Có phải khi đề cập đến các sự kiện đã diễn ra trong quá khứ, có những lúc bạn tự đặt ra câu hỏi: “Liệu hành động được đề cập trong sự kiện đó nên được diễn đạt bằng thì hiện tại hoàn thành hay thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?”.
To master the structure and correct usage of both of these tenses, you need to complete the following tasks thoroughly:
- Ôn tập lại kiến thức quan trọng cần nắm về 2 thì.
- Thực hành các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Điểm lại các lỗi sai gặp phải trong quá trình làm bài và đưa ra cách khắc phục.
Let's refresh our knowledge of both of these tenses right now!
1. Reviewing the theory of present perfect and present perfect continuous tenses
Before tackling exercises on present perfect and present perfect continuous tenses, you need to review the theory of these two tenses.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: – Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những hành động/ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại. – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ, và nhấn mạnh vào sự kéo dài không bị ngắt quãng của chúng đến hiện tại. 2. Cấu trúc: Thì hiện tại hoàn thành: (+) Thể khẳng định: S + have/ has + V_ed/ V3. (-) Thể phủ định: S + have/ has + not + V_ed/ V3. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + V_ed/ V3? – Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + V_ed/ V3? Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: (+) Thể khẳng định: S + have/ has + been + V_ing. (-) Thể phủ định: S+ have/ has + not + been + V_ing. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + been + V_ing? – Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + been + V_ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: – Thì hiện tại hoàn thành: Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, until now/ up to now/ so far, over the past/ the last + số + years, recently/ in recent years/ lately, never, ever, just, already, yet, before, … – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, until now/ up to now/ so far, over the past/ the last + số + years, recently/ in recent years/ lately, already, all day/ week/ month (long), … |
2. Exercises on present perfect and past simple tenses
To help you easily distinguish between these two tenses and apply them in tests as well as daily English communication, I have compiled 7 common exercise types for you to practice:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Điền dạng đúng của động từ trong câu.
- Chọn dạng đúng của từ với hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Tìm và sửa lỗi sai cho các câu.
- Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Sắp xếp và viết lại câu hoàn chỉnh.
- Điền dạng đúng của động từ để hoàn thành các đoạn hội thoại sau.
Exercise 1: Choosing the correct answer
(Exercise 1: Choosing the correct answer)
1. I have been living in this city for ten years.
- A. have lived
- B. am living
- C. have been living
2. She has been working on the project since last month.
- A. has worked
- B. is working
- C. has been working
3. The movie hasn't finished yet.
- A. didn’t start
- B. hasn’t started
- C. isn’t starting
4. We have visited that museum before.
- A. haven’t visited
- B. aren’t visiting
- C. haven’t been visiting
5. How long have you been studying English?
- A. have, studied
- B have, been studying
- C. are, studying
6. They have known each other since childhood.
- A have known
- B. know
- C. has known
7. By the time the guests arrived, I had been cooking dinner for hours.
- A. prepare
- B. have prepared
- C. had been preparing
8. I had never been to Asia before this trip.
- A. am never
- B. have never been
- C. never was
9. She has read the book twice.
- A. read
- B. has read
- C. has been reading
10. How long have they been waiting for us?
- A have, waited
- B have, been waiting
- C. are, waiting
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về thời gian mà bạn đã sống ở thành phố (từ quá khứ đến hiện tại). Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động “have” và động từ “live” chia ở dạng quá khứ phân từ “lived”. |
2. C | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “last month”. Chủ ngữ “she” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been working”. |
3. B | Câu có trạng từ “yet” nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt rằng hành động “chưa bắt đầu” và vẫn có thể bắt đầu trong tương lai. Chủ ngữ câu “the movie” là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “hasn’t” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “started”. |
4. A | Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về việc bạn chưa từng ghé thăm bảo tàng cho đến thời điểm hiện tại. Chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “visited”. |
5. B | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has you been studying”. |
6. A | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về thời gian bạn đã biết lẫn nhau từ khi còn trẻ đến hiện tại. Chủ ngữ “they” ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “known”. |
7. C | Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động chuẩn bị đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm đó. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been preparing”. |
8. B | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm chưa từng xảy ra trong quá khứ và có thể ảnh hưởng đến hiện tại. Trước chuyến đi này, bạn chưa bao giờ đến châu Á. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “never been”. |
9. B | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đọc sách đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ “she” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “read”. |
10. B | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ “they” ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have they been waiting”. |
Exercise 2: Complete the sentence with the correct verb form
(Exercise 2: Fill in the correct verb form)
- Tommy (read) ………. a book for 2 hours, and he’s still reading it.
