Để chắc chắn hiểu về cấu trúc, cách sử dụng thì này, mình đã phải liên tục rèn luyện các dạng bài tập thì hiện tại đơn. Sau quá trình rèn luyện, mình tổng hợp những bước quan trọng mà mình cho là cần thiết để giúp bạn vượt qua mọi dạng bài tập liên quan đến thì này như sau:
- Hệ thống nhanh kiến thức về thì hiện tại đơn.
- Làm quen với các dạng bài tập thường gặp nhất của thì.
- Những lỗi thường gặp và cách khắc phục ở các dạng bài tập.
Hãy bắt đầu ngay thôi!
1. Tổng kết lý thuyết về thì hiện tại đơn
Trước khi tiếp cận các loại bài tập về thì hiện tại đơn, hãy cùng nhau xem qua những lý thuyết quan trọng của thì này.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì hiện tại đơn là một thì phổ biến được sử dụng để diễn đạt các sự thật, chân lý rõ ràng, hành động, đặc điểm, và thói quen đang diễn ra trong thời điểm hiện tại. 2. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: – Động từ thường: S + V (s, es) – Động từ tobe: S + am/ is/ are (-) Thể phủ định: S + do not/ does not + V (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No với động từ thường: Do/does + S + V-inf? – Câu hỏi Yes/ No với động từ tobe: Am/ is/ are + S + complement? 3. Dấu hiệu nhận biết: Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, … |
2. Tập bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao
Có rất nhiều dạng bài tập thì hiện tại đơn và mình đã tổng hợp những dạng phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, bài thi tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao để bạn luyện tập:
- Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
- Chọn đáp án đúng A, B, C.
- Viết lại câu hoàn chỉnh.
- Viết lại câu dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn.
- Điền vào chỗ trống với trợ động từ phủ định don’t, doesn’t.
- Điền dạng đúng của động từ tobe.
- Điền động từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
- Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.
- Tìm và sửa lỗi sai trong các câu.
2.1. Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
(Bài tập 1: Điền dạng chính xác của từ trong ngoặc)
- I usually (walk) ………. to school.
- They often (visit) ………. us.
- You (play) ………. basketball once a week.
- Tom (work) ………. every day.
- He always (tell) ………. us funny stories.
- She never (help) ………. me with that!
- Martha and Kevin (swim) ………. twice a week.
- In this club people usually (dance) ………. a lot.
- Linda always (take care) ………. of her sister.
- John rarely (leave) ………. the country.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. walk | Trong câu này có “usually” là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “I” ngôi thứ nhất do đó, “walk” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu. |
2. visit | Ở câu này có “often”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với chủ ngữ “they” ngôi thứ 3 là danh từ số nhiều nên “visit” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu. |
3. play | Câu này sử dụng cụm “once a week” – nghĩa là 1 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với chủ ngữ “You” ngôi thứ 2 nên “play” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu. |
4. works | Trong câu này trạng từ chỉ thời gian “everyday”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số ít “Tom” do đó, “work” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “works”. |
5. tells | Vì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “tell” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “he”, “tell” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “tells”. |
6. helps | Trong trường hợp phủ định như “never”, chúng ta sử dụng động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Kết hợp với chủ ngữ ngôi thứ 3 “she” nên “help” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “helps”. |
7. swim | Câu này sử dụng cụm “twice a week” – nghĩa là 2 lần trên tuần để mô tả thói quen, tần suất hành động đó xảy ra. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, kết hợp với danh từ số nhiều “Martha and Kevin” nên “swim” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu. |
8. dance | Trong câu này có “usually”, là dấu hiệu của thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Kết hợp với danh từ số nhiều “people” do đó, “dance” sẽ được chia ở dạng động từ nguyên mẫu. |
9. takes care | Vì “always” mô tả một thói quen, hành động lặp lại nên “take care” được chia ở thì hiện tại đơn. Kết hợp với danh từ số ít “Linda”, “take care” sẽ được chia ở dạng động từ số ít – “takes care”. |
10. leaves | Vì “rarely” – hiếm khi, chỉ tần suất hành động xảy ra nên “leave” được chia ở thì hiện tại đơn. Trong câu có danh từ số ít “John”, “leave” sẽ chia ở dạng động từ số ít – “leaves”. |
Exercise 2: Select the correct answer
(Bài tập 2: Lựa chọn câu trả lời đúng)
