1. Đề xuất gặp lại một cách lịch sự bằng tiếng Hoa
Khi muốn tạm biệt với người cao tuổi, người cần tôn trọng, chào sếp cần phải chào trọng thể, lịch sự và tôn kính. Để bày tỏ lòng kính trọng, bạn cần phải chú ý đến hành động của mình, từ đó tạo thiện cảm hơn cho người khác khi gặp lại.
- 告辞 ( Gào cí): Cáo từ.
Đây là một cách chào tạm biệt lịch sự để thông báo rằng bạn phải rời đi.
- 后会有期 ( Hòu huì yǒu qī): Sau gặp lại.
Nếu không biết chắc sẽ gặp lại khi nào, bạn có thể sử dụng câu này để nói lời tạm biệt.
- 保重 ( Bǎo zhòng): Bảo trọng.
Đây là một lời tạm biệt và một lời nhắn nhủ lịch sự cho người khác.
- 请留步 ( Qǐng liú bù): Xin dừng bước.
Khi người khác tiễn bạn, bạn có thể sử dụng cách này để nói tạm biệt một cách lịch sự. Đây là câu nói để thể hiện sự lịch sự trong những tình huống quan trọng.
- 永別 ( Yǒngbié): Từ biệt, vĩnh biệt.
Đây là cách chào tạm biệt khi không có lịch hẹn gặp lại.
2. Cách nói chào tạm biệt cho người thân trong tiếng Trung
- 再见 ( Zài jiàn): Hẹn gặp sau.
- 拜拜 ( Bài bài): Tạm biệt.
- 一会儿见 ( Yí hùi èr jiàn): Chút nữa gặp.
- 回头见 ( Huí tóu jiàn): Gặp lại sau.
- 明天见 ( Míng tiān jiàn): Ngày mai gặp.
- 后天见 ( Hòu tiān jiàn): Hẹn ngày mốt gặp.
- 慢走 ( Màn zǒu): Đi cẩn thận.
- 我走了 ( Wǒ zǒu le): Tôi đi đây.
- 天不早了 ( Tiān bù zǎole): Trời không sớm nữa.
- 挂了 ( Guà le): Cúp máy đây.
- 经常联系啊! ( Jīng cháng lián xì a): Hãy liên lạc nhé!
3. Cách đáp lại khi nghe lời tạm biệt bằng tiếng Trung
- 再会 ( Zài huì): Gặp lại sau!
- 不远送了 ( Bù yuǎn sòng le): Đừng tiễn xa nữa.
- 周一见 ( Zhōu yī jiàn): Thứ hai gặp lại.
- 再来啊! ( Zàilái a): Lần sau lại đến nhé!
- 以后见 ( Yǐhòu jiàn): Sau này gặp lại.
- 晚安 ( Wǎn’ān): Ngủ ngon!
- 一路顺风 ( Yīlù shùnfēng): Thuận buồm xuôi gió.
- 一切顺利 ( Yīqiè shùnlì): Tất cả thuận lợi.
- 祝你旅途愉快 ( Zhù nǐ lǚtú yúkuài): Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ!
- 好好玩! ( Hǎo hǎowán): Đi chơi vui vẻ nha!
- 祝你一路平安 ( Zhù nǐ yīlù píng’ān): Chúc bạn lên đường an toàn.
4. Một số mẫu câu tạm biệt thông dụng trong tiếng Trung
Tạm biệt trong tiếng Hoa là một phần thiết yếu trong học hỏi cách giao tiếp cơ bản khi bắt đầu học ngôn ngữ này. Thường được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, vì vậy điều này rất quan trọng đặc biệt với những ai đang học tiếng Trung. Chúng ta nên thường xuyên sử dụng để ghi nhớ lâu hơn.
你走好哦。有时间一定要再来看我们哦!
/Nǐ zǒu hǎo o. Yǒu shíjiān yídìng yào zài lái kàn wǒmen o/
Hãy đi cẩn thận nhé. Nếu có thời gian nhất định phải ghé thăm chúng tôi nhé!
回家记得给我打电话哦。Tạm biệt!
/Huí jiā jìde gěi wǒ dǎ diànhuà o/
Nhớ gọi cho tôi khi đến nhà nhé. Tạm biệt!
Tôi đi rồi, mong sớm được gặp lại bạn.
/Wǒ zǒu le,xīwàng bùjiǔ néng zài jiàndào nǐ/
I'm leaving now, hope to see you again soon.
Xin lỗi, hiện tại tôi còn phải đi làm việc một chút. Tôi xin phép từ biệt trước.
/Bù hǎoyìsi, wǒ xiànzài hái yào qù máng diǎn shì. Wǒ xiān gào cí le/
Sorry, I still have some work to do now. I take my leave now.
Tôi phải đi rồi, không cần tiễn nữa, chúng ta nên từ giã ở đây.
/Wǒ de zǒu le, bié zài sòng le, wǒmen jiù cǐ fēn shǒu ba/
I have to go now, no need to say goodbye, let's part ways here.
Trời đã không còn sáng nữa, bạn nhanh về nhà đi!
/Tiān bù zǎole, nǐ kuài diǎn huí jiā ba/
The day is no longer early, go home quickly!
Xin lỗi đã làm phiền bạn, tôi sẽ gọi điện lại sau.
/Dǎrǎo nǐle, wǒ huì zài gěi nǐ dǎ diànhuà de/
Sorry for bothering you, I will call you back later.
Chúc bạn một chuyến đi an toàn! Hẹn gặp lại sau nhé.
/Zhù nǐ yīlù píng’ān/
Wishing you a safe journey! See you later.
Bây giờ tôi phải đi rồi, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn! Chúc bạn luôn khỏe mạnh!
/Xiànzài wǒ dé zǒule, gǎnxiè nǐ de bāngzhù! Nǐ bǎozhòng a/
Now I have to go, thank you for your help! Take care and stay healthy!
Chơi vui vẻ nhé! Đừng quên mang quà cho tôi đấy! Tạm biệt.
/Hǎo hǎowán! Jì dé gěi wǒ dài lái lǐwù a! Zàijiàn/
Have fun! Don't forget to bring me a gift! Goodbye.