If you don't know how to synthesize knowledge or do exercises, follow my article below. The article includes the following content:
- Tóm tắt lý thuyết về trạng từ.
- Những dạng bài tập trạng từ thường xuyên xuất hiện trong bài thi.
- Cách xử lý các bài tập.
Let's review and do the exercises.
1. Summary of the theory on adverbs
Firstly, let's review together the theories about adverbs in English, including: Concepts, types of adverbs, recognition methods, …
Tóm tắt kiến thức |
1. Khái niệm Trạng từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Nó có thể đứng đầu, giữa câu hay cuối câu. 2. Các dạng trạng từ Có 8 loại trạng từ sau: – Trạng từ chỉ thời gian: Today (hôm nay), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), tomorrow (ngày mai), now (bây giờ). – Trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (ít khi), never (không bao giờ). – Trạng từ chỉ cách thức: Badly (tệ), clearly (rõ ràng), rapidly (nhanh chóng), completely (hoàn toàn), đáng ngạc nhiên (surprisingly). – Trạng từ chỉ nơi chốn: Here (ở đây), there (ở đây), out (ngoài), away (xa), everywhere (mọi nơi), somewhere (ở đâu đó), above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), … – Trạng từ chỉ mức độ: Too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (toàn bộ), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần). – Trạng từ chỉ số lượng: Once (một lần), twice (hai lần), third (ba lần), … – Trạng từ nghi vấn: Certainty (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), … – Trạng từ liên kết là trạng từ để nối hai mệnh đề với nhau: Which (cái nào), when (khi nào), … 3. Cách nhận biết trạng từ Phần lớn trạng từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ. Ngoại trừ một số trường hợp: – Là tính từ nhưng có đuôi -ly: Friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), … – Là trạng từ nhưng không có đuôi -ly: Some (một số), very (rất), often (thường xuyên), never (không bao giờ), … – Vừa là tính từ vừa là trạng từ: Early (sớm), fast (nhanh), hard (vất vả), low (thấp), high (cao), straight (thẳng). 4. Hình thức so sánh hơn của trạng từ Như tính từ, trạng từ cũng có hình thức so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh kép. So sánh bằng: S + V + as + adj/ adv + as + N/ pronoun. So sánh hơn: – Với trạng từ ngắn: S1 + V + adv + er + than + S2. – Với trạng từ dài: S1 + V + more adv + than + S2. So sánh nhất: – Với trạng từ ngắn: S + V + the + adv + est + noun. – Với trạng từ dài: S + V + the + most + adv + noun. So sánh kém: S + V + less + adv + than + noun/ pronoun. So sánh kém nhất: S + V + the least + adv + noun/ pronoun/ clause. |
If you still have doubts about adverb topics, follow the article below from Mytour Oxford Online English:
2. Exercises on adverbs in English
So, have you grasped the knowledge about adverbs in English? To deepen your understanding, practice adverb exercises with me. Exercises are divided into various types such as:
- Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
- Chọn đáp án đúng nhất với A, B, C.
- Viết lại câu với trạng từ chỉ tần suất cho sẵn.
- Chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức.
