- Chưa phân biệt được với các thì hoàn thành tiếp diễn khác vì định nghĩa của chúng hơi giống nhau nếu không để ý kỹ sẽ dễ nhầm lẫn.
- Còn mơ hồ công thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các dấu hiệu nhận biết phức tạp, “By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn” là một ví dụ điển hình cho việc người học sẽ bối rối khi thấy ở thì tương lai hoàn thành cũng có một dấu hiệu tương tự.
To fully understand this important grammar point, we should reinforce our knowledge and practice regularly. I'll help you grasp it better by compiling 300+ exercises for future perfect continuous tense from basic to advanced along with detailed answers, highlighting the following points:
- Hệ thống lại lý thuyết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Thực hành luyện tập với 300+ bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản tới nâng cao.
- Đáp án và giải thích chi tiết cho các dạng bài tập.
Let's do the exercises together!
1. Reviewing the theory of future perfect continuous tense
To start with, let's review the theoretical part about the future perfect continuous tense together.
Tóm tắt kiến thức |
1. Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai, hoặc nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động so với 1 hành động khác trong tương lai. 2. Cấu trúc sử dụng: (+) Thể khẳng định: S + will + have + been + V-ing. E.g.: By this time next year, I will have been working at the company for 10 years. (Vào thời điểm này vào năm sau, tôi sẽ đã làm việc tại công ty này trong 10 năm.) (-) Thể phủ định: S + will not/ won’t + have + been + V-ing. E.g.: She will not have been practicing the piano for long before the concert. (Cô ấy sẽ đã không luyện tập piano lâu trước buổi hòa nhạc.) (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi yes/ no: Will + S + have + been + V-ing + … ? E.g.: Will they have been travelling for a long time when they reach their destination? (Họ đã đi du lịch trong một thời gian dài khi họ đến nơi phải không?) * Chú ý: Will = ‘ll (trừ câu trả lời Yes) và will not = won’t – Câu hỏi Wh-: Wh- + will + S + have + been + V-ing + … ? E.g.: What will they have been doing before we meet them tonight? (Họ sẽ đã làm gì trước khi chúng ta gặp họ vào tối nay?) 3. Dấu hiệu nhận biết: – When: Vào khi. – By the end of this week/ month/ year: Tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm nay. – By then: Tính đến lúc đó. – By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn. E.g.: By the time you arrive, I will have been waiting for two hours. *Chú ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: While, before, after, by the time, as soon as, if, unless, … 4. Phân biệt thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) – Future perfect: Thể hiện sự hoàn thành của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai. E.g.: When I am 30 years old, I will have graduated for 8 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi đã tốt nghiệp được 8 năm.) => Đã tốt nghiệp năm 22 tuổi nên khi 30 tuổi là đã tốt nghiệp được 8 năm. – Future perfect continuous: Cho biết khoảng thời gian đang diễn ra của một hành động hoặc sự kiện trước một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai. E.g.: When I am 30 years old, I will have been learning English for 20 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi đã học tiếng Anh được 20 năm.) => Học tiếng Anh từ 20 năm trước đến giờ nên khi 30 tuổi là đã học tiếng Anh được 20 năm. |
Please take a look at the summary of the theory in the image below to understand this tense better:
2. Exercises on the future perfect continuous tense
Next, I invite you to join the exercise section that I have compiled from reputable sources, with a wide range of difficulty levels from basic to advanced. After completing these exercises, you will have a better understanding of the future perfect continuous tense and be able to distinguish it from other tenses.
The exercise types below include:
- Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Viết lại câu ứng dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Sắp xếp lại từ để tạo thành câu đúng.
- Chọn trắc nghiệm A, B, C.
- Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
- Hoàn thành các câu sau bằng cách chia động từ trong ngoặc, dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of the verbs in brackets
(Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of verbs in brackets in the future perfect continuous tense)
- We’re late. I think they ………. (wait) for us. We’d better go.
- By the end of this month, I ………. (work) here for ten years.
- By tomorrow, I ………. (study) for six hours.
- How long ………. they ………. (live) in that city by the end of the year?
- They ………. (not work) on the project for a month.
- ………. you ………. (play) the piano for two years by next month?