1. Do you enjoy chocolate milk?
- A. be like
- B. likes
- C. like
2. She does not wish to go to the movies.
- A. do
- B. is
- C. does
3. He remains undecided.
- A. wants breakfast
- B. plays tennis
- C. walks home
4. It is a splendid day today.
- A. am
- B. is
- C. are
5. We are of European descent.
- A. do are
- B. are
- C. do be
6. He plays tennis every weekend.
- A. play
- B. plays
- C. playing
7. The flowers in the garden look beautiful in spring.
- A. is
- B. are
- C. am
8. The cat sits near the window.
- A. sleep
- B. sleeps
- C. sleeping
9. They go to the beach every summer.
- A. go
- B. goes
- C. going
10. My friends have pizza for lunch every Friday.
- A. likes
- B. like
- C. liking
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. C | “Do you….?” là dạng câu nghi vấn ở thì hiện tại đơn nên lúc này động từ trong câu sẽ chia ở dạng động từ nguyên mẫu – “like”. |
2. C | “Does not” (hoặc viết tắt là “doesn’t”) là dấu hiệu của câu phủ định trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là “she”. “Does” được sử dụng với các chủ ngữ là “he”, “she” hoặc “it”. |
3. A | “Wants” là động từ số ít ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số ít như “he”, “she”, “it” , mô tả mong muốn hiện tại. |
4. B | Câu này có nghĩa “Hôm nay là một ngày đẹp trời” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. “It” phải đi với “is”. |
5. B | Câu này có nghĩa “Chúng tôi là người Châu Âu” – diễn tả một sự thật không thể thay đổi, là dấu hiệu thì hiện tại đơn nên “we” phải đi với “are”. |
6. B | Trong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “plays” sẽ chia ở dạng động từ số ít khi đi với chủ ngữ “he”. |
7. B | Câu này có nghĩa “Những bông hoa trong vườn rất đẹp vào màu xuân” – diễn tả sự vật, hiện tượng ở hiện tại nên câu sẽ chia ở thì hiện tại đơn. “The flowers” là danh từ số nhiều nên phải đi với “are”. |
8. B | Câu này có nghĩa “Con mèo ở gần cửa sổ” – diễn tả sự vật, hiện tượng xảy ra ở hiện tại nên câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. “The cat” là danh từ số ít nên phải đi với “is”. |
9. A | Trong câu có “every” – cụm chỉ từ tần suất và là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên “go” sẽ chia ở dạng động từ số nhiều khi đi với chủ ngữ “they”. |
10. B | “Every friday” là cụm từ chỉ tần suất hành động xảy ra nên khi đi với “she”, “like” sẽ được chia ở dạng động từ số ít ở thì hiện tại đơn – “likes”. |
Exercise 3: Rewrite the entire sentence
(Bài tập 3: Viết lại câu toàn bộ)
1. How do you get to school?
⇒ ……………………………………………………………………?
2. We do not believe in ghosts.
⇒ ……………………………………………………………………
3. How frequently do you study English?
⇒ ……………………………………………………………………?
