Cohesive devices (tạm dịch là Công cụ kết nối) giúp tăng cường logic trong và giữa các câu trong bài viết, đóng góp vào độ mạch lạc của bài, hay còn gọi là tiêu chí Coherence and Cohesion. Theo như Marking Criteria, để đạt được điểm 6 cho tiêu chí Coherence and Cohesion, người viết phải “sử dụng công cụ kết nối hiệu quả, nhưng sự kết nối trong và giữa các câu có thể bị sai hoặc cứng nhắc” (uses cohesive devices effectively, but cohesion within and/or between sentences may be faulty or mechanical)
Ở bài viết này, tác giả sẽ đưa ra một số cách sử dụng cohesive devices, để giúp người viết “có kết nối trong và giữa các câu” chính xác hơn, cũng như đa dạng hóa các công cụ kết nối này, giúp tránh sử dụng chúng “sai hoặc cứng nhắc”. Ba cách dùng công cụ kết nối được đề cập tới là Linking words (liên từ), Referencing (tham chiếu) và Relative clause (mệnh đề quan hệ).
Key takeaways |
---|
3 cách tăng tính liên kết cho bài viết IELTS Writing:
|
Liên kết từ (Linking words)
Một số nhóm liên từ chia theo chức năng có thể kể đến liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả, So sánh – đối lập, thêm thông tin, đưa ra ví dụ, đưa ra ý kiến và trình tự các ý kiến.
Kết nối từ về Nguyên nhân – Kết quả
Liên kết ý trong 1 câu | Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau |
---|---|
|
|
Ví dụ:
In developing countries, hundred thousands of hectares of forest are cut down every year, thus destroying the habitat of wildlife and making land erosion more severe.
In developing countries, hundred thousands of hectares of forest are cut down every year. Consequently, the habitat of wildlife is devastated and land erosion occurs at greater speed.
Kết nối từ dùng để So sánh – Đối lập
Liên kết ý trong 1 câu | Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau |
---|---|
|
|
Ví dụ:
The rate of riding bicycles among women rose during the period while that among men dropped significantly.
During the Great Recession, Western economies were hit badly. In comparison, Asian countries such as China and India managed to weather the storm and saw their GDP rise during the period.
Kết nối từ để bổ sung thông tin
Liên kết ý trong 1 câu | Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau |
---|---|
|
|
Ví dụ:
She was not only a great actress but also an ardent supporter of philanthropic causes.
Doing yoga can help your body become more flexible. In addition, it can improve blood flow, make your mind sharper and help you think more clearly.
Kết nối từ hỗ trợ việc cung cấp ví dụ
Liên kết ý trong 1 câu | Liên kết ý giữa 2 câu khác nhau |
---|---|
|
|
Ví dụ:
Video game companies are churning out fighting games to target their biggest audience, namely teenagers aged 10 to 18 and young male adults aged 18-30.
Kết nối từ hỗ trợ biểu đạt ý kiến, sắp xếp các ý hoặc chuyển tiếp ý
Nêu ra ý kiến | Trình từ các ý |
---|---|
|
|
Ví dụ:
There are a number of causes leading to the problem of obesity. The first of these is that people’s diets include a lot of oil, grease, salt and sugar, which build up fat inside the body. Another reason would be that many people do not have a habit of exercising and doing outdoor activities.
Chú ý: Việc sử dụng nhiều từ nối khác nhau không dẫn tới việc tăng điểm cho tiêu chí Coherence and Cohesion: thay vì số lượng, người viết nên sử dụng đúng và tiết kiệm loại công cụ liên kết này. Một số lỗi sử dụng từ nối có thể ảnh hưởng đến điểm số bao gồm “sử dụng thừa” (overuse) và “sử dụng máy móc” (mechanical use). Đồng thời, người viết cũng cần biết về các công cụ liên kết khác (Referencing) để đa dạng hóa cho bài viết.
Tham chiếu (Referencing)
Bài viết này sẽ đưa ra một số cách để áp dụng tham chiếu cho bài viết IELTS. Bài viết sẽ đưa ra một số cách để chuyển từ việc dùng từ nối sang dùng referencing.
