To excel in exercises rewriting sentences in the present perfect tense, you need to follow these steps:
- Ôn tập lý thuyết cách dùng, cấu trúc và các dạng viết lại câu của thì.
- Thực hành làm quen với dạng bài viết lại câu.
- Điểm lại những lỗi sai dễ mắc phải khi làm bài tập.
Let's thoroughly explore this type of exercise together!
1. Reviewing the theory of the present perfect tense
Before starting the exercises, let's review the knowledge of the present perfect tense, especially the sentence rewriting structure for this tense.
Tóm tắt kiến thức |
1. Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những hành động/ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại hoặc có ý nghĩa trong ngữ cảnh hiện tại. 2. Cách dùng: – Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại. – Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại. – Diễn tả một hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ. – Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ. – Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói. 3. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: S + have/ has + V_ed/ V3. (-) Thể phủ định: S + have/ has + not + V_ed/ V3. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + V_ed/ V3? – Câu hỏi Wh-: Wh- + have/ has + S + V_ed/ V3? 4. Dấu hiệu nhận biết: Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, until now/ up to now/ so far, over the past/ the last + số + years, recently/ in recent years/ lately, never, ever, just, already, yet, before, … 5. Cấu trúc viết lại câu: Dạng 1: – Cấu trúc gốc: + S+ have/ has + not + V_ed/ V3 + O + for + khoảng thời gian. – Cấu trúc câu viết lại: + It + is/ has been + khoảng thời gian + since + S + last + V_ed/ V2+ O. Dạng 2: – Cấu trúc gốc: + S+ have/ has + not + V_ed/ V3 + O + for/ since + thời gian. – Cấu trúc câu viết lại: + The last time + S + V_ed/ V2 + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn. + S + last + V_ed/ V2 + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn. Dạng 3: – Cấu trúc gốc: + S+ have/ has + not + V_ed/ V3 + O + for/ since + thời gian. – Cấu trúc câu viết lại: + The last time + S + V_ed/ V2 + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn. + S + last + V_ed/ V2 + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn. Dạng 4: – Cấu trúc gốc: + S + have/ has + V_ed/ V3 + for + khoảng thời gian. – Câu trúc câu viết lại: + S + started/ began+ V_ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause. Dạng 5: – Cấu trúc gốc: + When did + S + V_inf + …? – Câu trúc câu viết lại: + How long + have/ has + S + V_ed/ V3 + …? *Lưu ý: Động từ chính trong câu gốc khi viết lại câu có thể phải thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh. |
To help you easily remember the present perfect tense, I have designed a comprehensive infographic of the grammar structures for this tense as shown below.
2. Exercises rewriting sentences in the present perfect tense
The present perfect tense is one of the most challenging and confusing tenses in terms of usage and structure. Therefore, I have compiled various exercises for rewriting sentences in the present perfect tense to help you practice and effectively remember.
- Sử dụng thì hiện tại hoàn thành viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn.
- Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý.
- Viết lại câu sao cho không đổi nghĩa.
Exercise 1: Rewrite the following complete sentence using the present perfect tense with the given words
(Bài 1: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn dưới đây)
1. My friends have not eaten out for 3 weeks and I have not either.
=> …………………………………………………………………..
2. How long has Jullia been living there?
=> …………………………………………………………………..
3. Have you ever been to Australia?
=> …………………………………………………………………..
4. Clara hasn't traveled since last winter.
=> …………………………………………………………………..
5. Has your father repaired the bicycle yet?
=> …………………………………………………………………..
6. We haven't seen each other for two months.
=> …………………………………………………………………..
7. She has never tried sushi before.
=> …………………………………………………………………..
8. How long have you known your best friend?
=> …………………………………………………………………..
9. They haven't visited their grandparents for a long time.
=> …………………………………………………………………..
10. Have you ever attended a live concert?
=> …………………………………………………………………..
Xem đáp án
1. Bạn và bạn bè của bạn đã không ăn ngoài từ 3 tuần nay.
⇒ Giải thích: Đây là loại câu phủ định vì có 'not' trong câu. Chủ ngữ của câu 'bạn và bạn bè của bạn' là số nhiều nên sử dụng 'have not', 'eat' là động từ thường nên chia ở dạng quá khứ phân từ là 'eaten'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh 'Bạn và bạn bè của bạn đã không ăn ngoài từ 3 tuần nay.'
