10 – 0 = |
Câu 8: Thực hiện các phép tính:
9 – 1 – 3 =............. | 3 + 4 + 2 =............. |
1.3 Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)
Câu 1: Xác định số:
Các số lần lượt là 3 và 7
Câu 2: Điền số còn thiếu vào chỗ trống:
a)
3 | 4 | 5 |
b)
5 | 6 | 7 |
Câu 3:
a. Lựa chọn A. 3
b. Lựa chọn B. <
Câu 4: Đánh dấu Đ cho đúng, S cho sai vào ô trống
2+ 2= 4 Đ | 2 - 1 = 1 Đ |
2 + 3 = 8 S | 4 – 2 = 3 S |
Câu 5:
A. 4
Câu 6:
Hình ảnh trên có tổng cộng 05 khối hộp chữ nhật
Câu 7: Tính toán:
9 + 0 = 9 7 + 3 = 10 | 8 – 2 = 6 10 – 0 = 10 |
Câu 9: Tính toán:
9 – 1 – 3 = 5 | 3 + 4 + 2 = 9 |
2. Đề thi Toán lớp 1 - sách Kết nối tri thức (đề 02)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với đáp án đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. a. (M1) (0.5đ) Số 15 được đọc là:
A. Mười lăm | B. Mười năm | C. Năm mươi | D. Mươi năm |
b. (M1) (0.5đ) Số “sáu mươi tư” viết như thế nào:
A. 60 | B. 63 | C. 64 | D. 65 |
Câu 2. a. (M1) (0.5đ) Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
A. 12 giờ | C. 2 giờ |
B. 1 giờ | D. 3 giờ |
b. (M1) (0.5đ) Trong hình trên có bao nhiêu hình vuông?
A. 3 | C. 5 |
B. 4 | D. 6 |
Câu 3. Cho dãy số: 23, 56, 65, 32
a. (M1) (0.5đ) Số nào trong dãy là số lớn nhất?
A. 23 | B. 56 | C. 65 | D. 32 |
b. (M1) (0.5đ) Số nhỏ nhất là số nào?
A. 23 | B. 56 | C. 65 | D. 32 |
Câu 4. a. (M1) (0.5đ) Phép tính 65 – 3 cho kết quả là gì?
A. 68 | B. 35 | C. 62 | D. 95 |
b. (M1) (0.5đ) Kết quả của phép tính 46 + 12 là bao nhiêu?
A. 67 | B. 57 | C. 34 | D. 25 |
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a. (M1) (0.5đ) Trong các số 14, 25, 39, 67, số nào là số chẵn?
A. 14 | B. 25 | C. 39 | D. 67 |
b. (M1) (0.5đ) Dãy số 5, 10, 15, 20, ......, 30, 35, 40. Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 22 | B. 23 | C. 24 | D. 25 |
Câu 6. a. (M2) (0.5đ) Hãy chọn dãy số nào dưới đây được sắp xếp từ nhỏ đến lớn?
A. 23, 12, 15, 45 | B. 12, 15, 23, 45 | C. 45, 12, 23, 15 | D. 15, 12, 23, 45 |
b. (M2) Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là:
A. 10 | B. 11 | C. 22 | D. 33 |
Câu 7. (M2) (1đ) Lan đã hái được 15 bông hoa, Mai hái thêm 10 bông nữa. Cả hai bạn đã hái được tổng cộng bao nhiêu bông hoa?
A. 20 | B. 25 | C. 30 | C. 35 |
Câu 8. (M2) (1đ) Nếu hôm nay là thứ hai, ngày 10 tháng 5, thì ngày 13 tháng 5 sẽ rơi vào thứ mấy?
A. Thứ ba | B. Thứ tư | C. Thứ năm | C. Thứ sáu |
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 9. (M2) (1đ)
23 – 11 | 55 + 20 | 33 + 6 | 73 – 3 |
………. | ………. | ………. | ………. |
………. | ………. | ………. | ………. |
………. | ………. | ………. | ………. |
Câu 10. (M3) (1đ) Có 86 con gà trong đàn, trong đó 50 con đã vào chuồng. Hãy tính số gà còn lại chưa vào chuồng?