Tham chiếu bằng các từ chỉ vị trí như 'this', 'that'
Người viết có thể sử dụng “S-V. This + verb”, trong đó This/that (với nghĩa điều này/điều đó) là đại diện toàn bộ ý của câu trước, và dẫn đến một kết quả gì đó ở câu sau.
Ví dụ:
During the holiday, the government moved to impose strict fines and punishments on people who drove under the influence of alcohol. Therefore, the number of traffic accidents has markedly declined this year.
➱ This caused the number of traffic accidents to markedly decline this year / This has markedly reduced the number of traffic accidents this year.
Có thể thấy “số lượng tai nạn giao thông giảm” là hệ quả của việc “chính phủ đưa ra những hình phạt nặng”. Thay vì dùng Therefore, người viết có thể dùng This + Verb với nghĩa “điều này dẫn đến…”
(1) Joining hands with World Wildlife Fund, governments of some South East Asian countries have cracked down on illegal poaching and logging. As a result, the population of endangered animals such as rhinoceros and tigers has begun to increase in the region.
➱ (Câu 1)… This has led to an increase in the population of endangered animals in the region / This has enabled the population of endangered animals in the region to increase.
There are several reasons for the problem of overpopulation in cities. Chief among these is that people from rural backgrounds are moving into urban areas en masse in order to search for better job opportunities.
Sử dụng This/these/such + DANH TỪ + Động từ thích hợp
Sử dụng This/these/Such và lặp lại DANH TỪ trước đó:
Ví dụ:
In order to boost the number of people who cycle, government should take measures to improve road infrastructure, such as building separate lanes for bicycles and investing in public bike service. Such measures can help people view cycling as a safer and more convenient mode of transport.
➱ Ở đây chúng ta dùng such measures để tham chiếu từ measures ở câu trước. Nếu chỉ dùng these, they… sẽ không rõ chỉ đối tượng gì ở đằng trước.
Sử dụng This/these/Such và một từ đồng nghĩa với DANH TỪ trước đó:
Khá giống với phương pháp bên trên, nhưng thay vì lặp lại từ, người viết có thể sử dụng từ đồng nghĩa với danh từ phía trước.
Ví dụ:
During the previous financial crisis, many governments had to resort to austerity measures to slash public debt and reduce spending. While such policies might have succeeded in preventing a spiraling debt crisis, they created deep resentment among the population.
➱ such policies (những biện pháp, quy định này) nhắc lại ý measures ở phía trước. Vì là từ đồng nghĩa, nên người đọc hiểu câu sau đang nhắc lại những biện pháp “cắt giảm chi tiêu” ở câu trước.
There has been a growing tendency among young people to demand shorter working weeks or at least the possibility of remote work. This trend traced its origin to the Covid-19 pandemic, which gave people a taste of and familiarized them with flexible, online working.
Sử dụng This/these/Such và DANH TỪ hóa ý trước đó (Nominalize)
Nhiều khi, câu phía trước không mang một danh từ để dễ dàng nhắc lại ở câu sau. Tuy nhiên, người viết có thể dựa vào ý hiểu, chuyển ý đó thành một danh từ; hoặc dựa vào word form, biến động từ/tính từ thành danh từ.
Ví dụ:
In order to boost economic activities in mountainous regions of the country, the government has been constructing more roads, bridges and other transport infrastructure. Such constructions hope to facilitate the smooth transport of goods to and from the regions, as well as attract more tourists to the areas.
➱ Ở câu trước không có danh từ nào để dễ dàng sử dụng This/Such Noun + Verb. Tuy nhiên, đại ý của câu là “việc xây dựng đường xá” và động từ construct có thể dễ dàng chuyển word form thành constructions.
Young people are easily fascinated by the beautiful visuals in fighting games. To take advantage of this fascination, game companies are investing more and more money into their VFX department, polishing the CGI in games and making them more realistic.
Sử dụng This/these/Such và tổng quát hóa ý trước đó (Generalize)
Các ý được nhắc đến trước có thể là những ví dụ nhỏ lẻ của một nhóm sự vật / một phạm trù nào đó. Ví dụ, hamburgers, fried chickens là ví dụ nhỏ lẻ của nhóm fast food. Để có sự liên kết, ở câu sau, người viết có thể khái quát ví dụ nhỏ lẻ thành nhóm chung chung.