Exercise 1: Choose the correct word form in parentheses to complete the sentence
(Exercise 1: Select the correct form of the word in parentheses to complete the sentence)
- There were ………. injured victims coming this morning. (serious/ seriously)
- The driver of the car had ………. injuries. (serious/ seriously)
- I think you behaved very ………. (selfish/ selfishly)
- Rose is ………. upset about losing her job. (terrible/ terribly)
- There was a ………. change in the weather. (sudden/ suddenly)
- Everybody at the party was ………. dressed. (colourful/ colourfully)
- Linda likes wearing ………. clothes. (colourful/ colourfully)
- Liz fell and hurt herself quite ………. (bad/ badly)
- Joe says he didn’t do well at school because he was ………. taught. (bad/ badly)
- Don’t go up that ladder. It doesn’t look ………. (safe/ safely)
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. seriously | Seriously là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “coming”. Nó miêu tả cách thức các nạn nhân đến. |
2. serious | Serious là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “injuries”. Nó miêu tả mức độ nghiêm trọng của các vết thương. |
3. selfishly | Selfishly là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “behaved”. Nó miêu tả cách thức bạn cư xử. |
4. terribly | Terribly là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “upset”. Nó miêu tả mức độ buồn bã của Rose. |
5. sudden | Sudden là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “change”. Nó miêu tả đặc điểm của sự thay đổi thời tiết. |
6. colourfully | Colourfully là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “dressed”. Nó miêu tả cách thức mọi người ăn mặc. |
7. colourful | Colourful là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “clothes”. Nó miêu tả đặc điểm của quần áo. |
8. badly | Badly là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “hurt”. Nó miêu tả mức độ nghiêm trọng của việc bị thương. |
9. badly | Badly là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “taught”. Nó miêu tả cách thức Joe được dạy học. |
10. safe | Safe là tính từ bổ nghĩa cho danh tư “ladder”. Nó miêu tả đặc điểm của chiếc thang. |
Exercise 2: Choose the best answer from the options below
(Exercise 2: Choose the best answer from the following options)
1. It was raining ………. this morning so I couldn't go home then.
- A. heavy
- B. heavily
- C. more heavily
2. Today you appear ………. than usual.
- A. more confident
- B. more confidently
- C. confidently
3. Your house is ………. decorated compared to mine.
- A. more beautiful
- B. more beautifully
- C. beautifully
4. No one in my class runs ………. as fast as Peter.
- A. more fastly
- B. more better
- C. faster
5. This time you did much ………. better!
- A. better
- B. more better
- C. more well
6. You have to work ………. diligently if you want to succeed.
- A. more hardly
- B. hardlier
- C. harder
7. Today I arrived at class ………. earlier than usual.
- A. more early
- B. earlier
- C. early
8. You must work ………., otherwise you will make a lot of mistakes.
- A. more careful
- B. more carefully
- C. carefully
9. She walks ………. faster than other people.
- A. slower
- B. more slowly
- C. more slowlier
10. The blue skirt suits you ………. better than the black one.
- A. better
- B. more better
- C. more well
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Trong câu này, từ cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “rained”. “Heavily” là trạng từ tạo thành từ tính từ “heavy”. |
2. B | Trong câu này, chúng ta so sánh hơn để chỉ mức độ tự tin của “you” vào hôm nay vớ thường ngày. Dạng so sánh hơn của confident là “more confident”. |
3. B | Trong câu này, chúng ta cần so sánh mức độ đẹp của cách trang trí của hai ngôi nhà. “More beautifully” là dạng so sánh hơn của tính từ “beautiful”. |
4. C | Chúng ta so sánh tốc độ chạy của Peter với các học sinh khác. “Faster” là dạng so sánh hơn của tính từ “fast”. |
5. A | Chúng ta so sánh hiệu suất của “you” lần này với lần trước. “Better” là dạng so sánh hơn của tính từ “good”. |