4. Mike doesn't play soccer in the afternoons.
⇒ ……………………………………………………………………
5. She has two daughters.
⇒ ……………………………………………………………………
6. Where do your parents live?
⇒ ……………………………………………………………………
7. The students don't always do homework.
⇒ ……………………………………………………………………
8. When do they typically visit the gym?
⇒ ……………………………………………………………………
9. We don't watch TV every evening.
⇒ ……………………………………………………………………
10. After school, they engage in playing basketball.
⇒ ……………………………………………………………………
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. How do you go to school? | Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp với “you” để tạo thành câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How” hỏi về cách thức đi học. |
2. We do not believe in ghosts. | Sử dụng trợ động từ “do not” để phủ định trong câu ở thì hiện tại đơn. “Believe” là động từ chính mô tả hành động chia ở dạng nguyên mẫu vì sau trợ động từ, động từ sẽ giữ nguyên. |
3. How often do you study English? | Sử dụng “do” làm trợ động từ và “study” nguyên mẫu để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn. “How often” hỏi về tần suất làm cái gì đó. |
4. Mike doesn’t play soccer in the afternoons. | Sử dụng “doesn’t” (does not) để phủ định câu ở thì hiện tại đơn. “Play” là động từ chính của câu, sẽ giữ nguyên sau trợ động từ, và “in the afternoons” mô tả thời gian hành động cố định. |
5. She has two daughters. | Câu mô tả sự thật không thể thay đổi nên câu được chia ở thì hiện tại đơn. Sử dụng “has” vì chủ ngữ của câu là danh từ số ít “She”. |
6. Where do your parents live? | Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn. |
7. The students do not always do homework. | “Always” chỉ ra tần suất của một hành động nào đó. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn. |
8. When do they usually go to the gym? | “Usually”chỉ ra thói quen thường xuyên đi tập thể dục. Sử dụng “do” làm động từ trợ giúp để tạo câu hỏi ở thì hiện tại đơn. |
9. We do not watch TV every evening. | “Every evening” mô tả tần suất hành động. Sử dụng “do not” để phủ định câu ở thì hiện tại đơn. |
10. They play basketball after school. | “Play” là động từ ở dạng thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số nhiều “they”, mô tả hành động thường xuyên xảy ra sau giờ học. |
Exercise 4: Complete the blanks using the negative auxiliary verbs don’t, doesn’t
(Exercise 4: Fill in the gaps with the negative auxiliary verbs don’t, doesn’t)
- He ………. like to eat spicy food.
- We ………. have time to finish the project today.
- Mary ………. enjoy watching horror movies.
- They ………. want to go to the party.
- It ………. matter if you come late.
- I ………. want to miss the train.
- She ………. speak Spanish fluently.
- We ………. forget to buy milk at the store.
- He ………. like to exercise in the morning.
- The computer ………. work properly.
Explanation: In the present simple tense, when using negative sentences, you need to remember the following:
- I, we, you, they, danh từ số nhiều + don’t + V_inf.
- He, she, it, danh từ số ít + doesn’t + V_inf.
Xem đáp án
1. doesn’t | 2. don’t | 3. doesn’t | 4. don’t | 5. doesn’t |
6. don’t | 7. doesn’t | 8. don’t | 9. doesn’t | 10. doesn’t |
Exercise 5: Rewrite the sentences in affirmative, negative, and interrogative forms
(Bài tập 5: Viết lại câu dưới dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn)
1. She resides in Thailand.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
2. Do they attend school?
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
3. This isn't the bookstore.
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Question: ……………………………………………………………………
4. Does Helen travel to school on foot?
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Negative: …………………………………………………………………….
5. He is employed at the university.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
6. They fluently converse in Spanish.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
7. Every month, I make a point to visit my grandparents.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
8. Playing the piano brings her enjoyment.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
9. Typically, dinner is served at 7 PM.
⇒ Negative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
10. The train is not scheduled to arrive at 9 AM.
⇒ Affirmative: ……………………………………………………………………
⇒ Interrogative: ……………………………………………………………………
Giải thích: Đối với các bài tập yêu cầu viết lại câu ở dạng phủ định, khẳng định và nghi vấn trong thì hiện tại đơn, bạn cần nhớ cấu trúc chung như sau:
1. Đối với động từ “to be”: (+) Khẳng định (Affirmative): S + am/ is/ are + O (-) Phủ định (Negative): S + am/ is/ are +not + O (!) Nghi vấn (Interrogative): Am/ is/ are + S + O? – She, he, it, danh từ số ít + is – We, you, they, danh từ số nhiều + are – I + am 2. Đối với động từ thường: (+) Khẳng định (Affirmative): S + V_inf/ thêm “s” hoặc “es” (-) Phủ định (Negative): S + do/d oes +not + V_inf (!) Nghi vấn (Interrogative): Do/ does + S + V_inf? – He, she, it, danh từ số ít + does/ doesn’t + V_inf – I, we, you, they, danh từ số nhiều + do/ don’t + V_inf |
Xem đáp án
1.
- Negative: She does not live in Thailand.
- Interrogative: Does she live in Thailand?
2.
- Affirmative: They are students.
- Negative: They are not students.
3.
- Affirmative: This is the bookstore.