Ví dụ:
Apart from the Moon, Mercury, Venus, Mars, Jupiter and Saturn are readily visible in the night sky. These planets took their names from Roman deities, and have been studied and revered since antiquity.
➱ Ở đây, planets là nhóm lớn của các hành tinh lẻ Mercury, Venus, Mars…
Many countries still champion the use of prolonged prison terms and even capital punishment. Such draconian/harsh laws are justified as being effective in deterring future criminals.
➱ Ở đây, laws (các bộ luật) là phạm trù chung chung cho các biện pháp cụ thể “prison terms” và “capital punishment”
Tham chiếu bằng các từ chỉ định khác: ones, others, the former, the latter, counterparts, it, they…
Nhiều đại từ khác có thể được dùng để nhắc đến ý đằng trước. Hay dùng nhất là “it” để chỉ một vật, khái niệm… đã được nhắc đến từ trước; “they” để chỉ nhiều vật hoặc nhiều người được nhắc đến ở trước. Khi 2 ý đã được nhắc đến trước, người viết sử dụng “the former” để nói đến ý được nhắc đầu tiên, “the latter” để nói đến ý được nhắc sau.
Ví dụ:
Some people think that school is the best place to learn while others believe that life and society are much better environments for learning and maturing (others thay thế, tránh lặp lại từ people ở trước)
There are a number of factors leading to a current crisis in food supply, such as natural disasters and geopolitical conflicts. Regarding the former cause, natural disasters such as rainstorms, earthquakes and droughts have increased in frequency and severity, leading to crop failure in developing countries. Regarding the latter, the supply of food has recently been cut off due to conflicts between nations and embargo of ports.
(Có 2 factors được nhắc trong câu đầu: natural disasters và conflicts. Ở các câu sau, ta không cần nhắc lại các chữ factor, disaster, conflict nữa; cũng không cần dùng Firstly, Secondly một cách cứng nhắc)
Developing countries are at greater risk of environmental crisis than their wealthier, more developed counterparts. (counterparts sẽ thay thế, giúp không cần nhắc lại từ countries)
Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
Người viết ở band điểm thấp thường viết từng câu tách rời và với một chức năng riêng: một câu nêu ý > một câu dẫn chứng, lý do > một câu kết quả. Song, hoàn toàn có thể nối các câu đơn lẻ này thành một câu phức tạp hơn, vừa đưa ra lý do, vừa đưa ra kết quả trong cùng 1 câu.
Có 2 cách dùng cho mệnh đề quan hệ, cách dùng nào cũng có thể nối các ý lại với nhau:
Mệnh đề quan hệ bổ ngữ cho danh từ trước nó: …Noun, wh- + Verb/S-V
Mệnh đề quan hệ bổ ngữ cho mệnh đề / toàn bộ ý trước nó: S-V, which + V
Tất nhiên, người viết có thể sử dụng cả mệnh đề quan hệ đầy đủ lẫn rút gọn.
Ví dụ:
Students may have to work during their gap year. When they return to school, they may find it hard to balance their work and study.
➱ A student who works during their gap year may struggle to balance work and academic responsibilities when they return to school.
(Mệnh đề “who works during gap year” bổ nghĩa cho chủ ngữ “students”, tạo nên câu mới là câu phức, và tránh việc lắm lại đại từ they.)
Fast food contains large amounts of saturated fats, salt, sugar and other processed chemicals. Therefore, consumers can suffer from diseases such as obesity and diabetes when consuming too much fast food
➱ Fast food contains large amounts of saturated fats, salt, sugar and other processed chemicals, which cause consumers to contract diseases such as obesity and diabetes.
( Ở đây, có thể hiểu câu thứ 2 “người tiêu dùng mắc bệnh” là hệ quả của toàn bộ việc “fast food chứa nhiều chất độc hại”. Thay vì dùng từ nối therefore, người viết có thể đa dạng hóa, dùng mệnh đề quan hệ cộng thêm một động từ mang ý nghĩa “dẫn đến”.)
