1. Túi xách trong tiếng Trung là gì?
Các dòng túi được thiết kế phù hợp cả nam và nữ, nhưng các bạn gái thường mang theo nhiều đồ và phụ kiện nhỏ, vì vậy túi của phái nữ thường đa dạng hơn so với phái nam.
2. Cách đặt tên từng loại túi trong tiếng Trung
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
挂包 | guà bāo | Túi nữ |
腰包 | yāobāo | Túi đeo chéo ngang hông |
钱包 | qiánbāo | Ví đựng tiền |
手提袋 | Shǒutí dài | Túi vải (Túi hàng hóa) |
女士皮手拿包 | nǚshì pí shǒu ná bāo | Ví da |
热销女包 | rè xiāo nǚ bāo | Giỏ, túi xách Nữ |
女士皮手提包 | nǚshì pí shǒutí bāo | Túi xách da |
斜挎包 | xié kuàbāo | Túi đeo chéo |
单肩包 | dān jiān bāo | Túi đeo vai |
女士多卡位卡包 | nǚshì duō kǎ wèi kǎ bāo | Ví đựng card nữ |
手提旅行袋 | shǒutí lǚxíng dài | Túi du lịch xách tay |
行李箱 / 旅行箱 / 手提箱 | xínglǐ xiāng / lǚxíng xiāng/ shǒutí xiāng | Vali |
背包 | bèibāo | Ba lô |
背包旅行 | bèibāo lǚxíng | Ba lô du lịch |
男士手提包 | nánshì shǒutí bāo | Túi xách nam |
男士双肩包 | nánshì shuāngjiān bāo | Ba lô nam |
女士帆布包 | nǚshì fānbù bāo | Túi vải nữ |
零钱包 | líng qiánbāo | Ví đựng tiền lẻ |
公文包 | gōngwén bāo | Cặp tài liệu |
书包 | shūbāo | Cặp sách |
球包 | qiú bāo | Túi bóng |
电子钱包 | diànzǐ qiánbāo | Ví điện tử |
提包 | tíbāo | Giỏ, túi xách |
钱包卡套 | qiánbāo kǎ tào | Ví đựng thẻ, card |
镯子 | zhuózi | Ví đeo cổ tay |
信封袋 | xìnfēng dài | Ví cầm tay bì thư |
3. Một số ví dụ về chủ đề túi bằng tiếng Trung
Đây là một chiếc túi giả của một thương hiệu gia đình.
/ Zhè shì yīgè jiā de míngpái bāo /
Đây là một chiếc túi giả.
Túi da cá sấu, do giá trị cao và nguyên liệu quý hiếm, nên luôn có các doanh nhân săn lùng lợi nhuận bằng cách làm giả túi da cá sấu. Thực tế, túi da cá sấu thật và giả có thể dễ dàng phân biệt qua thị giác và xúc giác.
/ Èyú píbāo, yīnwèi jiàzhí gāo, pí liào zhēnguì, suǒyǐ yīzhí yǒu shāngjiā wèile zhuīqiú bàolì fǎngzhì èyú pí. Qíshí zhēn jiǎ èyú pí tōngguò shìjué, chùjué gè fāngmiàn háishì néng bǐjiào róngyì fēnbiàn chūlái /
Những chiếc túi da cá sấu vì có giá trị cao và chất liệu da quý nên đã có những lái buôn làm giả da cá sấu để mưu lợi nhuận kếch xù. Trên thực tế, da cá sấu thật và giả có thể được phân biệt dễ dàng thông qua thị giác và xúc giác.
Chiếc ví của tôi đã mất, bạn tôi an ủi tôi rằng: “Cái cũ không đi thì cái mới không đến”.
/ Wǒ de qiánbāo diūle, péngyǒu ānwèi wǒ shuō: “Jiù de bù qù xīn de bù lái” /
Tôi bị mất ví, bạn tôi an ủi nói: “Cái cũ không đi thì cái mới không đến”.
Hôm nay tôi bị mất ví tiền và bị đâm bởi xe, thật là rủi ro.
/ Wǒ jīntiān diūle qiánbāo yòu bèi chē zhuàngle, tài dǎoméile /
Hôm nay tôi bị mất ví tiền và bị đâm bởi xe, thật là xui xẻo quá.
Bạn có thể thiết lập để điện thoại của bạn luôn giữ trạng thái mở khóa khi bạn cầm điện thoại trong tay, để trong túi quần/áo hoặc túi xách.
Tôi đã để quên điện thoại và ví trên xe taxi rồi.
Chiếc bóp của tôi quá cũ rồi.
Tôi muốn mua một cái túi mới ở Trung Quốc.
Mẫu túi này có giá rất thấp, nhưng có khá nhiều trong số chúng không đạt chuẩn về chất lượng.
Tôi đã mua một chiếc túi xách cao cấp làm quà sinh nhật cho người bạn gái của tôi.
Chiếc túi này bạn mua ở đâu vậy, trước đây tôi cũng từng có một chiếc giống như vậy.
Cả nam lẫn nữ đều có các loại ví và túi da khác nhau, mỗi loại đều mang phong cách và cá tính riêng của họ.
Túi da cá sấu, biểu tượng của sự xa hoa và thanh lịch. Nó ám chỉ các sản phẩm làm từ da cá sấu. Thuật ngữ rộng hơn là 'đồ da cá sấu', dùng để chỉ các sản phẩm da được chế tác từ da cá sấu, bao gồm cả túi xách, giày da, dây đồng hồ, bao điện thoại, móc khóa, bóp danh thiếp và thậm chí cả ghế ô tô.
Dưới đây là các từ vựng và câu hội thoại thường dùng cho những ai muốn học tiếng Trung hoặc mua sắm trực tuyến trên Taobao (Trung Quốc). Mytour hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả hơn.