Tiếng Nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu phổ biến với các mẫu câu như :こんにちは。 (Konnichiwa.) , すみません (sumimasen), ありがとう. (Arigatō). Cùng Mytour học thêm 25 cụm từ cần khi trao đổi cho người mới học nhé.Cụm từ giao tiếp trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật giao tiếp cho người mới học thường là những cụm từ ngắn, phổ biến nhất trong các tình huống giao tiếp hàng ngày thực tế. Để nâng cao kỹ năng nghe nói tiếng Nhật thành thạo, các bạn mới học nên dành thời gian, chăm chỉ luyện tập nghe nói qua các mẫu câu cố định và đoạn hội thoại ngắn cơ bản hàng ngày.
Mytour học các câu tiếng Nhật thông dụng sau đây nhé:
1. ありがとう. (Arigatō) : Cảm ơn.
2. わかりません。(Wakarimasen.) : Tôi không hiểu.
3. こんにちは。 (Konnichiwa.) : Xin chào. (Buổi trưa)
4. お元気ですか。 (O-genki desu ka.) : Bạn / anh / chị… có khỏe không ?
5. Rất tuyệt vời! (Subarashii!) : Tuyệt vời, xuất sắc.
6. Thật ngon! (Oishii!) : Ngon
7. Hẹn gặp lại. (Sayōnara.) : Tạm biệt
8. Đúng vậy. ( Hai.) : Vâng.
9. Anh yêu em. (Anata no koto o aishite imasu.) : I love you. 10. Khỏe không ? (Genki desu.) : Tôi khỏe.
11. Bao nhiêu tiền ? (Ikura desu ka.) : Cái này bao nhiêu tiền ?
12. Bạn tên là gì ? ( O-mae wa) : Bạn tên là gì ?
13. Tôi đi vệ sinh được không ? (Toire e itte mo ii desu ka?) : Tôi đi vệ sinh nhé.
14. Sở thích của tôi là thể dục. (Watashi no shumi wa kyūdō desu.) : Sở thích của tôi là chơi bắn cung.
15. Không thể. (Dame yo.): Không được
16. Hoàn toàn, thực sự. (Mattaku mō.) : Thật là…(Một câu cảm thán dùng khi thể hiện sự không hài lòng về việc gì đó :
17. Bạn có hiểu tiếng Nhật không ? (Nihongo ga wakarimasu ka.) : Bạn có hiểu tiếng Nhật không ?
18. Tôi đã hiểu. (Ryōkai desu.) : Ý nghĩa giống với từ “Got it” trong tiếng Anh, khi chuyển sang tiếng Việt thi nghĩa là : Tôi đã hiểu, Okie, tôi đã nắm rõ….
19. Em rất đẹp. (Anata wa utsukushī desu.) : Nhìn em rất xinh
20. Tên của tôi là… (Watashi no namae wa 〜desu.) : Tôi tên …… là
21. Tôi đến từ… (Watashi wa 〜 kara kitan da.) : Tôi đến từ ……
22. Xin lỗi. (Sumimasen.) : Xin lỗi.
23. Xin vui lòng (onegaishimasu) : xin vui lòng
24. Ổn đấy. (Daijōbu desu.) : Ổn, okay
25. Hẹn gặp lại. (Jā ne.): Tạm biệt
Các cụm từ tiếng Nhật thông dụng không có trong sách
Ở trường học
Trường học là nơi chứa đựng một hệ thống về ngôn ngữ rất đa dạng vì thế hệ học trò sáng tạo. Các bạn có thể gặp phải những từ sau:
休講 (Kyūkō): nghỉ tiết, không có lớp học
もぐる (Moguru): từ “潜る” có nghĩa là học chui, học ké cùng bạn
徹 夜: chỉ việc thức trắng một đêm không ngủ. Bạn sẽ nhận thấy rõ ràng khi thức một đêm không ngủ qua đôi mắt thâm quầng.
切る (Kiru): cắt tiết, nghĩa bóng là bỏ tiết học.
パクる (Pakuru): từ lóng nghĩa là quay cóp, sao chép bài
Tại công ty
Trên xe điện
文庫本 (Bunkobon): sách bản mềm dùng để đọc trên xe điện
最寄り駅 (Moyorieki): ga gần nhất
すみません、降ります(Sumimasen, orimasu): Xin lỗi, đây là ga xuống của tôi ạ
痴 漢です!(Chikan desu!): Có kẻ biến thái/sàm sỡ
失くし物 (Nakushimono): đồ bị mất
Khi bạn nhìn thấy ai đó bị đồ rơi, bạn có thể nói là:
すみません、これを落としましたよ!: Xin lỗi, tôi đã làm rơi thứ này.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]