- By the time she arrives, I ………. (wait) for an hour.
- How long ………. you ………. (learn) French by the end of the semester?
- She ………. (not practice) the guitar for long when the concert takes place.
- By the end of the month, we ………. (save) money for our vacation for six months.
- How long ………. they ………. (hike) when they reach the summit?
- ………. the construction workers ………. (build) the bridge for six months by the end of the year?
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will have been waiting | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing. |
2. will have been working | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing. |
3. will have been studying | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing. |
4. will, have been living | Cấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Wh + will + S + have + been + V-ing? |
5. will not/ won’t have been working | Cấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will not/ won’t + have + been + V-ing. |
6. Will, have been playing | Cấu trúc câu hỏi yes/ no thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + S + have + been + V-ing? |
7. will have been waiting | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing. |
8. will, have been learning | Cấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Wh + will + S + have + been + V-ing? |
9. will not/ won’t have been practicing | Cấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will not/ won’t + have + been + V-ing. |
10. will have been saving | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing. |
11. will, have been hiking | Cấu trúc câu hỏi Wh- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Wh + will + S + have + been + V-ing? |
12. Will, have been building | Cấu trúc câu hỏi yes/ no thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + S + have + been + V-ing? |
Exercise 2: Rewrite these sentences in negative and interrogative (yes/ no) form using future perfect continuous
(Exercise 2: Transform the following sentences into negative and yes/no interrogative form, using the future perfect continuous tense)
E.g.: They will have been getting married for 3 years by the end of this month.
=> They will not have been getting married for 3 years by the end of this month.
=> Will they have been getting married for 3 years by the end of this month?
1. Jamie will have been engaged in sports for 4 months until the end of this year.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
2. By the end of this week, Alice will have resided in this country for 10 years.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
3. They will have been employed by this company for 5 years until the end of this month.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
4. By the time my parents return home, I will have been studying for an hour.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
5. At that point, they will have journeyed for a span of 2 weeks.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
6. When John gets here, I will have been gaming.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
7. I have perused the book you suggested.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
8. A scrumptious dinner has been prepared by her.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
9. That movie is not new to us.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
10. The package has been received by them.
⇒ …………………………………………………………………..
⇒ …………………………………………………………………..
Xem đáp án
Để biến câu từ tính khẳng định thành tính phủ định, chúng ta thêm từ “not” sau trợ động từ “have”. Ví dụ: “I have finished my work for today” (Tôi đã hoàn thành công việc của mình cho hôm nay) => “I have not finished my work for today” (Tôi chưa hoàn thành công việc của mình cho hôm nay).
Để chuyển câu từ tính khẳng định thành dạng câu hỏi yes/ no, chúng ta đặt trợ động từ “have” trước chủ ngữ. Ví dụ: “She has visited several countries in Europe” (Cô ấy đã thăm một số quốc gia ở châu Âu) => “Has she visited several countries in Europe?” (Cô ấy đã thăm một số quốc gia ở châu Âu chưa?).
1.
- I have not finished my work for today.
- Have you finished your work for today?
2.
- She has not visited several countries in Europe.
- Has she visited several countries in Europe?
3.
- We have not bought a new car.
- Have we bought a new car?
4.
- They have not completed the project ahead of schedule.
- Have they completed the project ahead of schedule?
5.
- He has not learned how to play the guitar.
- Has he learned how to play the guitar?
6.
- The team has not won the championship.
- Has the team won the championship?
7.
- I have not read the book you recommended.
- Have you read the book I recommended?
8.
- She has not cooked a delicious meal for dinner.
- Has she cooked a delicious meal for dinner?
9.
- We have not seen that movie before.
- Have we seen that movie before?
10.
- They have not received the package.
- Have they received the package?
Exercise 3: Rearrange these sentences to make them correct
(Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ trong câu để thành câu đúng)
1. Will Mr. An have been teaching for 20 years when he retires?
⇒ .…………………………………………………………………
2. By the end of this semester, I will have been studying English for three years.
⇒ .…………………………………………………………………
3. Will they have been living in this city for five years by the time they move?
⇒ ..........................................................
4. by/ the/ will/ practicing/ end/ have/ this/ long/ piano/ for/ been/ how/ How/ year?