- Interrogative: Is this the bookstore?
4.
- Affirmative: Helen walks to school.
- Negative: Helen does not walk to school.
5.
- Negative: He does not work at the university.
- Interrogative: Does he work at the university?
6.
- Negative: They do not speak Spanish fluently.
- Interrogative: Do they speak Spanish fluently?
7.
- Negative: I do not visit my grandparents every month.
- Interrogative: Do I visit my grandparents every month?
8.
- Negative: She does not enjoy playing the piano.
- Interrogative: Does she enjoy playing the piano?
9.
- Negative: We usually do not have dinner at 7 PM.
- Interrogative: Do we usually have dinner at 7 PM?
10.
- Affirmative: The train arrives at 9 AM.
- Interrogative: Does the train arrive at 9 AM?
Exercise 6: Complete the correct form of the verb to be
(Exercise 6: Complete the correct form of the verb to be)
- My husband ………. from California. I ………. from Viet Nam.
- Emma and Betty ……… good friends.
- ………. she a singer?
- His sister ………. seven years old.
- Trixi and Susi ………. my cats.
- I ………. a student.
- She ………. from France.
- We ………. happy with the results.
- They ………. not at home right now.
- It ………. a beautiful day.
- My friends and I ………. going to the movies tonight.
- The book on the shelf ………. mine.
- ………. you ready for the exam?
- He ………. a doctor, but he works as a teacher.
- The new restaurant in town ………. very popular.
Explanation: When using the verb 'to be' in the present simple tense, remember:
- She, he, it, chủ ngữ số ít + is
- We, you, they, chủ ngữ số nhiều + are
- I + am
Xem đáp án
1. is | 2. are | 3. is | 4. is | 5. are |
6. am | 7. is | 8. are | 9. are | 10. is |
11. are | 12. is | 13. are | 14. is | 15. is |
Practice additional exercises:
- Bỏ túi 100 câu bài tập Thì hiện tại đơn có đáp án ngay
- 499+ bài tập thì hiện tại đơn trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao
- Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm bảng English alphabet chuẩn không cần chỉnh
2.2. Advanced exercises in the present simple tense
Exercise 1: Read the passage and provide the correct form of the verbs in brackets
(Exercise 1: Read the passage and conjugate the verbs in brackets)
Look! Jenny (goes) ………. to school. She (is wearing) ………. a raincoat and wellies and she (is carrying) ………. an umbrella. Jenny usually (cycles) ………. to school, but today she (is taking) ………. the bus because it (is raining) ………. The bus (leaves) ………. at 7.35 and (arrives) ………. at Jenny’s school at 7.45. The first lesson (starts) ………. at 8 o’clock.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is going | Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is going) để mô tả hành động đang diễn ra ở thời điểm nói. |
2. is wearing | Đối với việc mô tả trang phục và đồ vật mà người khác đang mang theo, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is wearing) vì đây là những hành động đang diễn ra. |
3. is carrying | Tương tự câu 2. Ở câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (is carrying) vì đây là hành động đang diễn ra. |
4. cycles | Sử dụng “usually cycles” vì chủ ngữ là danh từ riêng “Jenny”, nhấn mạnh một thói quen. |
5. is taking | Sử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “Is taking” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra. |
6. is raining | Tương tự câu 5. Sử dụng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “is raining” để mô tả điều kiện thời tiết đang xảy ra. |
7. leaves | Dùng động từ “leaves” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định. |
8. arrives | Tương tự câu 7. Dùng động từ “arrives” ở thì hiện tại đơn vì chủ ngữ câu “the bus” – danh từ số ít để mô tả các hành động theo lịch trình cố định. |
9. begins | “Begins” là thì hiện tại đơn, vì nó mô tả một sự kiện thường xuyên xảy ra theo thời gian. |
Exercise 2: Rearrange the words to form complete sentences
(Exercise 2: Rearrange the words to form complete sentences)