- Jennie (visit) ………. five countries recently.
- Peter (win) ………. the piano competition three times.
- She (not do) ………. home work yet.
- The box is empty. Someone (eat) ………. all candies.
- He (wait) ………. there for 2 hours.
- Tommy (read) ………. 68 pages so far.
- The population of China (increase) ………. since 1990 and there’s no sign of stopping.
- I (drink) ………. more water lately, and I feel better.
- They (make) ………. a lot of famous films since they graduated.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. has been reading | Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “2 hours”. Chủ ngữ là tên riêng “Tommy” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “read” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been reading”. |
2. has visited | Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại, là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là tên riêng “Jenny” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “visit” được chia theo thì hiện tại hoàn thành ở dạng quá khứ phân từ “visited”. |
3. has won | Câu diễn tả một kết quả đạt được trong quá khứ và có thể vẫn là sự thật trong hiện tại nên câu được chia theo thì hiện tại hoàn thành (Peter đã giành chiến thắng trong cuộc thi đàn piano 3 lần). Vì chủ ngữ câu là tên riêng “Peter” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “win” chia ở dạng quá khứ phân từ là “won”. |
4. has not done | Câu có sử dụng trạng từ “yet”, một trong dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has not” và động từ “do” chia ở dạng quá khứ phân từ là “done”. |
5. has eaten | Câu này diễn tả sự việc ai đó đã ăn kẹo dẫn đến cái hộp trống rỗng. Đây là một hành động xảy ra trong quá khứ và liên quan đến hiện tại nên câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít “someone” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “eat” chia ở dạng quá khứ phân từ “eaten”. |
6. has been waiting | Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vì diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “2 hours”. Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “wait” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been waiting”. |
7. has read | Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và ảnh hướng đến hiện tại, là cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là tên riêng “Tommy” nên dùng trợ động từ “has” và động từ “read” được chia theo thì hiện tại hoàn thành ở dạng quá khứ phân từ “read”. |
8. has been increasing | Câu diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai (Dân số của Trung Quốc đã tăng lên từ năm 1990 và không có dấu hiệu ngừng lại) nên chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ câu “the population …” là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “increase” được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là “has been increasing”. |
9. have been drinking | Câu diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai (Gần đây, tôi đã uống nhiều nước hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn) nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ ngôi thứ nhất “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “drink” chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been drinking”. |
10. have made | Câu diễn tả một kết quả đã đạt được trong quá khứ và có thể vẫn là sự thật trong hiện tại (Họ đã sản xuất nhiều bộ phim nổi tiếng từ khi họ tốt nghiệp) nên dùng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ “make” chia ở dạng quá khứ phân từ là “made”. |
Exercise 3: Select the correct form of the word using present perfect and present perfect continuous
(Exercise 3: Select the correct word form using present perfect and present perfect continuous)
- David has run/ has been running for 2 hours today.
- How many movies have you watched/ have you been watching?
- There’s so much snow on the road. Has it snowed/ Has it been snowing all night?
- I have read/ have been reading the book, so you can borrow it.
- How long have you watched/ have you been watching the movie?
- The most amazing film I have ever watched/ have ever been watching is Harry Potter.
- I have done/ have been doing housework all day, and I’m so tired.
- Why haven’t you repaired/ haven’t you been repairing the car yet?
- David has run/ has been running 2 kilometers today.
- We have bought/ have been buying a carpet.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. has been running | Ở đây, sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai và được nhấn mạnh trạng từ chỉ thời gian “2 hours”. Chủ ngữ là tên riêng nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn “has been running”. |
2. have you watched | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lượng phim bạn đã xem trong quá khứ, không đề cập đến thời gian cụ thể. Vì chủ ngữ là “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân “watched”. |
3. Has it been snowing | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Câu hỏi này hỏi về việc tuyết đã rơi suốt cả đêm. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has it been snowing”. |
4. have read | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (Tôi đã đọc xong sách nên bạn có thể mượn nó). Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ have và động từ “read” chia ở dạng quá khứ phân từ “read”. |
5. have you been watching | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về thời gian bạn đã dành để xem phim, với ý nghĩa hành động đã bắt đầu trong quá khứ và đang tiếp tục. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have you been watching”. |
6. have ever watched | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm cá nhân đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Câu này nói về bộ phim bạn đã xem và coi đó là phim hay nhất. Vì chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “watched”. |
7. have been doing | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai (Bạn đã làm việc nhà suốt cả ngày và cảm thấy mệt mỏi). Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been doing”. |
8. haven’t you repaired | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về hành động chưa hoàn thành, đặt trong ngữ cảnh là sửa chữa xe ô tô. Vì chủ ngữ là “you” nên dùng trợ động từ “have not” và động từ chia ở dạng quá khứ phân “repaired”. |
9. has run | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (David đã chạy 2 km trong ngày hôm nay). Chủ ngữ câu là tên riêng “David” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “run”. |
10. have bought | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (Chúng tôi đã mua một chiếc thảm). Vì chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “bought”. |
Exercise 4: Identify and correct errors in the sentences below. Write “True” if the sentence is correct
(Exercise 4: Identify and correct errors in the following sentences. Write “True” if the sentence is correct)
- Mary has never been studying abroad before.