⇒ ..........................................................
5. the/ time/ have/ will/ been/ when/ not/ they/ for/ been/ will/ results/ announced./ long/ studying/ exam/ the/ have/ They
⇒ ..........................................................
6. month?/ working/ in/ they/ have/ by/ will/ long/ been/ How/ the/ company/ the/ end/ of/ will/ the
⇒ ..........................................................
7. by/ will/ not/ her/ been/ working/ for/ next/ she/ on/ project/ have/ Friday./ the/ She/ a/ month
⇒ ..........................................................
8. race/ for/ finish/ the/ we/ by/ running/ will/ time/ the/ have/ been/ hours./ two/ the/ By
⇒ ..........................................................
9. for/ will/ money/ the/ saving/ I/ summer/ five/ months./ have/ By/ of/ end/ been/ the
⇒ ..........................................................
10. waiting/ I/ will/ hours./ for/ here/ been/ have/ By/ o’clock/ six/ three/ three/ I
⇒ ..........................................................
Xem cách trả lời
1.
- “Will” là trợ động từ dùng để tạo câu hỏi.
- “Ông An” là người được đề cập, là chủ ngữ của câu.
- “Have been” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài.
- “Teaching” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc giảng dạy.
- “Suốt 20 năm” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
- “Khi ông ấy nghỉ hưu” là mệnh đề trạng ngữ, diễn tả thời điểm trong tương lai.
=> Ông An sẽ đã giảng dạy suốt 20 năm khi ông ấy nghỉ hưu?
2.
- “Vào cuối” là trạng ngữ, diễn tả thời gian.
- “Kỳ học này” là cụm danh từ, diễn tả thời điểm cụ thể.
- “Tôi” là chủ ngữ, đại diện cho người nói.
- “Sẽ đã” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài đến thời điểm đó.
- “Học” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc học.
- “Tiếng Anh” là tân ngữ, diễn tả môn học.
- “Suốt ba năm” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
=> Tôi sẽ đã học Tiếng Anh suốt ba năm vào cuối kỳ học này.
3.
- “Khi” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm trong tương lai.
- “Họ” là chủ ngữ, đại diện cho nhóm người được đề cập.
- “Di chuyển” là động từ chính, diễn tả hành động sắp xảy ra.
- “Đến thành phố này” là cụm danh từ, diễn tả địa điểm đến.
- “Họ sẽ đã sống” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài đến thời điểm đó.
- “Ở đó” là trạng từ chỉ địa điểm, diễn tả nơi ở.
- “Suốt năm năm” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
=> Họ sẽ đã sống ở thành phố này suốt năm năm khi họ chuyển đến?
4.
- “Bao lâu” là cụm từ dùng để tạo câu hỏi về thời gian.
- “Bạn sẽ đã” là cụm từ dùng để diễn đạt câu hỏi.
- “Tập luyện” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc tập piano.
- “Piano” là cụm danh từ, diễn tả nhạc cụ cụ thể.
- “Vào cuối” là trạng ngữ, diễn tả thời gian cụ thể.
- “Vào cuối năm nay” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm cụ thể.
=> Bao lâu bạn sẽ đã tập piano vào cuối năm nay?
5.
- “Họ” là chủ ngữ, đại diện cho nhóm người được đề cập.
- “Sẽ không” là cụm từ dùng để phủ định.
- “Học” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc học.
- “Chuẩn bị cho kỳ thi” là cụm danh từ, diễn tả mục đích của hành động học.
- “Suốt một khoảng thời gian dài” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
- “Khi kết quả được công bố” là mệnh đề trạng ngữ, diễn tả thời điểm trong tương lai.
=> Họ sẽ không học để chuẩn bị cho kỳ thi trong một khoảng thời gian dài khi kết quả được công bố.
6.
- “Bao lâu” là cụm từ dùng để tạo câu hỏi về thời gian.
- “Họ sẽ đã” là cụm từ dùng để diễn đạt câu hỏi.
- “Làm việc” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc làm việc.
- “Trong công ty” là cụm danh từ, diễn tả địa điểm làm việc.
- “Vào cuối tháng” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm cụ thể.
=> Bao lâu họ sẽ đã làm việc trong công ty vào cuối tháng?