1. Every day/ Helen/ gets up/ at half past seven.
⇒ ……………………………………………………………………
2. He/ often eats fast food for lunch.
⇒ ……………………………………………………………………
3. John usually meets his friends for coffee in the evening.
⇒ ……………………………………………………………………
4. Once a week, Hannah watches a film at the cinema.
⇒ ……………………………………………………………………
5. Vu Dang rarely goes to the gym and instead does exercises outdoors.
⇒ ……………………………………………………………………
6. Gia Uyen has driving lessons twice a week.
⇒ ……………………………………………………………………
7. They go hiking in the mountains every weekend.
⇒ ……………………………………………………………………
8. Maria bakes a special cake for her family once a month.
⇒ ……………………………………………………………………
9. In the afternoon, the children play in the park.
⇒ ……………………………………………………………………
10. She rarely watches TV during the week.
⇒ ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. Every day, Helen gets up at half past seven. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “gets up” vì “Helen” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của Helen, tức là cô ta thường xuyên thức dậy lúc bảy giờ rưỡi. |
2. He often eats fast food for lunch. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “eats” vì chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít, để diễn đạt thói quen ăn trưa của anh ấy, đó là thường xuyên ăn đồ ăn nhanh. |
3. In the evening, John usually meets his friends for coffee. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “meets” vì chủ ngữ “John” là tên riêng – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng ngày của John, tức là anh ta thường xuyên gặp bạn bè của mình để uống cà phê vào buổi tối. |
4. Once a week, Hannah watches a film at the cinema. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Hannah” – danh từ số ít, để mô tả thói quen hàng tuần của Hannah, là việc cô ta thường xuyên xem phim ở rạp mỗi tuần. |
5. Vu Dang rarely goes to the gym, and he does exercises outdoors. | Ở đây, chúng ta sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “goes” và “does” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Vu Dang” – danh từ số ít, để mô tả thói quen ít khi tập gym của Vu Dang, thay vào đó anh ấy thường tập luyện ngoại ô. |
6. Gia Uyen has a driving lesson twice a week. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “has” vì chủ ngữ câu là tên riêng “Gia Uyen” – danh từ số ít, để mô tả thói quen của Gia Uyen, tức là cô ta có bài học lái xe hai lần mỗi tuần. |
7. Every weekend, they go hiking in the mountains. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “go” nguyên mẫu vì chủ ngữ “they” – ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt thói quen hàng tuần của họ, là việc họ thường xuyên đi bộ đường dài trong núi vào cuối tuần. |
8. Once a month, Maria bakes a special cake for her family. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “bakes” vì chủ ngữ câu là “Maria” – danh từ số ít (tên riêng), để mô tả thói quen hàng tháng của Maria, tức là cô ta thường xuyên nướng một chiếc bánh đặc biệt cho gia đình mình. |
9. In the afternoon, the children play in the park. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “play” nguyên mẫu vì chủ ngữ “the children” – những đứa trẻ là danh từ số nhiều, để mô tả thói quen hàng ngày của trẻ, là việc chúng thường xuyên chơi trong công viên vào buổi chiều. |
10. Rarely, she watches TV during the week. | Sử dụng dạng động từ hiện tại đơn “watches” vì chủ ngữ “She” là ngôi thứ 3 số ít, để nhấn mạnh rằng cô ta hiếm khi xem TV trong tuần. |
Exercise 3: Change the verbs in brackets to either the present simple or present continuous tense
(Bài tập 3: Thay đổi động từ trong ngoặc thành thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
- Look! He (leave) ………. is leaving the house.
- Quiet please! I (write) ………. a letter.
- She usually (walk) ………. to school. But today she (go) ………. by bike.
- He often (go) ………. to the cinema.
- We (play) ………. computer games at the moment.
- The child seldom (cry) ………. .
- I (not/ do) ………. anything at the moment.
- (watch/ he) ………. the news regularly?
- They usually (eat) ………. dinner at home. But tonight they (go) ………. out to a restaurant.