- I have been waiting three hours already!
- We have painted my room, and we think it looks nicer.
- She looks exhausted these days. She has worked too hard recently.
- I have called Liz for hours, but she hasn’t answered.
- We have been knowing Mike for ages.
- I have worked hard all day and I need a rest.
- How long has he worked as a teacher?
- She has written a letter and has sent it to her friend.
- How many books has she ever read?
Đáp án | Giải thích |
1. has never been studying → has never studied | Câu này phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về trải nghiệm chưa từng xảy ra trong quá khứ và không cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chủ ngữ câu là tên riêng nên dùng trợ động từ “has” và động từ “study” chia ở dạng quá khứ phân từ “studied”. |
2. True | Câu này không có lỗi sai khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt hành động liên tục xảy ra từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai (chờ đợi suốt 3 tiếng đồng hồ). Vì chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been waiting”. |
3. True | Câu này không có lỗi sai khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ và đến hiện tại thì đã hoàn thành xong rồi (Chúng tôi đã sơn lại phòng ngủ), đồng thời nhấn mạnh kết quả của hành động (chúng tôi nghĩ nó trông đẹp hơn). Câu có chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ “painted”. |
4. has worked → has been working | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ “she” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been working”. |
5. have called → have been calling | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai được nhấn mạnh bởi trạng từ chỉ thời gian “hours”. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been calling”. |
6. have been knowing → have known | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về sự quen biết đã xảy ra trong quá khứ và vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại. Do đó ta sẽ sửa lại lỗi này như sau vì chủ ngữ “we” ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have” và chia động từ ở dạng quá khứ phân từ “known”. |
7. have worked → have been working | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been working”. |
8. has he worked → has he been working | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ “he” ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has he been working”. |
9. True | Trong câu này, việc viết lá thư và gửi nó đã hoàn thành và có ảnh hưởng đến tình hình hiện tại, nên thì hiện tại hoàn thành là sự chọn lựa phù hợp. Vì chủ ngữ “she” câu là ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia ở dạng quá khứ phân từ “written” và “sent”. |
10. True | Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lượng sách mà cô ấy đọc từ trước đến thời điểm hiện tại nói chung là lựa chọn hợp lý. Chủ ngữ “she” câu ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “read” chia ở dạng quá khứ phân từ “read”. |
Exercise 5: Rearrange and rewrite complete sentences
(Exercise 5: Rearrange and rewrite complete sentences)
1. She has drunk ten glasses of wine.
=> She has drunk ten glasses of wine.
2. She has eaten candies all morning, so she feels sick now.
=> She has eaten candies all morning, so she feels sick now.
3. We have been painting the room all day, and it's not finished yet.
=> ……………………………………………………………………
4. Tidy up the bathroom to keep it neat, he.
=> ……………………………………………………………………
5. You have promised to help me several times.
=> ……………………………………………………………………
6. You gave me a book to read, but I'm still on chapter 3.
=> ……………………………………………………………………
7. I've been raising a cat for 10 years.
=> ……………………………………………………………………
8. She hasn't visited her parents for so long because she's been busy.
=> ……………………………………………………………………
9. He has been playing volleyball since he was very young.
=> ……………………………………………………………………
10. Have you finished your homework yet?
=> ……………………………………………………………………
Xem câu trả lời
1. She consumed ten glasses of wine.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, “drink” được chia ở dạng quá khứ phân từ “drunk” và sau đó là các từ khác “ten glasses of wine”.