7.
- “Cô ấy” là chủ ngữ, đại diện cho người được đề cập.
- “Sẽ không” là cụm từ dùng để phủ định.
- “Làm việc” là động từ nguyên mẫu, diễn tả hành động của việc làm việc.
- “Trên dự án của mình” là cụm danh từ, diễn tả dự án cụ thể mà cô ấy đang làm việc.
- “Suốt một tháng” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
- “Đến thứ Sáu tới” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm cụ thể trong tương lai.
=> Cô ấy sẽ không làm việc trên dự án của mình suốt một tháng đến thứ Sáu tới.
8.
- “Khi” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm cụ thể.
- “Chúng ta” là chủ ngữ, đại diện cho nhóm người được đề cập.
- “Hoàn thành” là động từ chính, diễn tả hành động sắp xảy ra.
- “Cuộc đua” là cụm danh từ, diễn tả sự kiện cụ thể.
- “Chúng ta sẽ đã chạy” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài đến thời điểm đó.
- “Suốt hai giờ” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
=> Khi chúng ta hoàn thành cuộc đua, chúng ta sẽ đã chạy suốt hai giờ.
9.
- “Khi” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm cụ thể.
- “Tới cuối” là cụm danh từ, diễn tả thời điểm cụ thể.
- “Tùm lum” là chủ ngữ, đại diện cho người nói.
- “Sẽ đã” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài đến thời điểm đó.
- “Tiết kiệm tiền” là cụm danh từ, diễn tả hành động cụ thể.
- “Suốt năm tháng” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
=> Khi tới cuối mùa hè, tùm lum sẽ đã tiết kiệm tiền suốt năm tháng.
10.
- “Đến sáu giờ” là trạng ngữ, diễn tả thời điểm cụ thể.
- “Tôi” là chủ ngữ, đại diện cho người nói.
- “Sẽ đã chờ đợi” là động từ chính, diễn tả hành động kéo dài đến thời điểm đó.
- “Ở đây” là trạng từ, diễn tả địa điểm cụ thể.
- “Suốt ba giờ” là trạng ngữ, diễn tả thời gian kéo dài.
=> Tôi sẽ đã chờ đợi ở đây suốt ba giờ đến sáu giờ.
- Tổng hợp bài tập về be going to có đáp án chi tiết
- Tổng hợp bài tập thì tương lai đơn và hiện tại đơn có đáp án
- 150+ bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần có đáp án chi tiết
Bài tập 4: Lựa chọn đúng (A, B, hoặc C)
(Exercise 4: Chọn phương án đúng (A, B hoặc C))
1. Mẹ tôi ………. trong hai ngày cho đến khi tôi gặp cô ấy.
- A. has been travelling
- B. will have been travelling
- C. will has been travelling
2. Họ sẽ mệt mỏi vào bữa tối. Họ sẽ đã ………. hockey suốt bảy giờ.
- A. play
- B. played
- C. playing
3. Will you have been living here for a decade by the time of the Christmas party?
- A. has been working
- B. have been working
- C. have been worked
4. It’s a 24-hour relay. They’ll have been running for only half the time by 6 pm.
- A. ran
- B. running
- C. run
5. We haven't been waiting for long.
- A. will not have
- B. have not will
- C. will have not
6. Won’t they have been journeying for a fortnight by then?
- A. have been
- B. had been
- C. has been
7. I have been employed for two years.
- A. willn’t have been
- B. won’t have been
- C. not have been
8. The movies will play throughout the night. We will have been watching movies for six hours by the time the main feature starts.
- A. watched
- B. will have been watching
- C. will watch
9. She will still be drowsy. She will have been in surgery for three hours.
- A. will has been
- B. will have been
- C. will be have
10. The instructors will have been negotiating for a month by the time the agreement is finalized.
- A. have been striking
- B. will strike
- C. will be striking
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. B | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing |
2. C | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing |
3. B | Cấu trúc câu hỏi yes/ no thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + S + have + been + V-ing? |
4. B | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing |
5. A | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing |
6. A | Cấu trúc câu hỏi yes/ no đảo ngược: Won’t + S + have + been + V-ing? |
7. B | Cấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will not/ won’t + have + been + V-ing |
8. B | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing |
9. B | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing |
10. A | Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + V-ing |
Exercise 5: Rewrite the sentence so that the meaning stays the same
(Bài tập 5: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi)
1. After working for 25 years with the company, my uncle is retiring next month. (work)
=> When my uncle retires next month after 25 years with the company, he ……………………………………………………………………
2. Rain will persist for a day, ceasing in the morning.
=> When the morning rain ceases, it …………………………………………………………………..