6. C | Trong câu này, chúng ta khuyên “you” phải làm việc chăm chỉ hơn. “Harder” là dạng so sánh hơn của tính từ “hard”. |
7. B | Chúng ta cần lựa chọn một tính từ so sánh để nói về việc “I” đến lớp học vào hôm nay sơn hơn so với thời gian thông thường. “Earlier” là dạng so sánh hơn của tính từ “early”. |
8. B | Chúng ta cần sử dụng một trạng từ để mô tả cách thức làm việc của chủ ngữ “you”. Câu A “more careful” là một tính từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này. Câu C “carefully” là một trạng từ, nhưng để so sánh hơn trong trường hợp này, chúng ta sử dụng dạng so sánh “more” kèm với trạng từ “carefully”. |
9. B | Chúng ta đang so sánh tốc độ đi của “she” với người khác. “Slowly” là trạng từ. Để so sánh hơn, chúng ta sử dụng dạng so sánh “more” kèm với trạng từ. |
10. A | Trong câu này, chúng ta so sánh mức độ phù hợp của chiếc váy xanh với bạn so với chiếc váy đen. “Better” là dạng so sánh hơn của tính từ “good”. |
Exercise 3: Rewrite the sentence using the provided adverbs of frequency
(Exercise 3: Rewrite the sentence with the given adverbs of frequency)
- Tom goes to school so late. (often)
- Peter doesn’t get up before seven. (usually)
- Our friends must write tests. (often)
- They go swimming in the lake. (sometimes)
- The weather is bad in November. (always)
- Peggy and Frank are late. (usually)
- I have met him before. (never)
- John watches TV. (seldom)
- I was in contact with my sister. (often)
- She will love him. (always)
- Our friends must write a test. (also)
- I was joking. (only)
- Did you enjoy the flight? (both)
- Mary watches TV. (hardly) (ever)
- He drives his car. (carefully)
- The children play football. (in the garden)
- We went to the cinema. (yesterday)
- John fell off the bike. (almost)
- Her boyfriend will buy her some flowers. (probably)
- My uncle is moving to Stockholm soon. (definitely)
View answer
We need to add adverbs of frequency (often, usually, sometimes, always, seldom, never, hardly ever, only, both, almost, probably, definitely) to the sentence to change the meaning of the given sentence.
Pay attention to the position of the adverb in the sentence, it is often placed before the main verb or after the verb to be.
- Tom frequently goes to school so late.
- Peter usually doesn’t get up before seven.
- Our friends often must write tests.
- They sometimes go swimming in the lake.
- The weather is always bad in November.
- Peggy and Frank are usually tardy.
- I have never met him before.
- John rarely watches TV.
- I was frequently in contact with my sister.
- She will always love him.
- Our friends must also write a test.
- I only was joking.
- Did you both enjoy the flight?
- Mary seldom watches TV.
- He drives his car with caution.
- The children play football in the garden.
- We went to the cinema yesterday.
- John nearly fell off the bike.
- Her boyfriend will probably buy her some flowers.
- My uncle is definitely moving to Stockholm soon.
Exercise 4: Select the correct answer and complete the blank
(Exercise 4: Choose the correct answer to fill in the blank)
1. She performed ……….
- A. beautiful
- B. beautifuly
- C. beautifully
2. Maria ………. slowly opened her present.
- A. slow
- B. slowly
3. Don’t speak so ………. I can’t understand you.
- A. fast
- B. fastly
4. Our basketball team played ………. last Friday. (poorly)
- A. badly
- B. bad
5. This steak smells ………. (delicious)
- A. good
- B. goodly
6. Jack is ………. devastated about losing his keys. (absolutely)
- A. terribly
- B. terrible
7. Robin looks ………. What’s the matter with him? (upset)
- A. sadly
- B. sad
8. Be ………. with this glass of milk. It’s hot. (cautious)
- A. careful
- B. carefully
9. This hamburger tastes ………. (terribly)
- A. awful
- B. awfuly
- C. awfully
10. Kevin is ………. intelligent. (extremely)
- A. extremely
- B. extreme
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | Chúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ Played. Ở đây, từ “beautifully” là trạng từ tạo thành từ tính từ “beautiful”. |
2. B | Chúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “opened”. “Slowly” là trạng từ tạo từ tính từ “slow” và được sử dụng để mô tả cách Maria mở quà chậm rãi. |