2. She has been munching on candies all morning, thus she feels unwell.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, “eat” được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been eating”, và sau đó là các từ khác “candies all morning, so she feels sick”.
3. We have been beautifying our room throughout the day and it still hasn't been completed.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên dùng trợ động từ “have”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been painting”, và sau đó là các từ khác “the room all day, and it has not finished yet”.
4. He tidied up his bathroom, so everything is tidy.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has”, động từ “clean” được chia ở dạng quá khứ phân từ “cleaned” và sau đó là các từ còn lại “the bathroom, so everything is neat”.
5. You have given your word to assist me numerous times!
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “have”, động từ “promise” được chia ở dạng quá khứ phân từ “promised” và sau đó là các từ khác “to help me several times”.
6. I have been engrossed in the book you presented me, yet I am only on chapter 3.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “I” là chủ ngữ của câu nên dùng trợ động từ “have”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been reading”, và sau đó là các từ khác “the book you gave me, but I am still on chapter 3”.
7. I have been nurturing my cat for 10 years.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “I” là chủ ngữ của câu nên dùng trợ động từ “have”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been raising”, và sau đó là các từ khác “a cat for 10 years”.
8. She hasn't visited her parents in a long time because she's been busy.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “She” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has not been visiting”, và sau đó là các từ khác “her parents for so long because she is busy”.
9. He has been engaged in volleyball since his early years.
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “He” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has”, động từ được chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been playing”, và sau đó là các từ khác “volleyball since he was so small”.
10. Have you completed your homework yet?
⇒ Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “you” nên dùng trợ động từ “have”, động từ “finished” được chia ở dạng quá khứ phân từ “finished” và sau đó là các từ khác “your homework yet?”.
Bài tập số 6: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Bài 6: Đổi lại câu với thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1. Mẹ tôi lần đầu học tiếng Nhật cách đây 10 năm. (đã)
=> ……………………………………………………………………
2. This charming city is a new experience for me. (first time)
=> ……………………………………………………………………
3. Christy and Bobby's last hangout was during the spring season. (since)
=> ……………………………………………………………………
4. Never have I encountered someone as kind as you. (kindest person)
=> ……………………………………………………………………
5. When I arrived, he began engaging in gaming activities. Presently, he continues to indulge in gaming activities. (since)
=> ……………………………………………………………………
6. Our last conversation occurred three months ago. (for)
=> ……………………………………………………………………
7. Our neighbors commenced singing karaoke two hours ago. At present, they are still engaged in it. (for)
=> ……………………………………………………………………
8. I have never experienced such a delectable dish before. (the most delicious)
=> ……………………………………………………………………
9. It is not my first time riding a horse. (many times)
=> ……………………………………………………………………
10. My father began his employment with that company in 1988. He remains a part of that company's workforce till now. (since)
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. You are the most compassionate individual I have ever encountered.
⇒ Explanation: Utilizing the present perfect tense to express an action that has never occurred until now. The subject 'I' requires the auxiliary verb 'have' and the verb in past participle form 'encountered.'
2. He has been engaged in gaming activities since I arrived.
⇒ Explanation: Employing the present perfect continuous tense to talk about an action that began in the past and continues into the present. The subject 'He' in the third person singular requires the auxiliary verb 'has' and the verb in present perfect continuous tense 'has been playing.' After 'since' is a simple past clause, so the verb is in V2 form 'arrived.'
3. This is the most appetizing dish I have ever tasted.
⇒ Explanation: Using the present perfect tense to express a culinary experience in the past, emphasizing the deliciousness of the dish. The subject 'I' requires the auxiliary verb 'have' and the verb in past participle form 'tasted.'
4. I have ridden a horse numerous times.
⇒ Explanation: Using the present perfect tense to describe an action that has occurred many times in the past and can continue into the present. The subject 'I' requires the auxiliary verb 'have' and the verb in past participle form 'ridden.'
5. My father has been affiliated with that company since 1988.
⇒ Explanation: Employing the present perfect tense to talk about an action that began in the past and continues into the present. The subject 'My father' in the third person singular requires the auxiliary verb 'has' and the verb 'to be' in present perfect tense 'been.'
6. We haven’t conversed for 3 months.
⇒ Explanation: Using the present perfect tense to express a period of time without communication up to the present. The subject 'we' in the first person plural requires the auxiliary verb 'haven’t' and the verb in past participle form 'talked.'
7. My older sister has been studying Japanese for 10 years.
⇒ Explanation: Utilizing the present perfect tense to describe the duration of time my sister has been studying Japanese up to the present. The subject in the third person singular 'My older sister' requires the auxiliary verb 'has' and the verb in past participle form 'studied.'