- I usually (read) ………. books in the evening. But this week, I (watch) ………. movies instead.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is leaving | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “leaving” đang diễn ra ở thời điểm nói. |
2. am writing | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “writing” đang diễn ra ở thời điểm nói. |
3. walks – is going | “Walks” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả hành động thường xuyên. “Is going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói. |
4. goes | “Goes” là động từ số ít khi đi với “he” ở thì hiện tại đơn, mô tả hành động thường xuyên (often). |
5. are playing | Trong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “playing” đang diễn ra ở thời điểm nói (at the moment). |
6. cries | “Cries” là động từ số ít ở thì hiện tại đơn khi đi với danh từ số ít “the child”, mô tả một hành động ít xảy ra (seldom). |
7. not doing | Ở đây, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với “am not doing” để diễn đạt việc không làm gì cả ở thời điểm nói (at the moment). |
8. does – watch | Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng “does” với động từ nguyên thể “watch” để hỏi về thói quen hoặc hành động lặp lại. |
9. eat – are going | “Eat” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả thói quen. “Are going” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “going” đang diễn ra ở thời điểm nói (tonight”). |
10. read – am watching | “Read” là thì hiện tại đơn (usually), mô tả thói quen. “Am watching” là thì hiện tại tiếp diễn vì hành động “watching” đang diễn ra ở thời điểm nói (this week). |
Exercise 4: Fill in the gaps with the correct verb form in the present simple tense
(Bài tập 4: Điền vào chỗ trống các câu sau với dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn)
- Our teacher, Mrs Smith, (never/ be) ………. late for lessons.
- I (often/ clean) ………. my bedroom at the weekend.
- My brother (hardly ever/ help) ………. me with my homework.
- I (sometimes/ be) ………. bored in the maths lessons.
- We (rarely/ watch) ………. football on TV.
- You and Maria (never/ play) ………. computer games with me.
- They (usually/ be) ………. at the sports center on Sunday.
- The school bus (always/ arrive) ………. at half-past eight.
- They (to play) ………. hockey at school.
- She (not/ to write) ………. e-mails.
Exercise 5: Identify and correct errors in the sentences below
(Bài tập 5: Phát hiện và sửa lỗi trong các câu sau)
- He don’t like coffee.
- They doesn’t understand the instructions.
- He don’t know the answer.
- We are go to the gym on weekends.
- The cat don’t like fish.
- I am believes in ghosts.
- My brother don’t play the piano.
- She don’t live in this neighborhood.
- The sun don’t rise in the west.
- Dogs does’t like chocolate.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. don’t -> doesn’t | Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. |
2. doesn’t -> don’t | Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu. |
3. don’t -> doesn’t | Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. |
4. are go -> go | Trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “I”, “We” “You”, “They” và danh từ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu. |
5. don’t -> doesn’t | Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. Ở câu này “the cat” là danh từ số ít. |
6. believes -> believe | Trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, “I”, “We” “You”, “They” và danh từ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu. |
7. don’t -> doesn’t | Tương tự câu 5. Trong câu này danh từ số ít là “My brother”. |
8. don’t -> doesn’t | Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “he”, “she”, “it”, danh từ số ít sẽ sử dụng trợ động từ “does not” cho câu. |
9. don’t -> doesn’t | Tương tự câu 5. Trong câu này, “The sun” là danh từ số ít. |
10. doesn’t -> don’t | Trong câu phủ định ở thì hiện tại đơn, “I”, “we”, “you”, “they”, danh từ số nhiều sử dụng động từ “do not” cho câu. Trong câu này, “dogs” là danh từ số nhiều. |
4. Conclusion
After familiarizing yourself with exercises on the present simple tense from basic to advanced, have you identified any personal notes? If not, you should take note of the following to improve your performance in this exercise:
- Phải xác định chính xác chủ ngữ của câu.
- Xác định đúng chủ ngữ là danh từ số ít hay số nhiều để chia động từ.
- Sau trợ động từ do/ does động từ sẽ được sử dụng ở dạng động từ nguyên mẫu (V_inf).
- Nhớ rõ cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn để tránh nhầm lẫn với thì hiện tại tiếp diễn.
An important note is not to check the answers for the present simple exercise before attempting it. Practice first, then review the answers to identify and learn from any mistakes made. This approach will help you retain knowledge better and avoid repeating unnecessary errors in the future.
Nếu còn câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận. Đội ngũ cố vấn học thuật của Mytour luôn sẵn sàng để giúp đỡ và giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Chúc bạn học tốt nhé!Tài liệu tham khảo- Simple present tense: https://www.grammarly.com/blog/simple-present/ – Accessed 11 Nov. 2023.
- Present simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-simple/ – Accessed 11 Nov. 2023.