3. The farmer began harvesting oranges this Friday and will continue until next Friday.
=> Next Friday, the farmer ………………………………………………………………………… for a week.
4. I’ll study English for six years before leaving school.
=> I ……………………………………………………………………………. before I leave school.
5. Initially, the computer will update its operating system. It will be operational in 2 minutes.
=> The computer …………………………………………………………………………….. its operating system for approximately 2 minutes before commencing operations.
6. Approximately thirty years ago, we made our first use of the Internet.
=> By year-end, it will have been about thirty years since our first use of the Internet.
7. I’ll work for a few hours, and then you’ll finally get up.
=> By the time you rise, I will have already been working.
8. Twelve years ago, we relocated to Paris, and we plan to reside here for an additional 3 years.
=> In three years, we will have been residents here for 15 years.
View the answer
1. The structure “will have been + V-ing” is used to describe an action that began in the past and continues until a point in the future. In this sentence, “he will have been working” indicates that he has been with the company for 25 years before his retirement.
=> When my uncle retires next month, he will have been working for the company for 25 years.
2. The structure “will have been + V-ing” is used to describe an action that began in the past and continues until a point in the future. In this sentence, “it will have been raining” shows that the rain has been ongoing for a day before it stops in the morning.
=> When it stops raining in the morning, it will have been raining for a day.
3. Similarly, the future perfect continuous tense expresses an action that began in the past and continues until a point in the future. “The farmer will have been picking” indicates that the farmer will have been picking oranges and will continue to do so until next Friday.
=> Next Friday the farmer will have been picking oranges for a week.
4. In this case with the structure “will have been + V-ing”, “I will have been learning” shows that I will have been studying English and will continue to do so for six years before I leave school.
=> I will have been learning English for six years before I leave school.
5. We use the structure “will have been + V-ing” to describe an action that began in the past and continues until a point in the future. In this sentence, “The computer will have been updating” indicates that the computer will have been updating its operating system for about 2 minutes before it becomes operational.
=> The computer will have been updating its operating system for about 2 minutes before it starts working.
6. Using the structure “will have been + V-ing” in this case, “we will have been using” shows that we will have been using the Internet and will continue to do so for about thirty years by the end of this year.
=> By the end of this year we will have been using the Internet for about thirty years.
7. With the structure “will have been + V-ing”, “I will have been working” indicates that I will have been working and will continue to work for a few hours before you wake up.
=> By the time you get up I will have been working for a couple of hours.
8. Similarly, with the structure “will have been + V-ing” in this sentence, “we will have been living” shows that we will have been living in Paris and will continue to do so for fifteen years by the end of another three years.
=> In three years we will have been living in Paris for 15 years.
Task 6: Fill in the appropriate forms of the verbs in parentheses to complete the following sentences (Future perfect continuous or Future perfect)
(Exercise 6: Complete the following sentences by dividing the verbs in parentheses, using future perfect continuous or future perfect tense)
- By the time I arrive at the party, they ………. (dance) for two hours.
- We ………. (study) all day tomorrow, so we’ll be ready for the exam.
- By this time next year, she ………. (live) in this city for ten years.
- By the end of the week, they ………. (complete) the construction of the new building.
- I’m sure he ………. (travel) to many countries by the time he turns 30.
- By the time the movie ends, we ………. (watch) it for three hours.
- Before he enters the bedroom, the thief ………. (escape) from there.
- By this time next week, I ………. (finish) writing my novel.
- By this time next month, I ………. (work) on this project for six months.