8. This is my initial visit to this lovely city.
⇒ Explanation: Using the present perfect tense to express a first-time travel experience up to the present. Because the original sentence has the structure 'S + have/has not + V (P2) + before,' we rewrite the sentence with present perfect tense as 'This is the first time + S + have/has + V (P2).' The subject 'I' requires the auxiliary verb 'have' and the verb in past participle form 'visited.'
9. Christy and Bobby haven’t socialized since spring.
⇒ Explanation: Using the present perfect tense to express the last time they met up until now. The subject 'Christy and Bobby' as a plural proper noun requires the auxiliary verb 'haven’t' and the verb in past participle form 'hung out.'
10. Our neighbors have been engaged in karaoke singing for 2 hours now.
⇒ Explanation: Utilizing the present perfect continuous tense to talk about an action that started in the past and continues into the present. The subject in the third person plural 'our neighbors' requires the auxiliary verb 'have' and the verb in present perfect continuous tense 'have been singing.'
Practice more exercises:
- 499+ Bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao
- 150+ bài tập thì quá khứ đơn với to be có đáp án chi tiết
- Bỏ túi 100+ bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản tới nâng cao có đáp án chi tiết
Practice 7: Complete the following dialogues by filling in the correct verb forms
(Exercise 7: Fill in the correct form of the verbs to complete the following conversations)
1.
- A: What a lovely smell!
- B: Thank you. My mother (make) ………. a lot of cookies.
2.
- A: Why is your finger bleeding?
- B: Oops. I (already/ cut) ………. my finger.
3.
- A: How much coffee (he/ drink) ……….this morning?
- B: Maybe three cups of coffee.
4.
- A: Can you go out with me this weekend?
- B: Sorry, I cannot. My exams are in a few weeks, so I (study) ………. a lot recently.
5.
- A: (you/ buy) ………. the train ticket yet?
- B: I (just/ buy) ………. it.
6.
- A: Michelle, how long (you/ learn) ………. Spanish?
- B: For about 3 years.
7.
- A: (he/ stay) ………. there for 3 hours?
- B: Yes. He’s still there.
8.
- A: How many times (you/ visit) ………. Paris?
- B: About twice.
9.
- A: (you/ read) ………. the book yet?
- B: I (read) ………. the book you recommended. I really like it, but I’m not finished.
10.
- A: Why does she look so tired?
- B: Because she (run) ………. for 3 hours.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. has made | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “my mother” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “make” chia ở dạng quá khứ phân từ “made”. |
2. have already cut | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “cut” chia ở dạng quá khứ phân từ “cut”. |
3. has he drunk | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “he” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ “drink” chia ở dạng quá khứ phân từ “drunk”. |
4. have been studying | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ câu “I” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been studying”. |
5. have you bought – have just bought | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và kết quả có thể ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “buy” chia ở dạng quá khứ phân từ “bought”. |
6. have you been learning | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt về thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have been learning”. |
7. has he been staying | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has he been staying”. |
8. have you visited | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về số lần thực hiện một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “visit” chia ở dạng quá khứ phân từ “visited”. |
9. have you read | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có thể ảnh hưởng đến hiện tại. Chủ ngữ câu “you” nên dùng trợ động từ “have” và động từ “read” chia ở dạng quá khứ phân từ “read”. |
10. has been running | Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để mô tả thời gian một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ “has” và động từ chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been running”. |
4. Conclusion
Regularly practicing the present perfect and present perfect continuous exercises is a simple and effective way for you to review and reinforce your understanding of these two tenses.
We have reviewed the theory together and familiarized ourselves with common exercises related to these two tenses. Now, let's go over common mistakes made during the exercise process to avoid unfair point deductions:
- Xác định nhầm chủ ngữ (số nhiều/ số ít).
- Chia sai dạng V3 của động từ.
- Không xác định được hành động còn tiếp tục trong tương lai hay không để chia đúng thì.
- Grammarly:
- What Is the Present Perfect Tense?: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-tense/ – Accessed 20 Dec. 2023.
- Present Perfect Continuous Tense: How to Use It, With Examples: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-continuous-tense/ – Accessed 20 Dec. 2023.
- British Council:
- Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect/ – Accessed 20 Dec. 2023.
- Present perfect simple and continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/present-perfect-simple-continuous/ – Accessed 20 Dec. 2023.