2. Bao lâu nay Julia đã sống ở đó?
⇒ Giải thích: Vì 'Julia' là tên riêng, là danh từ số ít nên sử dụng 'has' và động từ 'live' được chia ở dạng quá khứ phân từ 'lived'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
3. Bạn đã từng đến Úc chưa?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn với động từ 'to be' trong thì hiện tại hoàn thành do có 'ever', 'be'. Chủ ngữ của câu là 'you' nên sử dụng 'have' và 'be' được thay thế bởi 'been'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
4. Clara đã không đi du lịch từ mùa đông năm ngoái.
⇒ Giải thích: Đây là loại câu phủ định với 'not'. Ngoài ra, trong câu có từ 'since' là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ 'Clara' là danh từ số ít nên sử dụng 'has'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
5. Bố của bạn đã sửa xe đạp chưa?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường với 'yet' – dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và động từ 'repair' là động từ thường. Chủ ngữ 'your father' là danh từ số ít nên sử dụng 'has' và chia động từ 'repair' ở dạng quá khứ phân từ. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
6. Chúng ta đã không gặp nhau trong hai tháng.
⇒ Giải thích: Đây là loại câu phủ định với 'not'. Ngoài ra, trong câu có từ 'for' là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ 'chúng ta' là ngôi thứ nhất số nhiều nên sử dụng 'have'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
7. Cô ấy chưa bao giờ thử sushi.
⇒ Giải thích: Vì chủ ngữ 'cô ấy' là ngôi thứ ba số ít nên sử dụng 'has' và 'try' là động từ thường nên chia ở dạng quá khứ phân từ 'tried'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh 'Cô ấy chưa bao giờ thử sushi.'
8. Bạn đã biết bạn thân của mình bao lâu nay?
⇒ Giải thích: Vì 'bạn' là chủ ngữ ngôi thứ hai nên sử dụng 'have' và 'know' là động từ thường nên chia ở dạng quá khứ phân từ 'known'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
9. Họ đã không thăm ông bà từ lâu.
⇒ Giải thích: Đây là loại câu phủ định với 'not'. Ngoài ra, trong câu có từ 'for' là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ 'họ' là ngôi thứ ba số nhiều nên sử dụng 'have'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
10. Bạn đã từng tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ to be trong thì hiện tại hoàn thành vì câu có 'ever', 'be'. Chủ ngữ của câu này là 'you' nên sử dụng 'have' và 'be' được thay thành 'been'. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
Tham khảo:
- Phân biệt cực nhanh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành
- Cách chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ dàng
- Thì hiện tại đơn (Simple present): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết dễ nhớ nhất
Exercise 2: Formulate questions in the present perfect based on the given words
(Bài 2: Hãy tạo câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành dựa trên các từ đã cho)
1. Have they finished the project?
=> …………………………………………………………………..
2. Laura has visited her grandparents.
=> …………………………………………………………………..
3. John has not eaten sushi before.
=> …………………………………………………………………..
4. Have you ever tried scuba diving?
=> …………………………………………………………………..
5. How many countries have you traveled to?
=> …………………………………………………………………..
6. Does it snow in this area?
=> …………………………………………………………………..
7. Has she read the book?
=> …………………………………………………………………..
8. We haven't seen each other for a long time.
=> …………………………………………………………………..
9. How many times have they achieved victory in the championship?
=> …………………………………………………………………..
10. Has he visited a museum recently?
=> …………………………………………………………………..