- We ………. (wait) for over an hour by the time they arrive.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will have been dancing | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở đây để chỉ một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi tôi đến bữa tiệc). Hành động “dancing” bắt đầu trước một thời điểm cụ thể trong tương lai và sẽ tiếp tục cho đến thời điểm đó. |
2. will have been studying | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối ngày mai), hàm ý rằng chúng ta sẽ học cả ngày. Hành động “studying” sẽ bắt đầu ở tương lai và tiếp tục cho đến hết ngày mai. |
3. will have been living | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để mô tả một hành động (sống ở thành phố) bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (thời điểm này năm sau). Nó cho biết khoảng thời gian cô ấy sống ở thành phố tính đến thời điểm đó. |
4. will have completed | Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động (hoàn thành việc xây dựng) sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối tuần), cho biết sự hoàn thành của hành động thi công tòa nhà vào thời điểm đó. |
5. will have traveled | Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động (đi du lịch đến nhiều quốc gia) sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi anh ta bước sang tuổi 30), biểu thị hành động sẽ hoàn thành trước thời điểm đó. |
6. will have been watching | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra (xem phim) sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi bộ phim kết thúc), cho biết khoảng thời gian của hành động tính đến thời điểm đó. |
7. will have escaped | Thì tương lai hoàn thành được dùng để chỉ một hành động (tên trộm trốn thoát) sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (trước khi anh ta vào phòng ngủ), ngụ ý rằng việc tên trộm trốn thoát sẽ xảy ra trước thời điểm cụ thể trong tương lai. |
8. will have finished | Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả việc hoàn thành một hành động (hoàn thành việc viết tiểu thuyết) trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (thời điểm này vào tuần sau), cho biết rằng việc viết tiểu thuyết sẽ được hoàn thành trước thời điểm đó trong tương lai. |
9. will have been working | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để mô tả một hành động đang diễn ra (đang thực hiện dự án) và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (thời điểm này vào tháng sau), cho biết thời gian của hành động cho đến thời điểm đó. |
10. will have been waiting | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra (chờ đợi) và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi họ đến), cho biết thời gian của hành động cho đến thời điểm đó. |
Exercise 7: Select the correct answer
(Exercise 7: Choose the correct answer)
- By 2025 we will have been living/ will have lived in London for 10 years.
- Adam will have been finish/ will have finished his own book by the end of the year.
- He will have been reading/ will have read this novel for 15 days by the end of this week.
- They will have been leaving/ will have left the classroom by the end of the hour.
- She will have been returning/ will have returned from the excursion by 6 o’clock.
- Will you have been doing/ have done the shopping by 3 o’clock?
- By 10 o’clock she will have been watching/ will have watched TV for 2 hours.
- The sun won’t have been rising/ won’t have risen by 4 o’clock.
- When her father arrives, she will have been waiting/ will have waited for 2 hours.
- Tim will have been studying/ will have studied English for 2 years when he takes the exam.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will have been living | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (2025). Hành động “sống ở London” đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến năm 2025. |
2. will have finished | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối năm). Trong trường hợp này, hành động “hoàn thành/ viết xong cuốn sách của anh ấy” sẽ được hoàn thành trước cuối năm. |
3. will have been reading | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối tuần này). Hành động “đọc cuốn tiểu thuyết” sẽ được hoàn thành trước cuối tuần này. |
4. will have left | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (cuối giờ). Trong trường hợp này, hành động “rời khỏi lớp học” sẽ được hoàn thành trước khi hết giờ. |
5. will have returned | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (6 giờ). Hành động “trở về” sẽ hoàn thành trước 6 giờ. |
6. have done | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (3 giờ). Trong trường hợp này, hành động “đi mua sắm” sẽ hoàn thành trước 3 giờ. |
7. will have been watching | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (10 giờ). Hành động “xem TV” bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến 10 giờ. |
8. won’t have risen | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để biểu thị sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (4 giờ). Hành động “mọc” (ám chỉ mặt trời) sẽ không hoàn thành trước 4 giờ. |
9. will have been waiting | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi bố cô ấy đến). Trong trường hợp này, hành động “chờ đợi” của cô gái bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến khi bố cô ấy đến. |
10. will have been studying | Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm cụ thể trong tương lai (khi anh ấy làm bài kiểm tra). Hành động “học tiếng Anh” đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và sẽ tiếp tục cho đến khi anh ta làm bài thi. |
Exercise 8: Complete the verb given in the correct form, using future perfect continuous or future continuous tense
(Exercise 8: Fill in the correct form of the given verb, using future perfect continuous or future continuous tense)
Dialogue 1
- Anne: Maria is going to speak French well when she gets back from that language school in Paris.