Ý nghĩa kết nối giữa 2 câu không chỉ ở đại từ quan hệ Wh-, mà còn ở động từ được chọn để dùng. Sau đây, bài viết sẽ tổng hợp 1 số động từ thể hiện các loại logic thường dùng.
Mệnh đề quan hệ kết hợp với động từ chỉ kết quả (dẫn đến một điều gì đó)
Dùng Relative clause kèm với động từ “dẫn đến” (encourage, help, make, result in, cause, lead to, culminate in), “có tác động lên” (have an effect on, impact sb) hoặc “giải thích cho” (accounts for, contribute to, explain).
Ví dụ:
The development of technology such as video calls and instant messaging has made communication over the internet instantaneous and highly convenient. This has led people to turn away from face-to-face communication.
➱ …, which has led people to / leading people to turn away from face-to-face communication / causing people to turn away from face-to-face communication.
(Công nghệ đang làm cho giao tiếp trên mạng tiện lợi hơn bao giờ hết, (ĐIỀU NÀY) dẫn đến việc người ta ít giao tiếp trực tiếp đi)
There have been welcoming improvements such as public bike service and separate lanes for cyclists. As a result, it is more convenient to cycle and more people are participating in this activity.
➱ …, which make it more convenient to cycle and encourage more people to participate in this activity.
The use of vehicles running on fossil fuels and the manufacturing process of the industries have pumped enormous amounts of greenhouse gases into the atmosphere. As a result, we are facing serious threats of global warming and climate change.
➱ …, which culminates in / culminating in the global threats of global warming, climate change and natural disasters.
(Sử dụng quá nhiều xe cộ đang thải khí độc vào môi trường, (ĐIỀU NÀY) tạo nên đỉnh điểm là vấn đề biến đổi khí hậu)
Mệnh đề quan hệ đi kèm với động từ chỉ lý do
Relative Clause đi kèm với result from, be caused by, have for its cause…
Ví dụ:
There is a growing number of overweight and obese people in America. This is because of the popularity of the fast food industry and the abundance of fatty and sugary food in their diets.
➱ There is a growing number of overweight and obese people in America, which is likely caused by the popularity of the fast food industry and the abundance of fatty and sugary food in their diets.
Mệnh đề quan hệ đi kèm với động từ chỉ thứ tự
Relative clause đi kèm với be followed by, after which S-V… Cách dùng này khá hữu hiệu và quen thuộc với dạng bài miêu tả biểu đồ hoặc quy trình
Ví dụ:
In 1990, America led the world as the largest chip maker with a revenue of 10 billion dollars. Japan came in second place, with its figure being 5 billion dollars.
➱ In 1990, America led the world as the largest chip maker with revenue of 10 billion dollars, (which was) followed by Japan at 2nd position with 5 billion in chip-making revenue.
First, rainwater flows through pipes into an underground drainage system. Afterwards, the water is collected into a large container tank underground.
➱ First, rainwater flows through pipes into an underground drainage system, after which it is collected into a large container tank underground.
Mệnh đề quan hệ đi kèm với động từ chỉ minh họa, liệt kê
Các động từ như involves N1 and N2, can be exemplified by, range from… to…
Ví dụ:
In order to reduce the impacts of the economic recession, the US government passed a number of monetary policies. For example, the government bailed out struggling banks and pumped money into infrastructure and construction projects.
➱ In order to reduce the impacts of the economic recession, the US government passed a number of monetary policies, which involved bailing out struggling banks and pumping money into infrastructure projects.
Tóm tắt
Tham khảo
Pell, Christopher. “Cohesive Devices: Your Complete Guide to Effective IELTS Writing.” IELTS Advantage, 29 Mar. 2023, www.ieltsadvantage.com/2015/08/12/cohesive-devices/.
Reflective Writing - University of Sydney. www.sydney.edu.au/content/dam/students/documents/learning-resources/learning-centre/writing/reflective-writing.pdf.
“Cohesive Devices: Cross-referencing.” Reference | Cohesion | Writing Support, www.writing.support/reference.htm.