3. A | Chúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “speak”. “Fast” là trạng từ tạo từ tính từ “fast” (trường hợp đặc biệt bạn cần lưu ý). |
4. A | C ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “played”. “Badly” là trạng từ tạo từ tính từ “bad” và được sử dụng để mô tả cách đội bóng chơi không tốt vào thứ Sáu tuần trước. |
5. A | Chúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “smells”. “Good” là một trạng từ để mô tả mùi thơm của thịt. |
6. A | Chúng ta cần sử dụng trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “upset”. “Terribly” là trạng từ tạo từ tính từ “terrible”, mô tả mức độ của cảm xúc của Jack. |
7. A | Trong câu, chúng ta đang mô tả trạng thái cảm xúc của Robin thông qua hành động “looks”, có nghĩa là anh ta trông như thế nào. Khi đó, ta sử dụng một tính từ để mô tả trạng thái cảm xúc của Robin. |
8. A | Trong câu này, chúng ta cần sử dụng một tính từ để cảnh báo về việc cẩn thận khi uống. “Careful” là tính từ và được sử dụng để cảnh báo người nghe/phát triển ý thức về việc cần phải cẩn thận. |
9. C | Trong câu này, chúng ta cần sử dụng một tính từ để mô tả hương vị của hamburger. “Awful” là tính từ và được sử dụng để diễn đạt cảm nhận tiêu cực về hương vị của hamburger. |
10. A | Trong câu này, chúng ta cần sử dụng một tính từ để mô tả mức độ thông minh của Kevin. Ở đây, extreme là tính từ phù hợp. |
Exercise 5: Transforming from adjectives to adverbs of manner
(Bài tập 5: Chuyển đổi từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức)
- Ann took a bad test. He did the test so ……….
- The girl is slow. She walks ……….
- Her English is perfect. She speaks English ……….
- Our teacher is angry. She shouts ……….
- My neighbor is a loudspeaker. He speaks ……….
- He is a bad writer. He writes ……….
- Jane is a nice guitar player. He plays the guitar ……….
- He is a good painter. He paints ……….
- She is a quiet girl. She does her job ……….
- This exercise is easy. You can do it ……….
See the answers
To convert from adjectives to adverbs of manner, we typically add the suffix “-ly” to the end of the adjective. However, there are some special cases to note:
- If the adjective ends in “y”, we change “y” to “i” before adding “-ly”.
- If the adjective ends in “le”, we add “y” before adding “-ly”.
Based on the above rules, we have the following results:
- Ann took a bad test. He did the test so badly.
- The girl is slow. She walks slowly.
- Her English is perfect. She speaks English perfectly.
- Our teacher is angry. She shouts angrily.
- My neighbor is a loudspeaker. He speaks loudly.
- He is a bad writer. He writes badly.
- Jane is a nice guitar player. He plays the guitar nicely.
- He is a good painter. He paints well.
- She is a quiet girl. She does her job quietly.
- This exercise is easy. You can do it easily.
3. Download the complete set of adverb exercises for free
If you feel the above exercises are not enough, feel free to refer to the detailed set of English adverb exercises compiled below. The exercise set is shared completely free to help you improve your grammar skills.
4. Conclusion
Đã hoàn thành bài học tổng ôn kiến thức và bài tập về trạng từ tiếng Anh. Sau bài học này, bạn sẽ có thể giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
Tuy nhiên, mình muốn nhấn mạnh lại một số điểm sau để bạn tránh mắc phải lỗi và không bị mất điểm:
- Vị trí cơ bản của trạng từ: Trước động từ, sau trợ động từ/ to be, cuối câu.
- Các trường hợp ngoại lệ: Trạng từ chỉ thời gian, tần suất, phủ định thường đứng đầu câu; trạng từ chỉ cách thức thường đứng cuối câu.
- Nắm rõ dạng so sánh hơn và so sánh nhất của trạng từ.
- Nắm rõ các loại trạng từ phổ biến như: Chỉ thời gian, tần suất, cách thức, địa điểm, mức độ, phủ định, …
Trong quá trình làm bài, bạn có thể gặp một số khó khăn do kiến thức mới. Hãy liên hệ với cô giáo của chúng tôi để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo:Adverb: https://www.grammarly.com/blog/adverb/ – Truy cập vào ngày 27/03/2024