- Samantha: Hopefully! She ………. (1. take) classes for more than six months.
- Anne: She is going to be able to speak French with some of our French clients.
- Samantha: Good. Two clients from Quebec ……… (2. visit) us next month when Maria returns. We need someone to entertain them while they are here.
Dialogue 2
- John: I am leaving!
- Nurse: If you would please wait, the doctor will be with you in ten minutes. The doctor is having some problems with a patient.
- John: The doctor was having problems with that patient an hour ago. If I wait another ten minutes, I am sure he ……… (3. have, still) problems with her. By the time he’s finally ready to see me, I ……… (4. wait) for more than two hours.
Dialogue 3
- Fred: What are you going to be doing tomorrow at five?
- Dan: I ……… (5. paint) am going to be painting my living room walls.
- Fred: Still? How long have you been working on it?
- Dan: Forever. By the time I finish, I ……… (6. redecorate) will have been redecorating the living room for over a week.
- Fred: Too bad. I was going to ask if you wanted to see a movie. What about the day after tomorrow?
- Dan: Sorry, I ……. (7. move) furniture and putting up drapes.
Dialogue 4
- William: What ………. you ………. (8. do) next year at this time?
- Oscar: I have a plan already. ……… (9. work) will be working for a big law firm in New Orleans.
- William: I didn’t know you were leaving.
- Oscar: I got a great job offer which I just can’t refuse. Besides, by the time I move, I ……… (10. live) will have been living here for over fifteen years. I think it’s about time for a change.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will have been taking | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động “take” đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (khi Maria trở về). |
2. will be visiting | Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động “visit” sẽ đang diễn ra trong tương lai. |
3. will still be having | Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động “have problems” sẽ tiếp tục đang xảy ra trong tương lai. |
4. will have been waiting | Dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động “wait” đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (khi John cuối cùng được gặp bác sĩ). |
5. will be painting | Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động “paint” sẽ đang diễn ra ở 1 thời điểm trong tương lai. |
6. will have been redecorating | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động “redecorate” đã bắt đầu trong quá khứ và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (khi Dan hoàn thành việc trang trí). |
7. will be moving | Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động “move” sẽ đang diễn ra trong tương lai. |
8. will you be doing | Sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả câu hỏi đối phương “sẽ đang làm gì” vào lúc này năm sau (trong tương lai) |
9. will be working | Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động “work” sẽ đang diễn ra trong tương lai. |
10. will have been living | Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động “sống” đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai (vào lúc “tôi” chuyển đi). |
4. Conclusion
To wrap up the article, I have some small notes about the future perfect continuous tense exercises, helping you practice well and apply this tense more easily in studying, working, and daily English communication, as well as avoiding losing points when doing exercises:
- Hiểu và nhớ định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Nắm cách chia động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs) ở dạng quá khứ 3 (V3) hay còn gọi là quá khứ phân từ (past participle).
- Đảm bảo rằng bạn sử dụng các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai, như “by” (bởi), “trước khi” (before), “sau khi” (after) để xác định thời điểm mà hành động sẽ hoàn thành.
- Đảm bảo việc sử dụng thì này phù hợp với ý nghĩa và ngữ cảnh của câu.
- Một số động từ như “believe” (tin tưởng), “know” (biết), “like” (thích) không thể được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vào đó, hãy sử dụng thì tương lai hoàn thành (future perfect).
- Thường xuyên luyện tập đặt câu, áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn vào đời sống và học tập, ở các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
- Future perfect continuous tense: https://www.grammarly.com/blog/future-perfect-continuous-tense/ – Truy cập ngày 16-04-2024
- The future perfect continuous tense: https://ieltsonlinetests.com/ielts-grammar/future-perfect-continuous-tense – Truy cập ngày 16-04-2024
- Future perfect continuous tense – grammar: https://www.englishclub.com/grammar/verb-tenses_future-perfect-continuous.php – Truy cập ngày 16-04-2024