Dạng bài Map Labelling là một trong những dạng bài thường xuyên xuất hiện tại Section 2 trong IELTS Listening Để có thể hoàn thành tốt dạng bài Map Labelling, thí sinh sẽ cần phải nắm vững những từ và cụm từ thường được sử dụng trong dạng bài này. Trong chuỗi bài viết lần này, tác giả sẽ cung cấp một số từ và cụm từ thường được sử dụng trong dạng bài Map Labelling để giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn về mặt từ vựng khi gặp phải dạng bài này trong IELTS Listening. Những từ và cụm từ này sẽ được phân chia thành 6 nhóm khác nhau. Bao gồm các nhóm từ chỉ:
Cụm từ dạng bài Map Labelling trong IELTS Listening
Tuy nhiên, trong bài viết lần này, tác giả sẽ chỉ cung cấp trước những từ và cụm từ thường gặp trong 2 nhóm từ đầu tiên, kèm theo đó là cách sử dụng và ví dụ minh họa để giúp người đọc nắm rõ cả về ngữ nghĩa và cách dùng của những từ và cụm từ này.
Nhóm từ chỉ hướng trong dạng bài Map Labelling
East : hướng Đông => Eastern : phía Đông
West : hướng Tây => Western : phía Tây
South : hướng Nam => Southern : phía Nam
North : hướng Bắc => Northern : phía Bắc
Ngoài ra, còn có thêm 4 danh từ chỉ hướng mở rộng được kết hợp từ 4 hướng cơ bản trên, chúng là:
Northwest : hướng tây bắc
Northeast : hướng đông bắc
Southwest : hướng tây nam
Southeast : hướng đông nam
Khi đã nắm rõ về các hướng, thí sinh cũng cần phải biết được những cấu trúc thường xuất hiện trong dạng bài Map Labelling mà sẽ áp dụng những hướng đã nêu trên. Chúng là:
On the + danh từ / tính từ chỉ hướng + side of + Danh từ: nằm ở phía … của …
Ví dụ: The Sakai bank is on the south side of the central park )Ngân hàng Sakai nằm ở phía nam của công viên trung tâm)
In the + tính từ chỉ hướng + part of + Danh từ: nằm ở khu vực phía … của …
Ví dụ: The Sakai bank is in the eastern part of the map (Ngân hàng Sakai nằm ở khu vực phía đông của bản đồ)
To the + danh từ chỉ hướng + of + Danh từ: ở phía … của …
Ví dụ: To the north of the central park lies the Sakai bank (Ở phía bắc của công viên trung tâm chính là ngân hàng Sakai)
Ngoài ra, một gợi ý khác cho các thí sinh khi làm dạng bài Map Labelling là hãy dùng bút chì và ghi hết toàn bộ 4 hướng cơ bản (hoặc 8 hướng tính cả các hướng mở rộng) lên bản đồ của bài nghe. Làm như vậy sẽ giúp thí sinh xác định nhanh chóng hơn các hướng mà không phải mất nhiều thời gian và tránh lẫn lộn giữa các hướng khi làm bài.
Đề bài IELTS Listening dạng Map Labelling
Nhóm từ chỉ vị trí trên đường trong dạng bài Map Labelling
Nơi con đường chia ra làm hai: Where the road splits/ divides / separates into two: nơi mà con đường tách ra / chia ra / tách biệt làm hai
Ở thời điểm hiện tại, trong từ điển tiếng anh chưa có một danh từ cụ thể để chỉ đoạn giao nhau nơi 1 con đường tách ra làm 2 con đường khác. Nên khi gặp dạng bài Map Labelling, bài nghe sẽ mô tả dạng đường này bằng cụm từ đã nêu trên cho thí sinh.
Nơi đường tách ra
Nhánh bên (trái / phải) : The (left / right) fork : nhánh bên (trái / phải) của …
Cụm từ này được dùng để mô tả vị trí một vật nằm bên nhánh đường bên trái hoặc phải sau khi đường chính đã tách ra làm 2.
Ví dụ: After the road splits, if you take the left fork, you will see the Sakai bank sitting on the left side of the road (Dịch: Sau khi con đường tách làm 2, nếu bạn đi vào nhánh bên trái, bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai nằm ngay bên trái đường)
Ở khúc cua (đầu tiên / thứ hai) : On the (first / second) bend: ở khúc cua (đầu tiên / thứ hai)
Where the road bends: ở khúc mà con đường uốn cong
Cả 2 cụm từ này đều được dùng để diễn tả khúc cua trên một con đường
Ví dụ: (On the first bend / where the road bends), you will see the Sakai bank on the left of you (Dịch: Ở khúc cua đầu tiên / ở khúc mà con đường uốn cong, bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai nằm bên tay trái của mình)
Nằm ở giao lộ của (tên đường) : At the junction / intersection of + tên đường: nằm ở giao lộ của…
Where (tên đường) and (tên đường) meet: nơi mà đường … và đường … giao nhau
Những cụm từ này sẽ được sử dụng để mô tả điểm giao lộ giữa 2 hoặc nhiều đường với nhau.
Ví dụ:
The central park is located at the intersection of Maria avenue, Jackson street and Finderline street (Dịch: Công viên trung tâm nằm ở giao lộ giữa đại lộ Maria, đường Jackson và đường Finderline)
The central park is located at the corner where Jackson and Finderline street meet. (Dịch: Công viên trung tâm được đặt ở góc đường của giao lộ giữa đường Jackson và Finderline)
Ở giao lộ giữa (tên đường) và (tên đường) : At the crossroad of (tên đường) and (tên đường) : ở giao lộ giữa … và …
At the entrance to (tên đường) from (tên đường) : đầu đường … hướng đi vào từ đường …
Where (tên đường) crosses (tên đường): nơi mà đường … và … cắt nhau
Những cụm từ này mặc dù cũng được sử dụng để miêu tả điểm giao lộ, nhưng chỉ để diễn tả nút giao nhau giữa 2 đường, không hơn không kém.
Ví dụ:
Công viên trung tâm được đặt ở nút giao nhau giữa đường Jackson và đường Finderline.
Ngân hàng Sakai được đặt ở đầu đường Jackson hướng vào từ đường Finderline.
Ngân hàng Sakai được đặt ở góc đường Jackson nơi mà đường Jackson cắt đường Maria.