1. Phát âm ed dựa vào âm vô thanh và hữu thanh
Để có thể phát âm ed đúng thì bạn cần nắm được khái niệm về “âm vô thanh” và “âm hữu thanh”.
Âm hữu thanh là âm gì?
Đây là những âm mà khi bạn đọc chúng, dây thanh quản của bạn sẽ rung lên, khi sờ tay lên cổ bạn có thể cảm nhận rõ độ rung của chúng. Ví dụ, bạn có thể đọc thử âm /r/ và sờ tay lên phần cổ sẽ thấy độ rung. Danh sách những âm hữu thanh trong tiếng Anh sẽ bao gồm: /d/,/b/,/g/,/δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Ngược lại với âm hữu thanh thì âm vô thanh là những âm mà khi đọc thì cổ họng bạn sẽ không thấy rung. Chúng là những âm được bật hơi ra từ miệng, tạo ra những âm gió, âm xì. Ví dụ về âm vô thanh /k/, khi bạn đọc âm này thì cổ họng bạn không rung mà miệng bạn sẽ tạo ra luồng hơi, khi đưa lòng bàn tay ra phía trước bạn sẽ cảm nhận được hơi mát. Danh sách các phụ âm vô thanh tiếng Anh bạn cần nhớ: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
2. Tóm gọn 3 quy tắc phát âm ed cần nhớ
2.1 Phát âm ed thành /t/
Nếu từ kết thúc bằng âm vô thanh, “ed” sẽ phát âm là /t/. Cụ thể, các từ có kết thúc là /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ sẽ phát âm “ed” là “t”.
Ví dụ về âm kết thúc ed được phát âm là /t/:
- chopped /ʧɒpt/
- checked /ʧɛkt/
- puffed /pʌft/
- missed /mɪst/
- fixed / fɪkst/
- coughed /kɒft/
- asked /æskt/
- washed /wɔːʃt/
- hoped /hoʊpt/
- laughed / lɑ:ft /
- brushed: /brə∫t/
- looked: /lu:kt/
- stopped : /sta:pt/
2.2 Phát âm ed thành /d/
Nếu từ kết thúc bằng âm hữu thanh, “ed” sẽ phát âm là /d/. Cụ thể, các âm hữu thanh như /d/,/b/,/g/,/δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/ sẽ phát âm “ed” là “d”.
Ví dụ về các âm kết thúc ed được phát âm là /d/
- absorbed /əbˈsɔːbd/
- played /pleɪd/
- tugged /tʌgd/
- canceled /ˈkænsəld/
- claimed /kleɪmd/
- abandoned /əˈbændənd/
- delivered /dɪˈlɪvəd/
2.3 Phát âm ed thành /id/
Trong trường hợp cuối cùng, nếu “ed” đứng sau âm /t/ và /d/, sẽ được phát âm thành /ɪd/.
Ví dụ về các âm kết thúc ed được phát âm là /ɪd/:
- waited /ˈweɪtɪd/
- wanted /ˈwɑːntɪd/
- mended /ˈmɛndɪd/
- pointed /ˈpɔɪntɪd/
- added /ˈædɪd/
- granted /ˈgrɑːntɪd/
- painted /ˈpeɪntɪd/
- founded /ˈfaʊndɪd/
- opened / əʊpənd/
- needed / ni:did
2.4 Các trường hợp đặc biệt khi phát âm ed
Ngoài 3 quy tắc trên, còn có một số từ động từ ngoại lệ được phát âm thành /ɪd/, như:
- wretched (adj) /ˈretʃɪd/
- wicked (adj) /ˈwɪkɪd/
- dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/
- crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/
- aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/
- rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/
- sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/
- blessed / blesid/
- cursed /‘kɜ:rsɪd /
- beloved /bɪ’lʌvɪd/
3. Bí quyết phát âm ed qua câu “thần chú” vô cùng dễ nhớ
Cũng như những nguyên tắc phát âm khác thì các cách phát âm ed cũng khiến người học lẫn lộn thường xuyên. Do đó, để dễ nhớ hơn thì cộng đồng những người học Anh ngữ đã sáng tạo ra một câu “thần chú” mà bạn có thể tham khảo.
- Đối với cách phát âm ed thành /ɪd/: Những từ có âm cuối là /t/ và /d/ thì gán thành “tiền đô”.
- Đối với cách phát âm ed thành /t/: Những từ có âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/ thì gán thành “khi sang sông phải chờ thu phí”.
- Những từ còn lại không nằm trong 2 trường hợp trên thì sẽ phát âm thành /d/.
4. Tổng hợp các bài tập thực hành phát âm ed
Sau khi đã hiểu cách phát âm ed như thế nào, bạn cần luyện tập thường xuyên để trở nên nhạy bén trong việc nhận biết âm và tránh sai sót khi đọc. Hãy cùng Mytour thực hiện những bài tập phát âm ed dưới đây nhé!
Bài tập thực hành: Chọn những từ có cách phát âm ed khác với những từ còn lại
Đáp án: 1-d, 2-b, 3-c, 4-a,5-d, 6-d, 7-d, 8-d, 9-d, 10-c, 11-d, 12-b, 13- a,14- d,15- b
Dưới đây là bộ 3 quy tắc phát âm ed chuẩn và dễ nhớ nhất mà bạn cần nhớ. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn khi gặp từ có đuôi “ed”, và hoàn thành bài tập liên quan một cách chính xác. Mytour chúc bạn thành công!