3. Đề thi Toán lớp 1 - sách Cánh Diều (đề 03)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số tự nhiên lớn nhất có một chữ số là
A. 9
B. 6
C. 2
D. 8
Câu 2. Dãy số nào sau đây được sắp xếp từ nhỏ đến lớn?
A. 4, 7, 3, 8
B. 3, 4, 7, 8
C. 8, 7, 4, 3
D. 7, 8, 3, 4
Câu 3. Số 1 lớn hơn số nào trong những số sau đây?
A. 0
B. 2
C. 3
D. 10
Câu 4. Phép tính 5 cộng 4 trừ 2 cho kết quả là bao nhiêu?
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
Câu 5. Xét phép toán: 10 trừ 4 … 8
Dấu cần điền vào chỗ trống là gì?
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 6. Điền số phù hợp vào chỗ trống: 9 - … = 7
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
PHẦN 2. BÀI TỰ LUẬN
Câu 7. Tính toán:
2 + 8 – 4 = ……
3 – 0 + 5 =……
Câu 8. Thực hiện các phép tính sau:
7 – 7
2 + 5
6 + 4
10 – 5
Câu 9. Hãy viết phép tính phù hợp:
Có: 5 cái bánh
Thêm: 2 cái bánh
Tổng số bánh là: ... cái
Câu 10. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
| + |
| = | 6 |
– |
| = | 6 |
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | B | A | D | B | C |
PHẦN II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 7.
2 + 8 – 4 = 6
3 – 0 + 5 = 8
Câu 8.
7 – 7 = 0
2 cộng 5 bằng 7
6 cộng 4 bằng 10
10 trừ 5 bằng 5
Câu 9. Hãy viết phép tính phù hợp
5 | + | 2 | = | 7 |
Có: 5 cái bánh
Thêm vào: 2 cái bánh
Tổng số bánh là: ... cái
Câu 10. Hãy điền số phù hợp vào chỗ trống:
1 | + | 5 | = | 6 |
8 | – | 2 | = | 6 |
4. Các bước để hoàn thành bài kiểm tra toán lớp 1 hiệu quả
Để làm bài kiểm tra toán lớp 1 một cách tốt nhất, bạn có thể thực hiện các bước sau:
Giải bài cẩn thận: Đọc kỹ từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải và đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của từng câu.
Quản lý thời gian hợp lý: Phân chia thời gian cho mỗi câu hỏi sao cho hiệu quả, tránh mất quá nhiều thời gian cho một câu hỏi; nếu gặp khó khăn, hãy chuyển sang câu khác.
Tính toán chính xác: Sử dụng ngón tay hoặc giấy để hỗ trợ khi cần thiết; Kiểm tra kết quả sau khi hoàn tất để đảm bảo không mắc lỗi.
Ghi kết quả rõ ràng: Viết số hoặc kết quả một cách dễ đọc; Nếu cần vẽ hình hoặc biểu đồ, hãy thực hiện một cách tỉ mỉ và sạch sẽ.
Kiểm tra lại: Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, dành thời gian để kiểm tra từng câu trả lời; Đảm bảo bạn đã trả lời đầy đủ và không có sai sót.
Thư giãn và tự tin: Đừng căng thẳng quá mức. Thư giãn và tập trung vào từng câu hỏi; Tin tưởng vào khả năng của bạn và làm việc chăm chỉ.
Hỏi giáo viên hoặc người lớn: Nếu gặp khó khăn với một câu hỏi, đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc người lớn để nhận sự trợ giúp.
Làm việc nhanh chóng nhưng không gấp gáp: Cố gắng hoàn thành bài tập một cách hiệu quả mà không bị cuống, nhằm giảm thiểu các lỗi không cần thiết.
Về thời gian học hàng ngày, học sinh nên dành từ 1 đến 2 giờ cho việc tự học. Sau mỗi giờ học, nghỉ 15 phút để thư giãn. Trong thời gian nghỉ, học sinh có thể vận động nhẹ hoặc tham gia vào các hoạt động yêu thích như vẽ tranh, xếp hình. Lúc này, tập trung vào ôn tập và luyện đề là rất quan trọng.