Xem đáp án
1. Have they completed the project?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “finish” ở dạng quá khứ phân từ “finished”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
2. Has Laura visited her grandparents?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “Laura” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ “visited”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
3. Has John eaten sushi before?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “John” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “eat” ở dạng quá khứ phân từ “eaten”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
4. Have you ever tried scuba diving?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “try” ở dạng quá khứ phân từ “tried”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
5. How many countries have you traveled to?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “travel” ở dạng quá khứ phân từ “traveled”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
6. Has it snowed in this area?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “it” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “snow” ở dạng quá khứ phân từ “snowed”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
7. Has she read the book?
⇒Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “read” ở dạng quá khứ phân từ “read”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
8. Have we seen each other for a long time?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “see” ở dạng quá khứ phân từ “seen”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
9. How many times have they achieved victory in the championship?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “win” ở dạng quá khứ phân từ “won”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
10. Has he visited a museum recently?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ “visited”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
Task 3: Rewrite the sentence while maintaining the original meaning
(Exercise 3: Rewrite the sentence without changing the meaning)
1. A year has passed since she began her new job.
=> She has …………………………………………………………………
2. This is their first visit to the museum.
=> They haven’t …………………………………………………………….
3. She started learning ballet at the age of five.
=> She has ………………………………………………………………….
4. It has been a since she last met her parents.
=> She has …………………………………………………………………..
5. When did you last phone her?
=> How long …………………………………………………………………..
6. Have you ever climbed a mountain?
=> Is this ……………………………………………………………………
7. I began reading the book last night.
=> I have ……………………………………………………………………..
8. This is her first experience eating frog hotpot.
=> She has not ……………………………………………………………………
9. He has been a teacher for 30 years.
=> He has been …………………………………………………………………..
10. Is this your first trip to Vietnam?
=> Haven’t you …………………………………………………………………..?
Xem đáp án
1. She has started her new job for a year.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đâu có cấu trúc ở dạng 1 “It’s been …” nên theo bảng công thức viết lại câu thì hiện tại hoàn thành phía trên, ta biến đổi sang cấu trúc tương tự bắt đầu bằng “She has started …” và được câu hoàn chỉnh như đáp án.
2. They haven’t visited the museum before.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “it’s the first time …” thuộc dạng cấu trúc dạng 2 ở bảng công thức viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành ở phía trên nên ta sử dụng cấu trúc khác ở dạng này nhưng có cùng ý nghĩa “They haven’t visited …”. Từ đó, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
3. She has studied ballet since she was five.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “She began studying …” là cấu trúc ở dạng 4 nên ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này “She has studied …”. Ta sẽ có câu hoàn chỉnh như đáp án.
4. She hasn’t met her parents for a year.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “The last time…” là cấu trúc ở dạng 3 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “she has…” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.
5. How long have you last phoned her?
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “when did….?” là cấu trúc ở dạng 5, nên ta viết lại theo cấu trúc “How long have you …” ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
6. Is this the first time you have climbed a mountain?
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “Have you ever …” là cấu trúc ở dạng 1 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “Is this first time …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.
7. I have read the book since last night.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “I started reading …” là cấu trúc ở dạng 4 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “I have …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.
8. She has not eaten a frog hotpot before.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “This is the first time she has …” là cấu trúc ở dạng 1 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “She has not eaten …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.
9. He has worked as a teacher for 30 years.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “He started working …” là cấu trúc ở dạng 4 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “He has worked …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.
10. Haven’t you visited Vietnam before?
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “Is this your first visit …” là cấu trúc ở dạng 1 nên theo bảng công thức viết lại câu phía trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “Haven’t you visited …” và từ đó ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.
4. Conclusion
I have just shared a summary of present perfect tense, including theory, structure, sentence rewriting types, and related exercises. It can be said that this is one of the more challenging English tenses. Therefore, you need to practice diligently to master and control this tense.
Here are some important points to remember when doing exercises on rewriting sentences in the present perfect tense:
- Nằm lòng cấu trúc và cách dùng của thì.
- Ghi nhớ đầy đủ 5 dạng viết lại câu của thì.
- Xác định đúng chủ ngữ là số ít/ số nhiều để chia đúng trợ động từ.
- Học thuộc các động từ bất quy tắc để chia chính xác động từ.
Remember to take notes of the above content to avoid unfair point deductions in future attempts. Wish you good study and high scores in upcoming exams and tests!
If you have any further questions regarding the exercises above, please feel free to leave a comment below the article's comment section. Mytour's team of teachers is always ready to answer any questions you may have.Tài liệu tham khảo:- What is the present perfect tense?: https://www.grammarly.com/blog/present-perfect-tense/ – Accessed 14 Dec. 2023.
- Present perfect: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-perfect/ – Accessed 14 Dec. 2023.